Bài tập quần thể cực hay (ôn thi Đại học)
Chia sẻ bởi Lê Văn Thảo |
Ngày 27/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài tập quần thể cực hay (ôn thi Đại học) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP QUẦN THỂ GIAO PHỐI VÀ QUẦN THỂ TỰ PHỐI
1. Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau:P:0,3AA :0,4 Aa :0,3 aaTần số của mỗi alen trong quần thể là:
Tần số A = 0,5, tần số a = 0,5
Tần số A = 0,3, tần số a = 0,7
Tần số A = 0,4, tần số a = 0,6
Tần số A = 0,7, tần số a = 0,3
2. Một quần thể đã ở trạng thái cân bằng có tần số của mỗi alen như sau: 0,8D và 0,2d.Tỉ lệ kiểu gen của quần thể trên là:
0,04 DD : 0,32 Dd : 0,64 dd
0,32 DD : 0,64 Dd : 0,04 dd
0,64 DD : 0,32 Dd : 0,04 dd
0,32 DD : 0,04 Dd : 0,64 dd
3. Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số khoảng 1/20000.Tỉ lệ phần trăm số người ở thể dị hợp Dd là:
Khoảng 2,5%
Khoảng 1,25%
Khoảng 0,6951%
Khoảng 1,4%
4. Cho biết: AA: lông đen, Aa: lông đốm, aa: lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng.Tần số tương đối của mỗi alen A và a là:
0,7A; 0,3a
0,3A; 0,7a
0,42A; 0,48a
0,48A; 0,42a
5. Trong một quần thể cân bằng, người ta xác định có 20,25% số cá thể có lông dài và còn lại là lông ngắn.Biết A: lông ngắn, a: lông dài.Tỉ lệ A/a của quần thể trên là bao nhiêu?
0,80
1,25
1,22
0,85
6 Một quần thể thực vật cân bằng có 36% số cây có quả đỏ, còn lại là quả vàng.Biết A: quả đỏ, a: quả vàng.Tần số tương đối của mỗi alen A và a trong quần thể là:
A = 0,6; a = 0,4
A = 0,4; a = 0,6
A = 0,2; a = 0,8
A = 0,8; a = 0,2
7. Cho quần thể giao phối P: 65% AA : 35% aa.Nếu khi quần thể nói trên ở trạng thái cân bằng có số lượng cá thể là 2000 thì số cá thể ở từng kiểu gen là bao nhiêu?
AA = 845, Aa = 910, aa = 245
AA = 800, Aa = 900, aa = 300
AA = 910, Aa = 245, aa = 845
AA = 300, Aa = 800, aa = 900
8. Cho biết: D: lông dài, d: lông ngắn.Tần số của D = 0,75Khi quần thể cân bằng thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
75% lông dài : 25% lông ngắn
25% lông dài : 75% lông ngắn
6,25% lông dài : 93,75% lông ngắn
93,75% lông dài : 6,25% lông ngắn9 Cho biết P: 100% Aa.Sau các thế hệ tự phối (nội phối), tỉ lệ kiểu gen ở F3 là:
0,125 AA : 0,4375 Aa: 0,4375 aa
0,4375 AA : 0,4375 Aa : 0,125 aa
0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
0,4 AA : 0,1 Aa : 0,5 aa
10. Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn.Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối ?
36% cánh dài : 64% cánh ngắn
64% cánh dài : 36% cánh ngắn
84% cánh dài : 16% cánh ngắn
84% cánh ngắn : 16% cánh dài
11. Cho biết gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a: hoa trắng.Quần thể ban đầu có 0,4375AA + 0,5625aa = 1, trải qua 6 thế hệ tự phối thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau quá trình này là:
75
1. Cho quần thể có tỉ lệ các kiểu gen như sau:P:0,3AA :0,4 Aa :0,3 aaTần số của mỗi alen trong quần thể là:
Tần số A = 0,5, tần số a = 0,5
Tần số A = 0,3, tần số a = 0,7
Tần số A = 0,4, tần số a = 0,6
Tần số A = 0,7, tần số a = 0,3
2. Một quần thể đã ở trạng thái cân bằng có tần số của mỗi alen như sau: 0,8D và 0,2d.Tỉ lệ kiểu gen của quần thể trên là:
0,04 DD : 0,32 Dd : 0,64 dd
0,32 DD : 0,64 Dd : 0,04 dd
0,64 DD : 0,32 Dd : 0,04 dd
0,32 DD : 0,04 Dd : 0,64 dd
3. Ở người, bệnh bạch tạng do gen d gây ra. Những người bạch tạng được gặp với tần số khoảng 1/20000.Tỉ lệ phần trăm số người ở thể dị hợp Dd là:
Khoảng 2,5%
Khoảng 1,25%
Khoảng 0,6951%
Khoảng 1,4%
4. Cho biết: AA: lông đen, Aa: lông đốm, aa: lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng.Tần số tương đối của mỗi alen A và a là:
0,7A; 0,3a
0,3A; 0,7a
0,42A; 0,48a
0,48A; 0,42a
5. Trong một quần thể cân bằng, người ta xác định có 20,25% số cá thể có lông dài và còn lại là lông ngắn.Biết A: lông ngắn, a: lông dài.Tỉ lệ A/a của quần thể trên là bao nhiêu?
0,80
1,25
1,22
0,85
6 Một quần thể thực vật cân bằng có 36% số cây có quả đỏ, còn lại là quả vàng.Biết A: quả đỏ, a: quả vàng.Tần số tương đối của mỗi alen A và a trong quần thể là:
A = 0,6; a = 0,4
A = 0,4; a = 0,6
A = 0,2; a = 0,8
A = 0,8; a = 0,2
7. Cho quần thể giao phối P: 65% AA : 35% aa.Nếu khi quần thể nói trên ở trạng thái cân bằng có số lượng cá thể là 2000 thì số cá thể ở từng kiểu gen là bao nhiêu?
AA = 845, Aa = 910, aa = 245
AA = 800, Aa = 900, aa = 300
AA = 910, Aa = 245, aa = 845
AA = 300, Aa = 800, aa = 900
8. Cho biết: D: lông dài, d: lông ngắn.Tần số của D = 0,75Khi quần thể cân bằng thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
75% lông dài : 25% lông ngắn
25% lông dài : 75% lông ngắn
6,25% lông dài : 93,75% lông ngắn
93,75% lông dài : 6,25% lông ngắn9 Cho biết P: 100% Aa.Sau các thế hệ tự phối (nội phối), tỉ lệ kiểu gen ở F3 là:
0,125 AA : 0,4375 Aa: 0,4375 aa
0,4375 AA : 0,4375 Aa : 0,125 aa
0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa
0,4 AA : 0,1 Aa : 0,5 aa
10. Ở một quần thể sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ thể dị hợp của quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn.Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình của quần thể trước khi xảy ra quá trình tự phối ?
36% cánh dài : 64% cánh ngắn
64% cánh dài : 36% cánh ngắn
84% cánh dài : 16% cánh ngắn
84% cánh ngắn : 16% cánh dài
11. Cho biết gen A: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a: hoa trắng.Quần thể ban đầu có 0,4375AA + 0,5625aa = 1, trải qua 6 thế hệ tự phối thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau quá trình này là:
75
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)