Bài tập cuối tuần 26 môn TV - lớp 5
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Trung |
Ngày 10/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Bài tập cuối tuần 26 môn TV - lớp 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP CUỐI TUẦN 26
MÔN : TIẾNG VIỆT
Họ và tên: ……………………………………….. ……….. Lớp: 5….
Câu 1: Nối từng từ ở bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải.
a. Lịch sử
Thói quen đã có từ lâu đời và được mọi người công nhận làm theo. ( 1)
b. Phong tục
Thói quen hình thành đã lâu đời trong nếp sống và suy nghĩ, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác (2)
c. Truyền thống
Quá trình phát sinh, phát triển đã qua hay mất đi của một hiện tượng, một sự vật (3)
Câu 2: Những từ nào có tiếng truyền mang nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau) ?
a. truyền thống
b. truyền thanh
c. gia truyền
d. truyền ngôi
e. truyền tụng
g. lan truyền
Câu 3: Thay từ ngữ lặp bằng đại từ hoặc từ khác tương đương cho khỏi lặp từ.
Hưng ta 1đã được hơn năm tuổi. Hưng2 bắt đầu tập nói. Chả ai biết mà cũng chả ai dạy. Nguyên do chỉ vì Hưng 3rất tức mỗi khi ý của Hưng4 không được ai hiểu. Chẳng hạn, nửa đêm đang ngủ, mẹ cứ dựng dậy bắt đái, cu Hưng5 lăn ra giãy. Thế là bị mẹ phát vào đít.
Hôm ấy cu Hưng6 nghịch cuốn sách của ông. Cu Hưng7 lật ngược xuôi như người muốn đọc. Mẹ sợ rách sách của ông, giằng ra. Thế là cu Hưng8 vừa khóc vừa đòi. Riêng ông thì bảo: " Cu Hưng9 muốn tìm hiểu cái gì ẩn giấu trong cuốn sách đấy. Kệ cu Hưng10!"
Em hãy viết lại các từ thay thế đó theo lần lượt đến hết.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN : TIẾNG VIỆT
Họ và tên: ……………………………………….. ……….. Lớp: 5….
Câu 1: Nối từng từ ở bên trái với nghĩa của từ đó ở bên phải.
a. Lịch sử
Thói quen đã có từ lâu đời và được mọi người công nhận làm theo. ( 1)
b. Phong tục
Thói quen hình thành đã lâu đời trong nếp sống và suy nghĩ, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác (2)
c. Truyền thống
Quá trình phát sinh, phát triển đã qua hay mất đi của một hiện tượng, một sự vật (3)
Câu 2: Những từ nào có tiếng truyền mang nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau) ?
a. truyền thống
b. truyền thanh
c. gia truyền
d. truyền ngôi
e. truyền tụng
g. lan truyền
Câu 3: Thay từ ngữ lặp bằng đại từ hoặc từ khác tương đương cho khỏi lặp từ.
Hưng ta 1đã được hơn năm tuổi. Hưng2 bắt đầu tập nói. Chả ai biết mà cũng chả ai dạy. Nguyên do chỉ vì Hưng 3rất tức mỗi khi ý của Hưng4 không được ai hiểu. Chẳng hạn, nửa đêm đang ngủ, mẹ cứ dựng dậy bắt đái, cu Hưng5 lăn ra giãy. Thế là bị mẹ phát vào đít.
Hôm ấy cu Hưng6 nghịch cuốn sách của ông. Cu Hưng7 lật ngược xuôi như người muốn đọc. Mẹ sợ rách sách của ông, giằng ra. Thế là cu Hưng8 vừa khóc vừa đòi. Riêng ông thì bảo: " Cu Hưng9 muốn tìm hiểu cái gì ẩn giấu trong cuốn sách đấy. Kệ cu Hưng10!"
Em hãy viết lại các từ thay thế đó theo lần lượt đến hết.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Trung
Dung lượng: 29,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)