Bài tập sinh 11 theo chương (Cơ Bản)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tài | Ngày 26/04/2019 | 106

Chia sẻ tài liệu: Bài tập sinh 11 theo chương (Cơ Bản) thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

Chuong I
Bai 1

[
]
Trước khi vào mạch gỗ của rễ, nước và muối khoáng ở lông hút phải qua:
A. Nhu mô vỏ ở rễ bên.
B. Miền sinh trưởng dài ra.
C. Các tế bào nội bì
D. Đỉnh sinh trưởng.

[
]
Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng chủ yếu ở rễ là:
A. Chóp rễ
B. Miền sinh trưởng
C. Miền lông hút
D. Miền bần

[
]
Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hạn hán sinh lý?
I. Trời nắng gay gắt kéo dài
II. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài
III. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn
IV. Cây bị thiếu phân
A. III, IV
B. I, IV
C. II
D. II, III

[
]
Đơn vị hút nước của rễ là:
A. Tế bào lông hút
B. Tế bào rễ
C. Không bào
D. Tế bào biểu bì

[
]
Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. II, IV
B. I, II, IV
C. I, III, IV
D. I, IV

[
]
Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động.
B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.
C. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động.
D. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.

[
]
Quá trình hấp thụ bị động ion khoáng có đặc điểm:
I. Các ion khoáng đi từ môi trường đất có nồng độ cao sang tế bào rễ có nồng độ thấp.
II. Nhờ có năng lượng và enzim, các ion cần thiết bị động đi ngược chiều nồng độ, vào tế bào rễ.
III. Không cần tiêu tốn năng lượng.
IV. Các ion cần thiết đi ngược chiều nồng độ nhờ có chất hoạt tải.
A. II, III
B. II, IV
C. I, IV
D. I, III

[
]
Rễ thực vật ở cạn có đặc điểm hình thái thích nghi với chức năng tìm nguồn nước, hấp thụ H2O và ion khoáng là:
A. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả, tăng nhanh về số lượng lông hút.
B. Số lượng tế bào lông hút lớn.
C. Sinh trưởng nhanh, đâm sâu, lan toả.
D. Số lượng rễ bên nhiều.

[
]
Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào?
A. Con đường qua gian bào và thành tế bào
B. Con đường qua tế bào sống
C. Con đường qua chất nguyên sinh và không bào.
D. Con đường qua gian bào và con đường tế bào chất

[
]
Ở thực vật thuỷ sinh cơ quan hấp thụ nước và khoáng là:
A. Rễ, thân, lá.
B. Lá
C. Thân
D. Rễ
Bai 2

[
]
Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là:
A. Lực đẩy (áp suất rễ).
B. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ).
D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

[
]
Quá trình vận chuyển nước xảy ra qua các con đường nào?
A. Con đường qua tế bào của cây và qua khí khổng
B. Con đường qua tế bào sống và qua tế bào chết (bó mạch gỗ rễ, thân, lá)
C. Con
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)