Bai tap chuong 1 hoa hoc 10
Chia sẻ bởi NGUYỄN NGỌC LINH |
Ngày 27/04/2019 |
81
Chia sẻ tài liệu: bai tap chuong 1 hoa hoc 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Chuyên đề 1. NGUYÊN TỬ
BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1. Tính bán kính nguyên tử, khối lượng riêng:
Bài 1. Nguyên tử kẽm có bán kính là r = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 54 u.
a) Tìm khối lượng riêng của nguyên tử sắt.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m.
Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Đáp án : a) d = 10 g/cm3 b) 2.1039 u hay 3,32.1015 gam (hơn 3 tỉ tấn).
Bài 2. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của một mol canxi bằng 25,87cm3. Biết trong tinh thể, nguyên tử canxi chỉ chiếm 75% thể tích, còn lại là các khe trống. Đáp án : r = 1,97.10-8 cm.
Bài 3. Xác định bán kính gần đúng của Ca, Fe và Au nếu tỉ khối (khối lượng riêng) của các kim loại đó lần lượt là 1,55 ; 7,9 ; 19,3. Cho Ca = 40,08; Fe = 55,935; Au = 196,97. Đáp án : rCa = 1,97.10-8 cm; rAu = 1,44. 10-8cm; rFe = 1,28. 10-8cm.
Bài 4. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Au ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3, và giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích, phần còn lại là những khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử Au là 196,97. Đáp án : rAu = 1,44.10-8 cm.
Dạng 2. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
Bài 1. Tính thành phần % các đồng vị của C biết C ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị bền là 612C, 136C. Biết nguyên tử khối trung bình của C là 12,011. Đ/S bài 1: 98,9% và 1,1% Đ/S bài 2: 3581Br
Bài 2. Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 3579Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị thứ 2 biết NTKTB của Brom là 79,91.
Bài 3. Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị 6529Cu, 6329Cu với tỷ số 63Cu/ 65Cu = 105/ 245.Tính nguyên tử khối của Cu. Đ/S: 64,4
Bài 4. Cho 2 đồng vị hidro với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử , và .
a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ 2 loại đồng vị của 2 nguyên tố đó? Tính phân tử khối của mỗi loại đồng vị nói trên.
Bài 5. Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
Bài 6. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu. Trong thanh đồng đó có 2 loại đvị là 6329Cu và 6529Cu với hàm lượng tương ứng là 25%
và 75%. Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam? Đ/S: 129
Bài 7. NTKTB của Ag là 107,87. Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị, trong đó 10947Ag chiếm 44%. Xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị còn lại. Đ/S: 10747Ag
Bài 8. Đồng có 2 đồng vị 6329Cu và 6529Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi loại đồng vị tồn tại trong tự nhiên. Đáp án : 27% và 37%.
Dạng 3. Bài toán liên quan đến số lượng các loại hạt:
Bài 1. Xác định cấu tạo hạt (tìm số electron, số proton, số nơtron), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
b) Tổng số hạt là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
c) Tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
d) Tổng số hạt là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
Bài 2. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34,
BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1. Tính bán kính nguyên tử, khối lượng riêng:
Bài 1. Nguyên tử kẽm có bán kính là r = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 54 u.
a) Tìm khối lượng riêng của nguyên tử sắt.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m.
Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Đáp án : a) d = 10 g/cm3 b) 2.1039 u hay 3,32.1015 gam (hơn 3 tỉ tấn).
Bài 2. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của một mol canxi bằng 25,87cm3. Biết trong tinh thể, nguyên tử canxi chỉ chiếm 75% thể tích, còn lại là các khe trống. Đáp án : r = 1,97.10-8 cm.
Bài 3. Xác định bán kính gần đúng của Ca, Fe và Au nếu tỉ khối (khối lượng riêng) của các kim loại đó lần lượt là 1,55 ; 7,9 ; 19,3. Cho Ca = 40,08; Fe = 55,935; Au = 196,97. Đáp án : rCa = 1,97.10-8 cm; rAu = 1,44. 10-8cm; rFe = 1,28. 10-8cm.
Bài 4. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Au ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3, và giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích, phần còn lại là những khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử Au là 196,97. Đáp án : rAu = 1,44.10-8 cm.
Dạng 2. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
Bài 1. Tính thành phần % các đồng vị của C biết C ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị bền là 612C, 136C. Biết nguyên tử khối trung bình của C là 12,011. Đ/S bài 1: 98,9% và 1,1% Đ/S bài 2: 3581Br
Bài 2. Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 3579Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị thứ 2 biết NTKTB của Brom là 79,91.
Bài 3. Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị 6529Cu, 6329Cu với tỷ số 63Cu/ 65Cu = 105/ 245.Tính nguyên tử khối của Cu. Đ/S: 64,4
Bài 4. Cho 2 đồng vị hidro với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử , và .
a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ 2 loại đồng vị của 2 nguyên tố đó? Tính phân tử khối của mỗi loại đồng vị nói trên.
Bài 5. Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
Bài 6. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu. Trong thanh đồng đó có 2 loại đvị là 6329Cu và 6529Cu với hàm lượng tương ứng là 25%
và 75%. Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam? Đ/S: 129
Bài 7. NTKTB của Ag là 107,87. Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị, trong đó 10947Ag chiếm 44%. Xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị còn lại. Đ/S: 10747Ag
Bài 8. Đồng có 2 đồng vị 6329Cu và 6529Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi loại đồng vị tồn tại trong tự nhiên. Đáp án : 27% và 37%.
Dạng 3. Bài toán liên quan đến số lượng các loại hạt:
Bài 1. Xác định cấu tạo hạt (tìm số electron, số proton, số nơtron), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
b) Tổng số hạt là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
c) Tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
d) Tổng số hạt là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
Bài 2. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: NGUYỄN NGỌC LINH
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)