Bai tap Sinh hoc 7

Chia sẻ bởi Trương Công Định | Ngày 23/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: bai tap Sinh hoc 7 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP
THỎ
Bài tập 1: Quan sát hình 46.5 SGK giải thích tại sao Thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song trong một số trường hợp vẫn thoát khỏi được nanh vuốt của con vật săn mồi?
Thỏ chạy theo đường chữ Z còn thú chạy theo kiểu rượt đuổi Mất đà
THỎ
Bài tập 2: quan sát hình 46.2, 46.3 SGK đọc thông tin có liên quan, điền nội dung phù hợp vào bảng
Dày xốp
Giữ nhiệt
Ngắn
Đào hang
Dài khỏe
Bật nhảy xa
thính
Cảm giác xúc giác nhanh nhạy
Thăm dò thức ăn
thính
Lớn, dài cử động
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù
THỎ
Bài tập 3: Quan sát hình 47.2 SGK, xác định các thành phần của các hệ cơ quan và ghi vào bảng
Tim 4 ngăn và các mạch máu
Khí quản, phế quản và phổi
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, manh tràng
Tuyến gan và tụy
2 quả thận, ống dẫn tiểu, bóng đái, đường tiểu
THỎ
Bài tập 4: Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm hình 47.5 SGK
Chia thân Thỏ thành hai nữa và giúp hỗ trợ hô hấp
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
Bài tập 5: hãy đánh dấu “X” vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Thú Mỏ Vịt được xếp vào lớp Thú vì:
a. Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước.
b. Nuôi con bằng sữa.
c. Có bộ lông dày, giữ nhiệt.
Câu 2: Kanguru con phải được nuôi trong túi ấp của thú mẹ vì:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
c. Con non chưa biết bú sữa.
SAI
SAI
SAI
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
Bài tập 6: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính “bú” sữa của con sơ sinh. Em hãy điền thông tin vào chỗ trống cho thích hợp
Thú huyệt
Thú túi
Thú mỏ vịt
Kanguru
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
Bài tập 7: Hãy đánh dấu “X” vào câu trả lời đúng
Câu 1: Cách cất cánh của Dơi là :
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, buôn mình từ trên cao.
Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá Voi thích nghi với đời sống ở nước:
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
b. Vây lưng to, giữ thăng bằng.
c. Chi trước có màng bơi nối các ngón.
d. Chi trước dạng bơi chèo.
e. Mình có vảy trơn.
g. Lớp mỡ dưới da dày.
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
d. Chi trước dạng bơi chèo.
g. Lớp mỡ dưới da dày.
SAI
ĐÚNG
SAI
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Bài tập 8: Hãy đánh dấu “X” vào câu trả lời đúng
Câu 1: Hãy chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong những đặc điểm sau:
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp 2 bên và sắc.
c. Rình và vồ mồi.
d. Ăn tạp.
e. Ngón chân có vuốt cong sắc nhọn, bàn chân có đệm thịt êm.
g. Đào hang trong đất.
Câu 2: Những đặc điểm sau của bộ thú nào?
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b. Răng cửa mọc dài liên tục.
c. Ăn tạp.
BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
Bài tập 9: Quan sát hình 51.1,2,3 SGK đọc bảng sau lựa chọn những câu trả lời thích hợp
Chẵn
Chẵn
Lẻ (1 ngón)
Lẻ (5 ngón)
Lẻ (5 ngón)


Không có
Không có
Không có
Ăn tạp
Nhai lại
Không nhai lại
Không nhai lại
Không nhai lại
Đàn
Đàn
Đàn
Đàn
Đơn độc
BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
Bài tập 10: Hãy đánh dấu “X” vào câu trả lời đúng
Đặc điểm của thú Móng Guốc là:
a. Số lượng ngón chân tiêu giảm.
b. Đốt cuối của mỗi ngón có hộp sừng bảo vệ gọi là guốc .
c. Chỉ có những đốt cuối của ngón chân có vuốt mới chạm đất .
d. Cả a, b,c đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Công Định
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)