Bài tập sự rơi tự do
Chia sẻ bởi Lý Thị Thủy |
Ngày 25/04/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Bài tập sự rơi tự do thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
Bài 1: Một vật được thả từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2.
Tính thời gian rơi của vật
Vận tốc của vật khi gần chạm đất là bao nhiêu.
ĐS: a) t = 1 s ; b) v = 9,8 m/s
Bài 2: Thả một vật từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi gần chạm đất.
ĐS: a )t = 2 s ; b) v = 20 m/s
Bài 3: Thả một vật từ độ cao h xuống đất, biết thời gian rơi của vật là 8 giây. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2
Tính độ cao từ điểm bắt đầu thả vật
Tính vận tốc của vật khi gần chạm đất
ĐS: a) s = h = 320 m ; b) v = 80 m/s
Bài 4: một vật từ độ cao h xuống đất, biết thời gian rơi của vật là 8 giây. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2
Tính quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5.
Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu
ĐS: a) ∆s = 45 m b) ∆v = 10 m/s
Bài 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 44,1m xuống đất, lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2
Tính quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 3
Tính thời gian vật chạm đất
Vận tốc của vật khi chạm đất
ĐS: a) ∆s = 24,5 m; b) t = 3 s; c) v = 29,4 m/s
Bài 6: Một vật rơi tự do từ độ cao 31,25 m xuống. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2 .
Tính thời gian rơi của vật.
Trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường là bao nhiêu
ĐS: a) t = 2,5 s; b) ∆s = 20 m
Bài 7: Tính khoảng thời gian rơi tự do của một viên đá. Biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2 .
ĐS: t = 3 s
Bài 8: Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi đi được quãng đường là 15m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2 .
Tính thời gian vật rơi tự do
Tính độ cao h
ĐS: a) t = 2 s ; b) h =20 m
Bài 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Cho biết trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất vật đi được quãng đường bằng một phần tư độ cao h. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2 .
Tính thời gian rơi của vật
Tính độ cao h mà vật rơi
Tính vận tốc của vật khi chạm đất
ĐS: a) t =14,93 s ; b) h = 1114,5 m ; c) v = 149.3 m/s
Bài 10: Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do đi được quãng đường gấp 9 lần quãng đường đi được trong giây đầu tiên. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2
Tính thời gian rơi của vật
Tính độ cao mà vật được thả
ĐS: a) t = 5s ; b) s = 125 m
Bài 11: Hai viên bi A và B được thả từ cùng 1 độ cao. Viên bi A rơi trước viên bi B 1 giây. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 giây kể từ lúc bi A bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2
ĐS: ∆s = 14,7 m
Bài 12: Hai viên bi được thả từ cùng một độ cao, nhưng cách nhau 0,5 giây. Tính khoảng cách của chúng khi rơi được 1,5 giây và 2 giây. Lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2
ĐS: khi t = 1.5 s thì ∆s = 8,575 m ; khi t = 2 s thì ∆s = 11,025 m
Bài 13: Hai vật rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng cách nhau 1 giây. Sau bao lâu từ thời điểm vật thứ nhất bắt đầu rơi, hai vật cách nhau 22 m. Lấy gia tốc rơi tự do là 9.8 m/s2
ĐS:
Bài 1: Một vật được thả từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2.
Tính thời gian rơi của vật
Vận tốc của vật khi gần chạm đất là bao nhiêu.
ĐS: a) t = 1 s ; b) v = 9,8 m/s
Bài 2: Thả một vật từ độ cao 20 m xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi gần chạm đất.
ĐS: a )t = 2 s ; b) v = 20 m/s
Bài 3: Thả một vật từ độ cao h xuống đất, biết thời gian rơi của vật là 8 giây. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2
Tính độ cao từ điểm bắt đầu thả vật
Tính vận tốc của vật khi gần chạm đất
ĐS: a) s = h = 320 m ; b) v = 80 m/s
Bài 4: một vật từ độ cao h xuống đất, biết thời gian rơi của vật là 8 giây. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2
Tính quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5.
Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu
ĐS: a) ∆s = 45 m b) ∆v = 10 m/s
Bài 5: Một vật rơi tự do từ độ cao 44,1m xuống đất, lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2
Tính quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 3
Tính thời gian vật chạm đất
Vận tốc của vật khi chạm đất
ĐS: a) ∆s = 24,5 m; b) t = 3 s; c) v = 29,4 m/s
Bài 6: Một vật rơi tự do từ độ cao 31,25 m xuống. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2 .
Tính thời gian rơi của vật.
Trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường là bao nhiêu
ĐS: a) t = 2,5 s; b) ∆s = 20 m
Bài 7: Tính khoảng thời gian rơi tự do của một viên đá. Biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được đoạn đường dài 24,5 m. Lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2 .
ĐS: t = 3 s
Bài 8: Thả một hòn sỏi từ độ cao h xuống đất. Trong giây cuối cùng hòn sỏi đi được quãng đường là 15m. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2 .
Tính thời gian vật rơi tự do
Tính độ cao h
ĐS: a) t = 2 s ; b) h =20 m
Bài 9: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Cho biết trong 2 giây cuối cùng trước khi chạm đất vật đi được quãng đường bằng một phần tư độ cao h. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2 .
Tính thời gian rơi của vật
Tính độ cao h mà vật rơi
Tính vận tốc của vật khi chạm đất
ĐS: a) t =14,93 s ; b) h = 1114,5 m ; c) v = 149.3 m/s
Bài 10: Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do đi được quãng đường gấp 9 lần quãng đường đi được trong giây đầu tiên. Lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2
Tính thời gian rơi của vật
Tính độ cao mà vật được thả
ĐS: a) t = 5s ; b) s = 125 m
Bài 11: Hai viên bi A và B được thả từ cùng 1 độ cao. Viên bi A rơi trước viên bi B 1 giây. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 giây kể từ lúc bi A bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2
ĐS: ∆s = 14,7 m
Bài 12: Hai viên bi được thả từ cùng một độ cao, nhưng cách nhau 0,5 giây. Tính khoảng cách của chúng khi rơi được 1,5 giây và 2 giây. Lấy gia tốc rơi tự do là 9,8 m/s2
ĐS: khi t = 1.5 s thì ∆s = 8,575 m ; khi t = 2 s thì ∆s = 11,025 m
Bài 13: Hai vật rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng cách nhau 1 giây. Sau bao lâu từ thời điểm vật thứ nhất bắt đầu rơi, hai vật cách nhau 22 m. Lấy gia tốc rơi tự do là 9.8 m/s2
ĐS:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)