Bai tap dia li hoc ki 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Dũng | Ngày 26/04/2019 | 139

Chia sẻ tài liệu: bai tap dia li hoc ki 2 thuộc Địa lý 11

Nội dung tài liệu:



ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 – NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN : VẬT LÍ 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN



PHẦN I: TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Chương IV. Từ trường
1. Từ trường. Cảm ứng từ
- Xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện tồn tại từ trường. Từ trường có tính chất cơ bản là tác dụng lực từ lên nam châm hay lên dòng điện đặt trong nó.
- Vectơ cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ. Đơn vị cảm ứng từ là Tesla (T).
- Từ trường của dòng điện trong dây dẫn thẳng, dài đặt trong không khí:

r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến dây dẫn.
- Từ trường tại tâm của dòng điện trong khung dây tròn:

R là bán kính của khung dây, N là số vòng dây trong khung, I là cường độ dòng điện trong mỗi vòng.
- Từ trường của dòng điện trong ống dây:

n là số vòng dây trên một đơn vị dài của ống.
- Nguyên lý chồng chất từ trường :

2. Lực từ
- Lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện ngắn: F = B.I.l .Sin
 là góc hợp bởi đoạn dòng điện và vectơ cảm ứng từ
3. Lực Lorenxơ
-Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động: 
q là điện tích của hạt,  là góc hợp bởi vectơ vận tốc của hạt và vectơ cảm ứng từ
- Bán kính quỹ đạo : 

- Chu kỳ chuyển động : 
Chương V. Cảm ứng điện từ
1. Từ thông qua diện tích S:
 = BS.cos
2. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín:

-
- Suất điện động tự cảm:

3. Năng lượng từ trường trong ống dây:

Chương VI. Khúc xạ ánh sáng
1. Định luật khúc xạ ánh sáng:

2. Chiết suất của một môi trường

n1 và n2 là các chiết suất tuyệt đối của môi trường 1 và môi trường 2.
- Công thức khúc xạ:

n1sini = n2sinr.

3. Hiện tượng phản xạ toàn phần:
Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra trong trường hợp môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ (n1 > n2) và góc tới lớn hơn một giá trị igh:
i  igh với sinigh = 
Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang học
1. Lăng kính
Các công thức của lăng kính:





Khi các góc nhỏ hơn 100:

2. Thấu kính
- Độ tụ của thấu kính: 
- Công thức thấu kính: 
- Số phóng đại: 
3. Mắt
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thấu kính mắt và màng lưới .
- Điều kiện để mắt nhìn rõ vật là vật nằm trong giới hạn thấy rõ của mắt và mắt nhìn vật dưới góc trông  (năng suất phân li)
- Chữa tật cận thị : Đeo TKPK có f = OCV
(Kính đeo sát mắt )
- Chữa tật viễn thị : Đeo TKHT



4. Kính lúp
Số bội giác: 

+ Khi ngắm chừng ở điểm cực cận: Gc = kc

+ Khi ngắm chừng ở vô cực: G∞ = Đ/f (không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt)
Đ = 25 cm ; f : tiêu cự kính lúp
5. Kính hiển vi
Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực:

G∞ = k1.G2∞

(với k1 là số phóng đại của ảnh A1B1 qua vật kính, G2∞ là số bội giác của thị kính



(với  là độ dài quang học của kính hiển vi)



f1 : tiêu cự vật kính ; f2 : tiêu cự thị kính ; l: khoảng cách giữa vật kính và thị kính
6. Kính thiên văn
- Kính thiên văn gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.
- Ngắm chừng là quan sát và điều chỉnh khoảng cách qiữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật nằm trong khoảng thấy rõ của mắt.
- Số bội giác khi ngắm chứng ở vô cực:


Với : 

l: khoảng cách giữa vật kính và thị kính

PHẦN II : MỘT SỐ ĐỀ ÔN TẬP

ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. Tính chất cơ bản của từ trường là:
A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)