Bài tập DTQT
Chia sẻ bởi Đào Thoan |
Ngày 26/04/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: bài tập DTQT thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Bài tập di truyền quần thể.
Bài 1: Một quần thể có x cá thể có kiểu gen AA, y cá thể có kiểu gen Aa và z cá thể có kiểu gen aa. Xác định
1. Tần số tương đối của các kiểu gen? 2. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ đang xét?
3. Cấu trúc di truyền của quần thể qua n thế hệ tự phối?
4. Tần số tương đối của các alen A, a ở thế hệ đang xét và thế hệ thứ n qua ngẫu phối và tự phối. Biết không có đột biến. Khả năng sống và sinh sản của các cá thể ngang nhau.
Bài 2: Một quần thể thực vật xét về màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Trong đó hoa màu đỏ là trội so với hoa màu trắng. Quần thể có 200 cây trong đó có 100 cây hoa trắng thuần chủng, 50 cây hoa đỏ thuần chủng. Xác định
1. Cấu trúc di truyền của quần thể đang xét?
2. Tần số alen quy định hoa trắng?
3. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thể hệ tự thụ phấn?
4. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
Bài 3: Một quần thể đạt cấu trúc cân bằng có 1000 cá thể trong đó có 40 cá thể chân cao. Biết chân cao là tính trạng lặn. Tính trạng trội tương ứng là chân thấp. Xác định
1. Cấu trúc di truyền của quần thể? 2. Xác suất gặp cá thể chân thấp thuần chủng trong quần thể?
3. Xác suất cho cá thể chân thấp lai với nhau mà F1 xuất hiện chân thấp?
4. Xác suất cho 2 cá thể chân thấp lai với nhau F1 thu được 5 cá thể trong đó có 1 chân cao?
Bài 4: Bài 4. P83- SGK NC. Bài 5: Bài 5. P83- SGK NC. Bài 6: Bài 4. P87- SGK NC. Bài 7: Bài 5. P87- SGK NC.
Bài 8: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường chi phối. Alen trội tương ứng lấn át hoàn toàn quy định màu da bình thường. Giả sử trên một hòn đảo có 20000 người. Trong đó tỷ lệ người mắc bạch tạng là 4%. Xác định
1. Xác suất gặp người mang gen bệnh?
2. Cấu trúc di truyền của quần thể người trên hòn đảo đó về tính trạng đang xét? Số lượng từng: kiểu hình? kiểu gen?
3. Xác suất để một cặp vợ chồng bình thường trên hòn đảo đó có con bị bạch tạng là bao nhiêu?
4. Xác suất để 1 cặp vợ chồng trong đó 1 bình thường, một bạch tạng có con bình thường là bao nhiêu?
Bài 9: Xét về bệnh pheenyl keto niệu. Bệnh này do gen lặn trên NST thường gây ra. Alen trội lấn át hoàn toàn. Giả sử một huyện đảo không xảy ra di- nhập cư có tỷ lệ người mắc bệnh này là 0,0001. Xác định
1. Tỷ lệ người bình thường mang gen bệnh trong quần thể?
2. Tỷ lệ người bình thường mang gen bệnh trong số người bình thường.
3. Xác suất một cặp vợ chồng bình thường có 2 con trong đó 1 con bị bệnh?
4. Xác suất một cặp vợ chồng bình thường có 2 con 1 gái bình thường và một trai bị bệnh này là bao nhiêu?
Bài 10: Xét về tính trạng nhóm máu ở người, giả sử quần thể đạt trạng thái cân bằng trong đó tần số các nhóm máu như sau: nhóm máu A là 0,36; nhóm máu AB là 0,08; nhóm máu B là 0,23 và nhóm máu O là 0,33.
1. Xác định tần số tương đối của các alen quy định nhóm máu ở người?
2. Xác suất để bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B trong quần thể có con nhóm máu O là bao nhiêu?
3. Xác suất để 1 cặp vợ chồng trong quần thể trên trong đó chồng có nhóm máu A, vợ có nhóm máu B có 3 con trong đó có 1 con nhóm máu O, 2 con nhóm máu A là bao nhiêu?
4. Xác suất để 1 cặp vợ chồng trong quần thể trên trong đó chồng có nhóm máu A, vợ có nhóm máu B có 3 con trong đó có 1 con gái nhóm máu O, 2 con trai nhóm máu A là bao nhiêu?
5. Tỷ lệ người mang kiểu gen đồng hợp trong quần thể đang xét?
Bài 11: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,2 BB + 0,6Bb + 0,2bb = 1. Qua một thế hệ ngẫu phối quần thể lại tiếp tục ngẫu phối nhưng trong lần này kiểu gen bb không có khả năng sinh sản. Xác định
1. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể
Bài 1: Một quần thể có x cá thể có kiểu gen AA, y cá thể có kiểu gen Aa và z cá thể có kiểu gen aa. Xác định
1. Tần số tương đối của các kiểu gen? 2. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ đang xét?
3. Cấu trúc di truyền của quần thể qua n thế hệ tự phối?
4. Tần số tương đối của các alen A, a ở thế hệ đang xét và thế hệ thứ n qua ngẫu phối và tự phối. Biết không có đột biến. Khả năng sống và sinh sản của các cá thể ngang nhau.
Bài 2: Một quần thể thực vật xét về màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Trong đó hoa màu đỏ là trội so với hoa màu trắng. Quần thể có 200 cây trong đó có 100 cây hoa trắng thuần chủng, 50 cây hoa đỏ thuần chủng. Xác định
1. Cấu trúc di truyền của quần thể đang xét?
2. Tần số alen quy định hoa trắng?
3. Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thể hệ tự thụ phấn?
4. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?
Bài 3: Một quần thể đạt cấu trúc cân bằng có 1000 cá thể trong đó có 40 cá thể chân cao. Biết chân cao là tính trạng lặn. Tính trạng trội tương ứng là chân thấp. Xác định
1. Cấu trúc di truyền của quần thể? 2. Xác suất gặp cá thể chân thấp thuần chủng trong quần thể?
3. Xác suất cho cá thể chân thấp lai với nhau mà F1 xuất hiện chân thấp?
4. Xác suất cho 2 cá thể chân thấp lai với nhau F1 thu được 5 cá thể trong đó có 1 chân cao?
Bài 4: Bài 4. P83- SGK NC. Bài 5: Bài 5. P83- SGK NC. Bài 6: Bài 4. P87- SGK NC. Bài 7: Bài 5. P87- SGK NC.
Bài 8: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn trên NST thường chi phối. Alen trội tương ứng lấn át hoàn toàn quy định màu da bình thường. Giả sử trên một hòn đảo có 20000 người. Trong đó tỷ lệ người mắc bạch tạng là 4%. Xác định
1. Xác suất gặp người mang gen bệnh?
2. Cấu trúc di truyền của quần thể người trên hòn đảo đó về tính trạng đang xét? Số lượng từng: kiểu hình? kiểu gen?
3. Xác suất để một cặp vợ chồng bình thường trên hòn đảo đó có con bị bạch tạng là bao nhiêu?
4. Xác suất để 1 cặp vợ chồng trong đó 1 bình thường, một bạch tạng có con bình thường là bao nhiêu?
Bài 9: Xét về bệnh pheenyl keto niệu. Bệnh này do gen lặn trên NST thường gây ra. Alen trội lấn át hoàn toàn. Giả sử một huyện đảo không xảy ra di- nhập cư có tỷ lệ người mắc bệnh này là 0,0001. Xác định
1. Tỷ lệ người bình thường mang gen bệnh trong quần thể?
2. Tỷ lệ người bình thường mang gen bệnh trong số người bình thường.
3. Xác suất một cặp vợ chồng bình thường có 2 con trong đó 1 con bị bệnh?
4. Xác suất một cặp vợ chồng bình thường có 2 con 1 gái bình thường và một trai bị bệnh này là bao nhiêu?
Bài 10: Xét về tính trạng nhóm máu ở người, giả sử quần thể đạt trạng thái cân bằng trong đó tần số các nhóm máu như sau: nhóm máu A là 0,36; nhóm máu AB là 0,08; nhóm máu B là 0,23 và nhóm máu O là 0,33.
1. Xác định tần số tương đối của các alen quy định nhóm máu ở người?
2. Xác suất để bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu B trong quần thể có con nhóm máu O là bao nhiêu?
3. Xác suất để 1 cặp vợ chồng trong quần thể trên trong đó chồng có nhóm máu A, vợ có nhóm máu B có 3 con trong đó có 1 con nhóm máu O, 2 con nhóm máu A là bao nhiêu?
4. Xác suất để 1 cặp vợ chồng trong quần thể trên trong đó chồng có nhóm máu A, vợ có nhóm máu B có 3 con trong đó có 1 con gái nhóm máu O, 2 con trai nhóm máu A là bao nhiêu?
5. Tỷ lệ người mang kiểu gen đồng hợp trong quần thể đang xét?
Bài 11: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,2 BB + 0,6Bb + 0,2bb = 1. Qua một thế hệ ngẫu phối quần thể lại tiếp tục ngẫu phối nhưng trong lần này kiểu gen bb không có khả năng sinh sản. Xác định
1. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thoan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)