Bai tap co nang
Chia sẻ bởi Tống Đức Thuận |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: bai tap co nang thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
GIÁO VIÊN: Phùng Thị Minh Thúy
BÀI TẬP ÁP DỤNG
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu định nghĩa và công thức của động năng?
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Nêu định nghĩa và công thức thế năng trọng trường?. Viết công thức thế năng đàn hồi?
A. Lý thuyết
A. Lý thuyết
B. Phương pháp
Chọn mốc thế năng thích hợp sao cho tính thế năng dễ dàng (VD: thường chọn mặt đất, chân mặt phẳng, vị trí thấp nhất…).
Tính cơ năng ở vị trí ban đầu
Tính cơ năng ở vị trí lúc sau
Nếu vật chỉ chịu trọng lực hoặc lực đàn hồi (không có lực cản, lực ma sát) -> áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: W1 = W2.
Nếu có thêm lực ma sát, lực cản thì sử dụng công thức: Acản, ma sát = W = W2 – W1
C. Bài tập
Bài 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng của vât chiu tác dụng lưc đàn hồi của hệ vật và lò xo?
A. Cơ năng của vật chịu tác dụng lưc đàn hồi bằng động năng của vật
B. Cơ năng của vât chiu tac dung lưc đàn hồi bằng tổng động năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo
C. Cơ năng của vật chịu tác dụng lực đàn hồi bằng thế năng đàn hồi của lò xo
D. Cơ năng đàn hồi bằng động năng của vật và cũng bằng thế năng đàn hồi của lò xo.
C. Bài tập
Bài 2: Một vật ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2?
1. Tính độ cao cực đại của vật?
2. Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng?
3. Ở độ cao nào thì thế năng bằng ½ động năng?
C. Bài tập
Tóm tắt:
vA = 6 m/s
g = 10 m/s2
1. hmax?
2. Wđ = Wt (C)
hB = ?
3. Wt = ½ Wđ (D)
hC = ?
1. Hướng dẫn:
- Chọn mốc thế năng tại vị trí nào?
- Tính cơ năng tại hai vị trí A, B
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tìm đáp số?
C. Bài tập
2. Hướng dẫn:
- Chọn mốc thế năng tại vị trí nào?
- Tính cơ năng tại hai vị trí A (hoặc B) và C
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tìm hC?
Bài tập
3. Hướng dẫn:
- Tương tự như ý 2?
- Đáp số hD = 0,6 m
C. Bài tập
Bài 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 20cm, có độ cứng k = 100N/m. Một đầu giữ cố định, một đầu gắn một vật m = 10g. Kéo vật nặng tới vị trí lò xo có chiều dài l = 26 cm, rồi buông tay ra. Bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc cực đại của vật có thể đạt được?
C. Bài tập
Tóm tắt:
m = 10g
k = 100N/m
l0 = 20cm
l = 26cm
v(0)?
Hướng dẫn:
- Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng O (Khi lò xo chưa biến dạng)
- Tính cơ năng của vật ở hai vị trí O và A
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại O và A để tìm v(O).
C. Bài tập
C. Bài tập
Tóm tắt
l = 1 m
m = 30g = 3.10-2 kg
g = 10 m/s2
0 = 600
1. v(0) = ?
2. T = ?
Hướng dẫn:
1. Tốc độ của quả cầu:
Chuyển động của quả cầu tuân theo định luật bảo toàn cơ năng.
Chọn mức không của thế năng trọng trường tại O (điểm thấp nhất trên quỹ đạo chuyển động của m).
WO = WA
C. Bài tập
Kết thúc tiết học
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
BÀI TẬP ÁP DỤNG
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu định nghĩa và công thức của động năng?
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Nêu định nghĩa và công thức thế năng trọng trường?. Viết công thức thế năng đàn hồi?
A. Lý thuyết
A. Lý thuyết
B. Phương pháp
Chọn mốc thế năng thích hợp sao cho tính thế năng dễ dàng (VD: thường chọn mặt đất, chân mặt phẳng, vị trí thấp nhất…).
Tính cơ năng ở vị trí ban đầu
Tính cơ năng ở vị trí lúc sau
Nếu vật chỉ chịu trọng lực hoặc lực đàn hồi (không có lực cản, lực ma sát) -> áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: W1 = W2.
Nếu có thêm lực ma sát, lực cản thì sử dụng công thức: Acản, ma sát = W = W2 – W1
C. Bài tập
Bài 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng của vât chiu tác dụng lưc đàn hồi của hệ vật và lò xo?
A. Cơ năng của vật chịu tác dụng lưc đàn hồi bằng động năng của vật
B. Cơ năng của vât chiu tac dung lưc đàn hồi bằng tổng động năng của vật và thế năng đàn hồi của lò xo
C. Cơ năng của vật chịu tác dụng lực đàn hồi bằng thế năng đàn hồi của lò xo
D. Cơ năng đàn hồi bằng động năng của vật và cũng bằng thế năng đàn hồi của lò xo.
C. Bài tập
Bài 2: Một vật ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2?
1. Tính độ cao cực đại của vật?
2. Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng?
3. Ở độ cao nào thì thế năng bằng ½ động năng?
C. Bài tập
Tóm tắt:
vA = 6 m/s
g = 10 m/s2
1. hmax?
2. Wđ = Wt (C)
hB = ?
3. Wt = ½ Wđ (D)
hC = ?
1. Hướng dẫn:
- Chọn mốc thế năng tại vị trí nào?
- Tính cơ năng tại hai vị trí A, B
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tìm đáp số?
C. Bài tập
2. Hướng dẫn:
- Chọn mốc thế năng tại vị trí nào?
- Tính cơ năng tại hai vị trí A (hoặc B) và C
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tìm hC?
Bài tập
3. Hướng dẫn:
- Tương tự như ý 2?
- Đáp số hD = 0,6 m
C. Bài tập
Bài 3: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 20cm, có độ cứng k = 100N/m. Một đầu giữ cố định, một đầu gắn một vật m = 10g. Kéo vật nặng tới vị trí lò xo có chiều dài l = 26 cm, rồi buông tay ra. Bỏ qua mọi ma sát. Tính vận tốc cực đại của vật có thể đạt được?
C. Bài tập
Tóm tắt:
m = 10g
k = 100N/m
l0 = 20cm
l = 26cm
v(0)?
Hướng dẫn:
- Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng O (Khi lò xo chưa biến dạng)
- Tính cơ năng của vật ở hai vị trí O và A
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng tại O và A để tìm v(O).
C. Bài tập
C. Bài tập
Tóm tắt
l = 1 m
m = 30g = 3.10-2 kg
g = 10 m/s2
0 = 600
1. v(0) = ?
2. T = ?
Hướng dẫn:
1. Tốc độ của quả cầu:
Chuyển động của quả cầu tuân theo định luật bảo toàn cơ năng.
Chọn mức không của thế năng trọng trường tại O (điểm thấp nhất trên quỹ đạo chuyển động của m).
WO = WA
C. Bài tập
Kết thúc tiết học
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Đức Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)