Bai tap di truyen Sinh 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Hằng |
Ngày 26/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bai tap di truyen Sinh 12 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
MỘT VÀI PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
* Để giải được bài tập phần này yêu cầu phải nắm vững lí thuyết:
- Khái niệm quần thể: Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống
- Quần thể tự phối: quần thể tự phối điển hình là các quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh.
- Quần thể giao phối: là quần thể trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau.
- Thể đồng hợp trội: AA hoặc AABB hoặc AABBDD …
- Thể đồng hợp lặn: aa hoặc aabb hoặc aabbdd …
- Thể dị hợp: Aa hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb ….
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc 1 loài sinh vật
- Kiểu hình: là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Kiểu hình thay đổi theo giai đoạn phát triển và điều kiện của môi trường. Trong thực tế khi đề cập tới kiểu hình người ta chỉ quan tâm tới 1 hay một số tính trạng.
- Alen: Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
CÔNG THỨC TÍNH TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN
Giả sử một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là:
dAA; hAa; raa
Thì:
+ Tần số của alen A là: p = d +
+ Tần số của alen a là: p = r +
CÔNG THỨC TÍNH TỔNG SỐ TỔ HỢP KIỂU GEN
- Nếu gọi r là số alen thuộc một gen, còn n là số gen khac nhau, trong đó các gen phân ly độc lập, thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể sẽ là:
VD: - Trong một quần thể ngẫu phối, nếu 1 gen có 3 alen a1 a2 a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra:
tổ hợp kiểu gen
Thật vậy, ta lấy ví dụ về nhóm máu, 1 gen có 3 alen là IO, IA, IB thì có 6 kiểu gen là IOIO, IAIA, IAIO, IBIB, IBIO, IAIB
HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ QUẦN THỂ TỰ PHỐI.
Nếu gọi x là thể đồng hợp trội (AA).
Nếu gọi y là thể dị hợp (Aa)
Nếu gọi z là thể đồng hợp lặn (aa)
Gọi n là số thế hệ tự phối
Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng : p: xAA : yAa : zaa ( với x + y + z = 1 )
1.Nếu quần thể ban đầu chỉ có một kiểu gen :
* Nếu quần thể ban đầu chỉ có một kiểu gen thì có 3 loại.
- Loại kiểu gen AA : Khi tự thụ phấn cho ra dòng thuần chủng trội
- Loại kiểu gen aa : Khi tự thụ phấn cho ra dòng thuần chủng lặn.
- Loại kiểu gen Aa :
+ Nếu quần thể tự phối ban đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp thì :
Tỉ lệ dị hợp =
Tỉ lệ đồng hợp = 1 -
n: là số thế hệ tự phối
VD : Ở một quần thể thực vật tại thế hệ P0 có 100% thể dị hợp về kiểu gen Aa nếu bắt buộc tự tự thụ qua 3 thế hệ thì có tỉ lệ dị hợp và thể đồng hợp là bao nhiêu?
Giải
Áp dụng công thức : Tỉ lệ dị hợp là
Tỉ lệ đồng hợp là : 1 -
Vậy tỉ lệ thể dị hợp, đồng hợp, ở các thế hệ theo bảng sau:
Tỉ lệ
Thế hệ
Tỉ lệ % thể đồng hợp (Aa)
Tỉ lệ % thể dị hợp (AA+aa)
P0
.100% = 100%
0%
P1
.100% = 50%
.100% = 50%
P2
.100%= 25%
.100% = 75%
P3
.100% = 12,5%
.100% = 87,5%
2. Nếu quần thể ban đầu có hơn 1 kiểu gen:
Nếu quần thể ban đầu có kiểu gen AA và Aa hoặc AA; Aa, aa hoặc Aa và aa thì ta đưa về dạng tổng quát:
xAA : yAa : zaa = 1 nếu tự phôi qua n thế hệ thì :
Thể dị hợp (Aa) =
Thể đồng hợp trội (AA)= x +
Thể đồng hợp lăn (aa) = z +
VD1 : Một quần thể thực vật có số lượng cá thể với tỉ
DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
* Để giải được bài tập phần này yêu cầu phải nắm vững lí thuyết:
- Khái niệm quần thể: Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để duy trì nòi giống
- Quần thể tự phối: quần thể tự phối điển hình là các quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng tính tự thụ tinh.
- Quần thể giao phối: là quần thể trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau.
- Thể đồng hợp trội: AA hoặc AABB hoặc AABBDD …
- Thể đồng hợp lặn: aa hoặc aabb hoặc aabbdd …
- Thể dị hợp: Aa hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb ….
- Kiểu gen: là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể thuộc 1 loài sinh vật
- Kiểu hình: là tập hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Kiểu hình thay đổi theo giai đoạn phát triển và điều kiện của môi trường. Trong thực tế khi đề cập tới kiểu hình người ta chỉ quan tâm tới 1 hay một số tính trạng.
- Alen: Là những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
CÔNG THỨC TÍNH TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN
Giả sử một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là:
dAA; hAa; raa
Thì:
+ Tần số của alen A là: p = d +
+ Tần số của alen a là: p = r +
CÔNG THỨC TÍNH TỔNG SỐ TỔ HỢP KIỂU GEN
- Nếu gọi r là số alen thuộc một gen, còn n là số gen khac nhau, trong đó các gen phân ly độc lập, thì số kiểu gen khác nhau trong quần thể sẽ là:
VD: - Trong một quần thể ngẫu phối, nếu 1 gen có 3 alen a1 a2 a3 thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra:
tổ hợp kiểu gen
Thật vậy, ta lấy ví dụ về nhóm máu, 1 gen có 3 alen là IO, IA, IB thì có 6 kiểu gen là IOIO, IAIA, IAIO, IBIB, IBIO, IAIB
HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ QUẦN THỂ TỰ PHỐI.
Nếu gọi x là thể đồng hợp trội (AA).
Nếu gọi y là thể dị hợp (Aa)
Nếu gọi z là thể đồng hợp lặn (aa)
Gọi n là số thế hệ tự phối
Cấu trúc di truyền của quần thể có dạng : p: xAA : yAa : zaa ( với x + y + z = 1 )
1.Nếu quần thể ban đầu chỉ có một kiểu gen :
* Nếu quần thể ban đầu chỉ có một kiểu gen thì có 3 loại.
- Loại kiểu gen AA : Khi tự thụ phấn cho ra dòng thuần chủng trội
- Loại kiểu gen aa : Khi tự thụ phấn cho ra dòng thuần chủng lặn.
- Loại kiểu gen Aa :
+ Nếu quần thể tự phối ban đầu chỉ có một kiểu gen dị hợp thì :
Tỉ lệ dị hợp =
Tỉ lệ đồng hợp = 1 -
n: là số thế hệ tự phối
VD : Ở một quần thể thực vật tại thế hệ P0 có 100% thể dị hợp về kiểu gen Aa nếu bắt buộc tự tự thụ qua 3 thế hệ thì có tỉ lệ dị hợp và thể đồng hợp là bao nhiêu?
Giải
Áp dụng công thức : Tỉ lệ dị hợp là
Tỉ lệ đồng hợp là : 1 -
Vậy tỉ lệ thể dị hợp, đồng hợp, ở các thế hệ theo bảng sau:
Tỉ lệ
Thế hệ
Tỉ lệ % thể đồng hợp (Aa)
Tỉ lệ % thể dị hợp (AA+aa)
P0
.100% = 100%
0%
P1
.100% = 50%
.100% = 50%
P2
.100%= 25%
.100% = 75%
P3
.100% = 12,5%
.100% = 87,5%
2. Nếu quần thể ban đầu có hơn 1 kiểu gen:
Nếu quần thể ban đầu có kiểu gen AA và Aa hoặc AA; Aa, aa hoặc Aa và aa thì ta đưa về dạng tổng quát:
xAA : yAa : zaa = 1 nếu tự phôi qua n thế hệ thì :
Thể dị hợp (Aa) =
Thể đồng hợp trội (AA)= x +
Thể đồng hợp lăn (aa) = z +
VD1 : Một quần thể thực vật có số lượng cá thể với tỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)