BÀI TẬP OPAMP
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Dũng |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP OPAMP thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
Bài Tập:
Bài 1 :Cho mạch điện như hình 1:
Biết Rf = Rin = Rin 1 = Rin2 = R=10k(, nguồn cung cấp VCC= ( 15V.
Câu 1: Hãy cho biết tên mạch khuếch đại trên, và tìm hệ số khuếch đại AV
Câu 2: Mắc thêm điện trở R1=10k
Câu 3: Cho Vin1 = 2V, Vin 2 = 10sint. Hãy vẽ dạng tín hiệu ngõ vào Vin1, Vin2 , và ra Vout ( 1đ)
Câu 3: Hãy thiết kế lại bộ khuếch đại trên sao cho Vout= 2Vin1 +3Vin2
Chú ý: Vẽ Vin1, Vin2 trên cùng hệ trục tọa độ.
Bài 2: Cho mạch điện như hình 2:
Biết Rf = Rin2 = 10K( ; Rin 1 = 20K(; và nguồn cung cấp VCC= 15V. (Op- Amp hoạt động lý tưởng)
Câu 1: Cho biết tên mạch khuếch đại. (0,5đ)
Câu 2: Hãy viết biểu thức Vout theo Vin1, Vin2, (1đ) (1,5điểm)
Câu 3: Tính Vout với Vin1 = 2V, Vin 2 = 6V. (0,5đ) (1,0điểm)
Bài 3: Cho mạch điện như hình 3:
Biết Rf = Rin = 10K( ; Rin 1 = Rin2 = 20K(; và nguồn cung cấp VCC= 15V. (Op- Amp hoạt động lý tưởng)
Câu 1: Cho biết tên mạch khuếch đại.
Câu 2: Hãy viết biểu thức Vout theo Vin1, Vin2. (1,5điểm)
Câu 3: Tính Vout với Vin1 = 2V, Vin 2 = 4V. (1,0điểm)
Bài 4: Cho mạch khuếch đại như hình 4: Biết Rin = 100k(, Rf = 200k(
Câu 1: Tính hệ số khuếch đại áp AV( độ lợi vòng kín)
Câu 2: Nếu mắc điện trở R= 100k( nối tiếp với Rin; Hãy tính hệ số khuếch đại áp AV1.
Câu 3: Nếu mắc điện trở R= 100k( song song với Rin. Hãy tính hệ số khuếch đại áp AV2.
Câu 4: Nếu mắc điện trở R= 100k( nối tiếp với Rf. Hãy tính hệ số khuếch đại áp AV3.
Câu 5: Nếu mắc điện trở R= 100k( song song với Rf. Hãy tính hệ số khuếch đại áp AV4.
Bài 5: Cho mạch khuếch đại như hình 1: Biết Rin=10k(, Rf = 20k(, Op-Amp hoạt động lý tưởng
Câu 1: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = 2V, cấp nguồn đôi VCC= (12V.
Câu 2: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = 5V, cấp nguồn đôi VCC= (12V.
Câu 3: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = -2V, cấp nguồn đôi VCC= (12V.
Câu 4: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = -5V, cấp nguồn đôi VCC= (12V.
Câu 5: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = 2V, cấp nguồn đơn VCC= 12V.
Câu 6: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = -2V, cấp nguồn đơn VCC= (12V.
Câu 7: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = -5V, cấp nguồn đơn VCC= (12V.
Bài 6: Cho mạch điện như hình 6:
Biết Rf = Rin2 = 10K( ; Rin 1 = R = 20K(; và nguồn cung cấp VCC= ( 15V. (Op- Amp hoạt động lý tưởng)
Câu 1: Cho biết tên mạch khuếch đại.
Câu 2: Hãy viết biểu thức Vout theo Vin1, Vin2, (1,5điểm)
Câu 3: Tính Vout với Vin1 = 2V, Vin 2 = 8V. (1,0điểm)
Bài 7: Hãy thiết kế mạch khuếch đại không đảo( vẽ sơ đồ mạch và xác định giá trị điện trở):
Câu 1: Biết hệ số khuếch đại áp (1( AV ( 5) và biến trở VR= 100k(
Câu 2: Biết hệ số khuếch đại áp (0,5( AV ( 2) và biến trở VR= 100k(
Câu 3: Biết hệ số khuếch đại áp (2( AV ( 5) và biến trở VR= 100k(
Bài 8: Cho mạch khuếch đại như hình 8: Biết Rin = 100k(, Rf = 200k(
Câu 1: Tính hệ số khuếch đại áp AV( độ lợi vòng kín)
Câu 2: Nếu mắc điện trở R= 100k( nối tiếp với
Bài 1 :Cho mạch điện như hình 1:
Biết Rf = Rin = Rin 1 = Rin2 = R=10k(, nguồn cung cấp VCC= ( 15V.
Câu 1: Hãy cho biết tên mạch khuếch đại trên, và tìm hệ số khuếch đại AV
Câu 2: Mắc thêm điện trở R1=10k
Câu 3: Cho Vin1 = 2V, Vin 2 = 10sint. Hãy vẽ dạng tín hiệu ngõ vào Vin1, Vin2 , và ra Vout ( 1đ)
Câu 3: Hãy thiết kế lại bộ khuếch đại trên sao cho Vout= 2Vin1 +3Vin2
Chú ý: Vẽ Vin1, Vin2 trên cùng hệ trục tọa độ.
Bài 2: Cho mạch điện như hình 2:
Biết Rf = Rin2 = 10K( ; Rin 1 = 20K(; và nguồn cung cấp VCC= 15V. (Op- Amp hoạt động lý tưởng)
Câu 1: Cho biết tên mạch khuếch đại. (0,5đ)
Câu 2: Hãy viết biểu thức Vout theo Vin1, Vin2, (1đ) (1,5điểm)
Câu 3: Tính Vout với Vin1 = 2V, Vin 2 = 6V. (0,5đ) (1,0điểm)
Bài 3: Cho mạch điện như hình 3:
Biết Rf = Rin = 10K( ; Rin 1 = Rin2 = 20K(; và nguồn cung cấp VCC= 15V. (Op- Amp hoạt động lý tưởng)
Câu 1: Cho biết tên mạch khuếch đại.
Câu 2: Hãy viết biểu thức Vout theo Vin1, Vin2. (1,5điểm)
Câu 3: Tính Vout với Vin1 = 2V, Vin 2 = 4V. (1,0điểm)
Bài 4: Cho mạch khuếch đại như hình 4: Biết Rin = 100k(, Rf = 200k(
Câu 1: Tính hệ số khuếch đại áp AV( độ lợi vòng kín)
Câu 2: Nếu mắc điện trở R= 100k( nối tiếp với Rin; Hãy tính hệ số khuếch đại áp AV1.
Câu 3: Nếu mắc điện trở R= 100k( song song với Rin. Hãy tính hệ số khuếch đại áp AV2.
Câu 4: Nếu mắc điện trở R= 100k( nối tiếp với Rf. Hãy tính hệ số khuếch đại áp AV3.
Câu 5: Nếu mắc điện trở R= 100k( song song với Rf. Hãy tính hệ số khuếch đại áp AV4.
Bài 5: Cho mạch khuếch đại như hình 1: Biết Rin=10k(, Rf = 20k(, Op-Amp hoạt động lý tưởng
Câu 1: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = 2V, cấp nguồn đôi VCC= (12V.
Câu 2: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = 5V, cấp nguồn đôi VCC= (12V.
Câu 3: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = -2V, cấp nguồn đôi VCC= (12V.
Câu 4: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = -5V, cấp nguồn đôi VCC= (12V.
Câu 5: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = 2V, cấp nguồn đơn VCC= 12V.
Câu 6: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = -2V, cấp nguồn đơn VCC= (12V.
Câu 7: Hãy xác định thực tế Vout khi cho Vin = -5V, cấp nguồn đơn VCC= (12V.
Bài 6: Cho mạch điện như hình 6:
Biết Rf = Rin2 = 10K( ; Rin 1 = R = 20K(; và nguồn cung cấp VCC= ( 15V. (Op- Amp hoạt động lý tưởng)
Câu 1: Cho biết tên mạch khuếch đại.
Câu 2: Hãy viết biểu thức Vout theo Vin1, Vin2, (1,5điểm)
Câu 3: Tính Vout với Vin1 = 2V, Vin 2 = 8V. (1,0điểm)
Bài 7: Hãy thiết kế mạch khuếch đại không đảo( vẽ sơ đồ mạch và xác định giá trị điện trở):
Câu 1: Biết hệ số khuếch đại áp (1( AV ( 5) và biến trở VR= 100k(
Câu 2: Biết hệ số khuếch đại áp (0,5( AV ( 2) và biến trở VR= 100k(
Câu 3: Biết hệ số khuếch đại áp (2( AV ( 5) và biến trở VR= 100k(
Bài 8: Cho mạch khuếch đại như hình 8: Biết Rin = 100k(, Rf = 200k(
Câu 1: Tính hệ số khuếch đại áp AV( độ lợi vòng kín)
Câu 2: Nếu mắc điện trở R= 100k( nối tiếp với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)