Bài tập chương 1 hóa 10

Chia sẻ bởi nguyễn thị ngọc điệp | Ngày 27/04/2019 | 129

Chia sẻ tài liệu: bài tập chương 1 hóa 10 thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI TẬP: CHƯƠNG I
* Cần nhớ:
Z: Số hiệu nguyên tử
- Trong nguyên tử: Số proton trong hạt nhân = số electron trong phần vỏ nguyên tử; P = E = Z.
- Tổng số hạt trong nguyên tử: S = P + E + N = 2Z + N = 2P + N.
- Thông thường:
Nếu Z  20 thì Z  N  1,2 Z hay 
Nếu Z  82 thì Z  N  1,5 Z hay 
- Kí hiệu nguyên tử: 
Trong đó: Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối. A = Z+N
- Nguyên tử khối trung bình:
 trong đó: X là số khối của đồng vị X; Y là số khối của đồng vị Y
a là phần trăm của đồng vị X; b là phần trăm đồng vị Y
* Ngtử X có số hạt ( p, n,e ) nhận thêm a electron → Ion Xa- có số hạt là ( p, n, e + a)
* Ngtử Y có số hạt (p, n, e) nhường (cho) b electron → Ion Yb+ có số hạt là ( p, n, e - b)

* Phương pháp giải bài tập tính bán kính nguyên tử
+ Bước 1 : Tính thể tích của 1 mol nguyên tử : ((rô) là độ đặc khít, là phần trăm thể tích mà các nguyên tử chiếm trong tinh thể kim loại).
+ Bước 2 : Tính thể tích của 1 nguyên tử : (N =6,023.1023 là số Avogađro)
+ Bước 3 : Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu : .
* Dạng (n-1)d4s2 chuyển thành (n-1)d5s1
Dạng (n-1)d9s2 chuyển thành (n-1)d10s1 Bài tập
Bài 1: Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện. Xác định nguyên tố A và viết cấu hình e nguyên tử của nó.
Bài 2: Cho nguyên tử X có tổng số các hạt là 34 trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Tìm điện tích hạt nhân và số khối của X.
Bài 3: Một nguyên tố A có tổng số p, n, e là 52. Tìm nguyên tố A.
Bài 4: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.
Bài 5: Một nguyên tử có tổng số các hạt là 62 và có số khối nhỏ hơn 43. Tìm số p, n và khối lượng mol nguyên tử.
Bài 6: 1,2 gam kim loại M khi tan hết trong dung dịch HCl giải phóng 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M.
Bài 7: Chất A là muối canxi halogenua. Cho dd chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dd bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.
Bài 8: Cho 4,12 gam dd muối NaX tác dụng vừa đủ với dd AgNO3 thu được 7,52 gam kết tủa.
a. Tính nguyên tử khối của X và gọi tên.
b. Nguyên tử X có hai đồng vị. Biết đồng vị thứ 2 có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 và phần trăm của 2 đồng vị là bằng nhau. Tính số khối của mỗi đồng vị.
Bài 9: Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo thành 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại đó.
Bài 10: Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền chiếm 75,77% và chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo?
Bài 11: Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số các hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số các hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X là bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên tư khối trung bình của X
Bài 12: Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị  và . Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị tồn tại trong tự nhiên.
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 6,082 gam kim loại R có hóa trị II vào dd HCl thu được 5,6 lít khí (đktc). Tính nguyên tử khối trung bình và gọi tên R.
Bài 14*: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị ngọc điệp
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)