BÀI TẬP LT&C BỒI DƯỠNG HSG RẤT HAY
Chia sẻ bởi Thái Minh Trung |
Ngày 10/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP LT&C BỒI DƯỠNG HSG RẤT HAY thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Họ tên: ………………………. BÀI TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài tập 1: Hãy chỉ ra các từ phức trong các kết hợp sau:
Xe đạp, xe cộ, kéo xe, đạp xe, nướng bánh, bánh rán, nước uống, quắt lại, rủ
xuống, uống nước, chạy đi.
Bài tập 2: Dùng 1 gạch ( / ) để tách từng từ trong đoạn văn sau:
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,...Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi
mà như nhảy nhót...
Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ
sực nức bốc lên...
Bài tập 3: Tìm các từ láy có trong nhóm từ sau:
Mải miết, xa xôi, xa lạ, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ, học hỏi, quanh co, đi
đứng, ao ước, đất đai, minh mẫn, chân chính, cần mẫn, cần cù, tươi tốt, mong
mỏi, mong ngóng, mơ mộng, phẳng phiu, phẳng lặng.
Bài tập 4: Hãy điền vào chỗ trống để có các từ ghép và từ láy:
Màu..., đỏ..., vàng..., xanh..., sợ...., buồn...., lạnh....
Bài tập 5:
Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “mưa”……………………............................
Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “nắng”………………………………………
Bài tập 6: Chỉ ra các từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại trong các từ sau:
Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh chị, anh cả, em út, ruột
thịt, hoà thuận, thương yêu, vui buồn, vui mắt.
Bài tập 7: Chia các từ sau thành 2 loại: Từ tượng thanh và từ tượng hình:
Thấp thoáng, thình thịch, phổng phao, đồ sộ, bầu bầu, mập mạp, khanh khách,
lè tè, ào ào, nhún nhẩy, ngào ngạt, chon chót, bi bô, bập bẹ, chới với, thoang
thoảng, lon ton, tim tím, thăm thẳm.
Bài tập 8: Cho các từ sau:
Lững thững, thướt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, lác đác, khúc khích, lộp độp,
lách cách, the thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào.
a) Phân các từ láy trên thành các kiểu: láy tiếng, láy âm, láy vần, láy cả âm và vần.
b) Trong các từ trên, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình?
Bài tập 9: Dựa vào các tính từ dưới đây, tìm thêm những thành ngữ so sánh:
Xanh, vàng, trắng, xấu, đẹp, cứng, lành, nặng, nhẹ, vắng, đông, nát.
(Mẫu: Chậm(Chậm như rùa)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài tập 10: Chỉ ra từ không giống các từ khác trong nhóm:
xanh ngắt, xanh thẳm, xanh xao, xanh biếc.
Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, non sông.
Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, lão nông.
Đỏ au, đỏ bừng, đỏ ửng, đỏ đắn.
Hoà bình, hoà tan, hoà thuận, hoà hợp.
Róc rách, thì thầm, lách tách, rì rào.
Giáo viên, học sinh, sinh viên, bạn bè.
Thành tích, thành thực, thành thật, trung thực.
………………………………………………………………………………………
Bài tập 11: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau:
sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
đỗ tương - đỗ lại – thi đỗ - giá đỗ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập 12:
Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các két hợp dưới đây:
Ngọt: cam ngọt, nói ngọt, đàn ngọt, rét ngọt.
Cứng: lí lẽ cứng, cứng như thép, tê cứng, lực học cứng.
Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm.
Chạy: chạy ăn, ôtô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy.
Đi: tôi đi bộ, đi ôtô, đi học, đi công tác.
Bài tập 13:Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành.
Nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi.
Vui vẻ, cao thượng, cản thận, siêng năng.
Già lão, cân già, quả già.
Muối nhạt, đường nhạt, màu nhạt.
Bài tập 14: Xác định từ loại của các từ sau:
Núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn,
Bài tập 1: Hãy chỉ ra các từ phức trong các kết hợp sau:
Xe đạp, xe cộ, kéo xe, đạp xe, nướng bánh, bánh rán, nước uống, quắt lại, rủ
xuống, uống nước, chạy đi.
Bài tập 2: Dùng 1 gạch ( / ) để tách từng từ trong đoạn văn sau:
Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới,...Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi
mà như nhảy nhót...
Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ
sực nức bốc lên...
Bài tập 3: Tìm các từ láy có trong nhóm từ sau:
Mải miết, xa xôi, xa lạ, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ, học hỏi, quanh co, đi
đứng, ao ước, đất đai, minh mẫn, chân chính, cần mẫn, cần cù, tươi tốt, mong
mỏi, mong ngóng, mơ mộng, phẳng phiu, phẳng lặng.
Bài tập 4: Hãy điền vào chỗ trống để có các từ ghép và từ láy:
Màu..., đỏ..., vàng..., xanh..., sợ...., buồn...., lạnh....
Bài tập 5:
Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “mưa”……………………............................
Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “nắng”………………………………………
Bài tập 6: Chỉ ra các từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại trong các từ sau:
Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh chị, anh cả, em út, ruột
thịt, hoà thuận, thương yêu, vui buồn, vui mắt.
Bài tập 7: Chia các từ sau thành 2 loại: Từ tượng thanh và từ tượng hình:
Thấp thoáng, thình thịch, phổng phao, đồ sộ, bầu bầu, mập mạp, khanh khách,
lè tè, ào ào, nhún nhẩy, ngào ngạt, chon chót, bi bô, bập bẹ, chới với, thoang
thoảng, lon ton, tim tím, thăm thẳm.
Bài tập 8: Cho các từ sau:
Lững thững, thướt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, lác đác, khúc khích, lộp độp,
lách cách, the thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào.
a) Phân các từ láy trên thành các kiểu: láy tiếng, láy âm, láy vần, láy cả âm và vần.
b) Trong các từ trên, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình?
Bài tập 9: Dựa vào các tính từ dưới đây, tìm thêm những thành ngữ so sánh:
Xanh, vàng, trắng, xấu, đẹp, cứng, lành, nặng, nhẹ, vắng, đông, nát.
(Mẫu: Chậm(Chậm như rùa)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Bài tập 10: Chỉ ra từ không giống các từ khác trong nhóm:
xanh ngắt, xanh thẳm, xanh xao, xanh biếc.
Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, non sông.
Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, lão nông.
Đỏ au, đỏ bừng, đỏ ửng, đỏ đắn.
Hoà bình, hoà tan, hoà thuận, hoà hợp.
Róc rách, thì thầm, lách tách, rì rào.
Giáo viên, học sinh, sinh viên, bạn bè.
Thành tích, thành thực, thành thật, trung thực.
………………………………………………………………………………………
Bài tập 11: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau:
sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng.
đỗ tương - đỗ lại – thi đỗ - giá đỗ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập 12:
Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các két hợp dưới đây:
Ngọt: cam ngọt, nói ngọt, đàn ngọt, rét ngọt.
Cứng: lí lẽ cứng, cứng như thép, tê cứng, lực học cứng.
Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm.
Chạy: chạy ăn, ôtô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy.
Đi: tôi đi bộ, đi ôtô, đi học, đi công tác.
Bài tập 13:Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành.
Nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi.
Vui vẻ, cao thượng, cản thận, siêng năng.
Già lão, cân già, quả già.
Muối nhạt, đường nhạt, màu nhạt.
Bài tập 14: Xác định từ loại của các từ sau:
Núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Minh Trung
Dung lượng: 131,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)