Bai tap dai so 10 chuong a tu luan va trac nghiem
Chia sẻ bởi Trần Văn Thanh |
Ngày 27/04/2019 |
105
Chia sẻ tài liệu: bai tap dai so 10 chuong a tu luan va trac nghiem thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG I. MỆNH ĐỀ -TẬP HỢP
Bài 1.MỆNH ĐỀ
1. Mệnh đề
( Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
( Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Mệnh đề phủ định
Cho mệnh đề P.
( Mệnh đề "Không phải P" đgl mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là .
( Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
3. Mệnh đề kéo theo
Cho hai mệnh đề P và Q.
( Mệnh đề "Nếu P thì Q" đgl mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P ( Q.
( Mệnh đề P ( Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Chú ý: Các định lí toán học thường có dạng P ( Q.
Khi đó: – P là giả thiết, Q là kết luận;
– P là điều kiện đủ để có Q;
– Q là điều kiện cần để có P.
4. Mệnh đề đảo
Cho mệnh đề kéo theo P ( Q. Mệnh đề Q ( P đgl mệnh đề đảo của mệnh đề P ( Q.
5. Mệnh đề tương đương
Cho hai mệnh đề P và Q.
( Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" đgl mệnh đề tương đương và kí hiệu là P ( Q.
( Mệnh đề P ( Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P ( Q và Q ( P đều đúng.
Chú ý: Nếu mệnh đề P ( Q là một định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.
6. Mệnh đề chứa biến
Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
7. Kí hiệu ( và (
( "(x ( X, P(x)" ( "(x ( X, P(x)"
( Mệnh đề phủ định của mệnh đề "(x ( X, P(x)" là "(x ( X, ".
( Mệnh đề phủ định của mệnh đề "(x ( X, P(x)" là "(x ( X, ".
Dạng 1. NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Đi ngủ đi!
B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
C. Bạn học trường nào?
D. Không được làm việc riêng trong giờ học.
Câu 2.Cho các câu sau:
a) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. b) Hình vuông là một hình chữ nhật.
c) d) Số 2,34 là số vô tỉ.
e) Trời đang mưa phải không?
Trong các câu trên có tổng số câu là mệnh đề là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 3 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng:
A. π là một số hữu tỉ
B.Tổng của hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba
C.Bạn có chăm học không?
D.Con thì thấp hơn cha.
Câu 4. Câu nào sau đây không là mệnh đề?
A.Mặt trời luôn mọc ở hướng Tây. B.Trời lạnh quá!
C.Pari là thủ đô nước Pháp. D. Mọi người trên Trái đất đều là nữ.
Câu 5. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Hãy cố gắng học thật tốt! (2) Số 20 chia hết cho 6.
(3) Số 5 là số nguyên tố. ( 4) Số x là một số chẵn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 2. XÉT TÍNH ĐÚNG SAI VÀ PHỦ ĐỊNH CỦA MỆNH ĐỀ
Câu 1 : Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi động vật đều di chuyển”?
A. Mọi động vật đều không di chuyển.
B. Mọi động vật đều đứng yên.
C. Có ít nhất một động vật không di chuyển.
D. Có ít nhất một động vật di chuyển.
Câu 2 : Phủ định của mệnh đề “ Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn ” là mệnh đề nào sau đây:
A. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn
B.Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân
Bài 1.MỆNH ĐỀ
1. Mệnh đề
( Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
( Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
2. Mệnh đề phủ định
Cho mệnh đề P.
( Mệnh đề "Không phải P" đgl mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là .
( Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
3. Mệnh đề kéo theo
Cho hai mệnh đề P và Q.
( Mệnh đề "Nếu P thì Q" đgl mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P ( Q.
( Mệnh đề P ( Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Chú ý: Các định lí toán học thường có dạng P ( Q.
Khi đó: – P là giả thiết, Q là kết luận;
– P là điều kiện đủ để có Q;
– Q là điều kiện cần để có P.
4. Mệnh đề đảo
Cho mệnh đề kéo theo P ( Q. Mệnh đề Q ( P đgl mệnh đề đảo của mệnh đề P ( Q.
5. Mệnh đề tương đương
Cho hai mệnh đề P và Q.
( Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" đgl mệnh đề tương đương và kí hiệu là P ( Q.
( Mệnh đề P ( Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P ( Q và Q ( P đều đúng.
Chú ý: Nếu mệnh đề P ( Q là một định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.
6. Mệnh đề chứa biến
Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
7. Kí hiệu ( và (
( "(x ( X, P(x)" ( "(x ( X, P(x)"
( Mệnh đề phủ định của mệnh đề "(x ( X, P(x)" là "(x ( X, ".
( Mệnh đề phủ định của mệnh đề "(x ( X, P(x)" là "(x ( X, ".
Dạng 1. NHẬN BIẾT MỆNH ĐỀ
Câu 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề?
A. Đi ngủ đi!
B. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
C. Bạn học trường nào?
D. Không được làm việc riêng trong giờ học.
Câu 2.Cho các câu sau:
a) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. b) Hình vuông là một hình chữ nhật.
c) d) Số 2,34 là số vô tỉ.
e) Trời đang mưa phải không?
Trong các câu trên có tổng số câu là mệnh đề là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 3 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề đúng:
A. π là một số hữu tỉ
B.Tổng của hai cạnh một tam giác lớn hơn cạnh thứ ba
C.Bạn có chăm học không?
D.Con thì thấp hơn cha.
Câu 4. Câu nào sau đây không là mệnh đề?
A.Mặt trời luôn mọc ở hướng Tây. B.Trời lạnh quá!
C.Pari là thủ đô nước Pháp. D. Mọi người trên Trái đất đều là nữ.
Câu 5. Trong các câu sau, có bao nhiêu câu là mệnh đề?
(1) Hãy cố gắng học thật tốt! (2) Số 20 chia hết cho 6.
(3) Số 5 là số nguyên tố. ( 4) Số x là một số chẵn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 2. XÉT TÍNH ĐÚNG SAI VÀ PHỦ ĐỊNH CỦA MỆNH ĐỀ
Câu 1 : Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi động vật đều di chuyển”?
A. Mọi động vật đều không di chuyển.
B. Mọi động vật đều đứng yên.
C. Có ít nhất một động vật không di chuyển.
D. Có ít nhất một động vật di chuyển.
Câu 2 : Phủ định của mệnh đề “ Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân vô hạn tuần hoàn ” là mệnh đề nào sau đây:
A. Mọi số vô tỷ đều là số thập phân vô hạn tuần hoàn
B.Có ít nhất một số vô tỷ là số thập phân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)