Bài tập ôn chương 1 lớp 10 CB

Chia sẻ bởi Phùng Ân Hưng | Ngày 25/04/2019 | 98

Chia sẻ tài liệu: bài tập ôn chương 1 lớp 10 CB thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Bài tập ôn 2

1. Một chiếc xe trong hai giờ đầu chuyển động với tốc độ 20 km/h, ba giờ sau chuyển động với tốc độ 30 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ quãng đường.
2. Một xe chạy trong 6h, 2h đầu chạy với tốc độ 20 km/h, 3h kế tiếp chạy với tốc độ 30 km/h, trong giờ cuối cùng chạy với tốc độ 14 km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên suốt thời gian chuyển động.
3. Lúc 8h00 một xe ô tô chuyển động từ A đến B theo một đường thẳng với tốc độ 40 km/h, AB = 120 km
a. Lập phương trình chuyển động của xe.
b. Tìm vị trí của xe lúc 9h00, thời gian để xe đi đến B.
c. Tại thời điểm nào thì xe cách A 60 km.
4. Hai xe cùng khởi hành một lúc từ 2 địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cách nhau 20 km, chúng chuyển động thẳng đều cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ
b. Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
5. Cùng một lúc từ 2 địa điểm cách nhau 20 km, trên cùng một đường thẳng có 2 xe khởi hành cùng chiều. Sau 2 giờ thì xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Một trong hai xe có tốc độ 20 km/h.
a. Tìm tốc độ của hai xe.
b. Tính quãng đường mỗi xe đi được cho đến khi gặp nhau.
6. Một xe sau khi khởi hành được 10 s thì đạt tốc độ độ 54 km/h,
a. Tính gia tốc của xe
b. Tính tốc độ và quãng đường của xe sau khi khởi hành được 5 s
c. Tính quãng đường của xe đi được trong 5 s cuối
7. Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh. Tàu chạy thêm được 100 m thì dừng hẳn.
a. Sau 10 s từ lúc hãm phanh tốc độ của đoàn tàu là bao nhiêu?
b. Tính thời gian tàu đi hết 50 m cuối cùng.
8. Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những quãng đường S1 = 24 m và S2 = 64 m trong hai khoảng thời gian liên tiếp là 4 s. Xác định tốc độ ban đầu và gia tốc của vật.
9. Cho biết quãng đường của chất điểm có công thức S = 16t – 0,5t2 (m; s)
a. Xác định v0, a và cho biết tính chất của chuyển động
b. Tính thời gian vật đi hết quãng đường 96 m theo chuyển động trên
10. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 20 m. Tính thời gian rơi và vận tốc khi vật chạm đất.
11. Từ độ cao h = 40 m, người ta ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10 m/s. Sau bao lâu vật chạm đất? Tính vận tốc khi chạm đất? Tính thời gian vật rơi được trong 20 m cuối.
12. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu trong 10 s. Hãy tính thời gian vật rơi trong 10 m đầu tiên; thời gian vật rơi trong 10 m cuối cùng.
13. Một vật rơi tự do trong giây cuối cùng rơi được quãng đường bằng quãng đường vật rơi được trước đó 2 s. Tính quãng đường vật rơi được.
14. Hai giọt nước rơi cách nhau 1 s. Tìm khoảng cách giữa 2 giọt nước sau khi giọt thứ 2 rơi được 1 s. Coi chúng rơi tự do.
15. Thả cho 2 viên bi A và B rơi cùng một nơi vào hai thời điểm khác nhau. Sau 2 s kể từ viên bi B rơi thì khoảng cách giữa hai viên bi là 60 m. Hỏi viên bi B rơi trể hơn viên bi A bao lâu?
16. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h = 10 m. Nữa giây sau, tại một vị trí thấp hơn 2.75 m người ta thả rơi vật thứ hai. Hai vật gặp nhau sau bao lâu tính từ khi vật thứ nhất rơi? Tìm vị trí này.
17. Trong 1h20min kim giây đã quay được bao nhiêu vòng? Kim phút quay được một góc bao nhiêu rad?
18. Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25 cm. Xe chạy với tốc độ 36 km/h. Tính vận tốc góc và gia tốc hường tâm của một điểm trên vành ngoài bánh xe.
19. Một điểm trên bánh xe có đường kính 80 cm quay đều 60 vòng/phút. Tính:
a. Tính chu kỳ, vận tốc góc, vận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phùng Ân Hưng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)