BÀI TẬP NÂNG CAO TV TUẦN 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Thuận |
Ngày 10/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP NÂNG CAO TV TUẦN 9 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Tiếng Việt 5
A. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
I. Từ đồng nghĩa:
* Lý thuyết
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: anh dũng, dũng cảm, kiên cường,…
- Có những từ đồng nghĩa hoàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. VD: hổ, hùm, cọp,…
- Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, cần phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng.
VD: + ăn, xơi, tọng, chén,…(biểu thị những thấi độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến.
+ mang, vác, khiêng,..(biểu thị những cách thức hành động khác nhau)
* Luyện tập:
1. Xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tời đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Hồ Chí Minh
(nước nhà - non sông; xây dựng - kiến thiết; hoàn cầu - năm châu)
2. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập
- đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh xắn, xinh xẻo, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,…
- to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, khổng lồ, vĩ đại,
- học tập: học hành, học hỏi, học lỏm,…
3. Tìm các từ đồng nghĩa:
a) Chỉ màu xanh c) Chỉ màu trắng
b) Chỉ màu đỏ d) Chỉ màu đen
a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lam, xanh lè, xanh ngắt, xanh lơ, xanh thẳm, xanh nhạt, xanh mướt, xanh rớt, xanh rì, xanh ngọc, xanh lục, xanh non,..
b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ rực, đỏ hỏn, đỏ chót, đỏ chói, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ loét, đỏ lừ, đỏ ối, đỏ ngầu, đỏ đậm,…
c) Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng ngần, trắng nõn, trắng ngà, trắng toát, trắng đục, trắng phau, trắng bong, trắng muốt, trắng bóc, trắng nhởn,…
d) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen sì, đen nhẻm, đen đủi, đen ngòm, đen giòn, đen thui, đen thủi, đen nghịt, đen nhức, đen sịt, đen trũi, đen nhức,…
4. Chọn từ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây…….., cây cối đứng ………., không gian………, không một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu trắng chói chang.
(yên tĩnh, im lìm, vắng lặng)
5. Tìm những từ đồng nghĩa trong
A. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
I. Từ đồng nghĩa:
* Lý thuyết
- Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: anh dũng, dũng cảm, kiên cường,…
- Có những từ đồng nghĩa hoàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. VD: hổ, hùm, cọp,…
- Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, cần phải cân nhắc để lựa chọn cho đúng.
VD: + ăn, xơi, tọng, chén,…(biểu thị những thấi độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến.
+ mang, vác, khiêng,..(biểu thị những cách thức hành động khác nhau)
* Luyện tập:
1. Xếp những từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tời đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Hồ Chí Minh
(nước nhà - non sông; xây dựng - kiến thiết; hoàn cầu - năm châu)
2. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập
- đẹp: đẹp đẽ, xinh, xinh đẹp, xinh xắn, xinh xẻo, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,…
- to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, khổng lồ, vĩ đại,
- học tập: học hành, học hỏi, học lỏm,…
3. Tìm các từ đồng nghĩa:
a) Chỉ màu xanh c) Chỉ màu trắng
b) Chỉ màu đỏ d) Chỉ màu đen
a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lam, xanh lè, xanh ngắt, xanh lơ, xanh thẳm, xanh nhạt, xanh mướt, xanh rớt, xanh rì, xanh ngọc, xanh lục, xanh non,..
b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ hồng, đỏ rực, đỏ hỏn, đỏ chót, đỏ chói, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ loét, đỏ lừ, đỏ ối, đỏ ngầu, đỏ đậm,…
c) Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng ngần, trắng nõn, trắng ngà, trắng toát, trắng đục, trắng phau, trắng bong, trắng muốt, trắng bóc, trắng nhởn,…
d) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen sì, đen nhẻm, đen đủi, đen ngòm, đen giòn, đen thui, đen thủi, đen nghịt, đen nhức, đen sịt, đen trũi, đen nhức,…
4. Chọn từ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.
Cảnh vật trưa hè ở đây…….., cây cối đứng ………., không gian………, không một tiếng động nhỏ. Chỉ một màu trắng chói chang.
(yên tĩnh, im lìm, vắng lặng)
5. Tìm những từ đồng nghĩa trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Thuận
Dung lượng: 104,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)