Bài tập quản lý SV
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Thành |
Ngày 24/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài tập quản lý SV thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Bài 1:
Cho một lược đồ cơ sở dữ liệu như sau: EMP(EmpNo, Ename, Job, Mgr, HireDate, Sal, Comm, DeptNo) DEPT(DeptNo, Dname, Loc) SALGRADE(Grade, Losal, Hisal)
Trong đó các bảng quan hệ có ý nghĩa như sau:
-EMP: Lưu các thông tin của nhân viên, bao gồm các thông tin: Mã nhân viên
(EmpNo), Tên của nhân viên: Ename, Nghề nghiệp (Job), Mã người quản lý trực tiếp (Mgr), ngày vào làm (HireDate), lương hàng tháng (Sal), phụ cấp hàng tháng (Comm) và mã phòng ban (DeptNo) mà nhân viên này đang làm việc
-DEPT: Lưu các thông tin về phòng ban bao gồm các thông tin: Mã phòng ban (DeptNo), tên phòng ban (Dname), Nơi đặt văn phòng (Loc)
-SALGRADE: Lưu các thông tin về mức lương bao gồm các thông tin: Mã
mức lương (Grade), lương thấp nhất (Losal), lương cao nhất (Hisal)
-Các field được gạch dưới là khoá chính
Dùng SQL để trả lời các câu truy vấn sau đây:
Nêu tên phòng mà nhân viên “SMITH” làm việc
Liệt kê những nhân viên có tên bắt đầu bằng chữ “A”
Liệt kê tất cả các phòng ban đặt tại thành phố Hồ Chí Minh
Liệt kê mã số nhân viên, tên nhân viên, tên phòng, lương và bậc lương của mọi nhân viên
Liệt kê những nhân viên nào có thâm niên làm việc lâu nhất
Liệt kê những nhân viên không có phụ cấp hàng tháng. Biết rằng nhữngnhân viên có giá trị của trường Comm bằng 0 hay Null đều được xem là không có phụ cấp
Liệt kê mã số nhân viên, tên nhân viên, tên phòng ban và thu nhập hàng năm của anh ta. Biết rằng thu nhập hàng năm = (Salary + Comm) * 12 và nếu Comm là Null thì được xem là 0
Liệt kê những nhân viên có chức vụ cao nhất trong công ty. Biết rằng nhân viên có chức vụ cao nhất là nhân viên không chịu sự quản lý của bất kỳ một nhân viên nào khác
Cho biết phòng tài chính (“FINANCE”) có bao nhiêu nhân viên
Liệt kê tên của các phòng ban, kèm theo tổng số nhân viên trong phòng ban đó
Cho biết tổng số tiền lương phải trả hàng tháng cho các nhân viên theo từng phòng ban
Liệt kê những phòng ban nào có tổng số tiền lương phải trả hàng tháng cho nhân viên là lớn nhất
Tính thu nhập bình quân của các nhân viên
Liệt kê những nhân viên có lương cao hơn lương của người quản lý mình
Liệt kê những nhân viên có lương thấp nhất
Bài 2:
Cho một lược đồ cơ sở dữ liệu của 1 thư viện như sau: ThẻĐộcGiả(MãThẻDg, HọTênDg, Địachỉ) Sách(Mãsách, Tênsách, NămXb, NhàXb, TênTácGiả) Phiếumượn(MãPhiếu, NgàyMượn, MãSách, MãThẻDg, NgàyTrả)
Dùng SQL trả lời các câu hỏi sau đây:
Liệt kê các phiếu mượn trong ngày 20/11/2008 .
Liệt kê các tên sách thuộc nhà xuất bản “Giáo Dục” hiện có trong thư vịên.
Liệt kê tên các độc giả hiện đang còn giữ sách có tên “Đồ Hoạ Máy Tính” chưa trả cho thư viện.
Liệt kê tên các độc giả và tên sách mà các độc giả này đang giữ đã đến kỳ hạn trả cho thư viện. Biết rằng qui định là sau khi mượn 10 ngày thì phải trả sách lại cho thư viện.
Liệt kê tên và địa chỉ liện lạc của các độc giả hiện đang còn nợ sách của thư viện.
Thống kê xem mỗi thẻ độc giả đã mượn được bao nhiêu cuốn sách trong tháng 11/2009
Liệt kê các cuốn sách chưa được ai mượn lần nào.
Liệt kê tất cả các cuốn sách được mượn nhiều nhất trong tháng 11/2009
Liệt kê các độc giả quen thuộc của thư viện. Biết rằng các độc giả quen thuộc là các độc giả đến mượn sách ít nhất là 10 lần.
Liệt kê các tác giả nào được yêu thích nhất trong năm 2009. Biết rằng tác giả được yêu thích nhất là các tác giả có sách được mượn nhiều nhất.
Bài 3:
Cho lược đồ CSDL như sau: Khoa(Makhoa, tenkhoa) Monhoc(Mamh, tenmh, SoTc) CTDaoTao(MaKhoa, KhoáHoc, msmh) SinhVien(Masv, Hoten, MaKhoa, Khoáhọc) DangKy(Masv, MaMh, Diemthi)
-Khoa: mã khoa (MaKhoa), tên khoa (tenkhoa)
-Monhoc: Mã môn học (Mamh), tên môn học (tenmh), số tín chỉ (SoTc)
-CTDaoTao: chương trình đào tạo, bao gồm các thông tin sau: Khoa (MaKhoa), khoá học (Khoá học), học môn học (msmh). Sinh viên chỉ được tốt nghiệp khi phải học đạt (có
Cho một lược đồ cơ sở dữ liệu như sau: EMP(EmpNo, Ename, Job, Mgr, HireDate, Sal, Comm, DeptNo) DEPT(DeptNo, Dname, Loc) SALGRADE(Grade, Losal, Hisal)
Trong đó các bảng quan hệ có ý nghĩa như sau:
-EMP: Lưu các thông tin của nhân viên, bao gồm các thông tin: Mã nhân viên
(EmpNo), Tên của nhân viên: Ename, Nghề nghiệp (Job), Mã người quản lý trực tiếp (Mgr), ngày vào làm (HireDate), lương hàng tháng (Sal), phụ cấp hàng tháng (Comm) và mã phòng ban (DeptNo) mà nhân viên này đang làm việc
-DEPT: Lưu các thông tin về phòng ban bao gồm các thông tin: Mã phòng ban (DeptNo), tên phòng ban (Dname), Nơi đặt văn phòng (Loc)
-SALGRADE: Lưu các thông tin về mức lương bao gồm các thông tin: Mã
mức lương (Grade), lương thấp nhất (Losal), lương cao nhất (Hisal)
-Các field được gạch dưới là khoá chính
Dùng SQL để trả lời các câu truy vấn sau đây:
Nêu tên phòng mà nhân viên “SMITH” làm việc
Liệt kê những nhân viên có tên bắt đầu bằng chữ “A”
Liệt kê tất cả các phòng ban đặt tại thành phố Hồ Chí Minh
Liệt kê mã số nhân viên, tên nhân viên, tên phòng, lương và bậc lương của mọi nhân viên
Liệt kê những nhân viên nào có thâm niên làm việc lâu nhất
Liệt kê những nhân viên không có phụ cấp hàng tháng. Biết rằng nhữngnhân viên có giá trị của trường Comm bằng 0 hay Null đều được xem là không có phụ cấp
Liệt kê mã số nhân viên, tên nhân viên, tên phòng ban và thu nhập hàng năm của anh ta. Biết rằng thu nhập hàng năm = (Salary + Comm) * 12 và nếu Comm là Null thì được xem là 0
Liệt kê những nhân viên có chức vụ cao nhất trong công ty. Biết rằng nhân viên có chức vụ cao nhất là nhân viên không chịu sự quản lý của bất kỳ một nhân viên nào khác
Cho biết phòng tài chính (“FINANCE”) có bao nhiêu nhân viên
Liệt kê tên của các phòng ban, kèm theo tổng số nhân viên trong phòng ban đó
Cho biết tổng số tiền lương phải trả hàng tháng cho các nhân viên theo từng phòng ban
Liệt kê những phòng ban nào có tổng số tiền lương phải trả hàng tháng cho nhân viên là lớn nhất
Tính thu nhập bình quân của các nhân viên
Liệt kê những nhân viên có lương cao hơn lương của người quản lý mình
Liệt kê những nhân viên có lương thấp nhất
Bài 2:
Cho một lược đồ cơ sở dữ liệu của 1 thư viện như sau: ThẻĐộcGiả(MãThẻDg, HọTênDg, Địachỉ) Sách(Mãsách, Tênsách, NămXb, NhàXb, TênTácGiả) Phiếumượn(MãPhiếu, NgàyMượn, MãSách, MãThẻDg, NgàyTrả)
Dùng SQL trả lời các câu hỏi sau đây:
Liệt kê các phiếu mượn trong ngày 20/11/2008 .
Liệt kê các tên sách thuộc nhà xuất bản “Giáo Dục” hiện có trong thư vịên.
Liệt kê tên các độc giả hiện đang còn giữ sách có tên “Đồ Hoạ Máy Tính” chưa trả cho thư viện.
Liệt kê tên các độc giả và tên sách mà các độc giả này đang giữ đã đến kỳ hạn trả cho thư viện. Biết rằng qui định là sau khi mượn 10 ngày thì phải trả sách lại cho thư viện.
Liệt kê tên và địa chỉ liện lạc của các độc giả hiện đang còn nợ sách của thư viện.
Thống kê xem mỗi thẻ độc giả đã mượn được bao nhiêu cuốn sách trong tháng 11/2009
Liệt kê các cuốn sách chưa được ai mượn lần nào.
Liệt kê tất cả các cuốn sách được mượn nhiều nhất trong tháng 11/2009
Liệt kê các độc giả quen thuộc của thư viện. Biết rằng các độc giả quen thuộc là các độc giả đến mượn sách ít nhất là 10 lần.
Liệt kê các tác giả nào được yêu thích nhất trong năm 2009. Biết rằng tác giả được yêu thích nhất là các tác giả có sách được mượn nhiều nhất.
Bài 3:
Cho lược đồ CSDL như sau: Khoa(Makhoa, tenkhoa) Monhoc(Mamh, tenmh, SoTc) CTDaoTao(MaKhoa, KhoáHoc, msmh) SinhVien(Masv, Hoten, MaKhoa, Khoáhọc) DangKy(Masv, MaMh, Diemthi)
-Khoa: mã khoa (MaKhoa), tên khoa (tenkhoa)
-Monhoc: Mã môn học (Mamh), tên môn học (tenmh), số tín chỉ (SoTc)
-CTDaoTao: chương trình đào tạo, bao gồm các thông tin sau: Khoa (MaKhoa), khoá học (Khoá học), học môn học (msmh). Sinh viên chỉ được tốt nghiệp khi phải học đạt (có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)