BÀI TẬP ANH 9
Chia sẻ bởi thành quang huy |
Ngày 18/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: BÀI TẬP ANH 9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP ÔN TẬP 3
Câu trực tiếp – Câu gián tiếp
*Những thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp :
-Đổi ngôi, đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc.
-Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi 1 thì :
Trực tiếp
Gián tiếp
+Hiện tại đơn
+Hiện tại tiếp diễn
+Quá khứ đơn
+Hiện tại hoàn thành
+Quá khứ tiếp diễn
+Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
+Tương lai thường: Will/ shall
+Tương lai hoàn thành
+Qúa khứ hoàn thành
+Các câu điều kiện
-->Quá khứ đơn
-->Quá khứ tiếp diễn
-->Quá khứ hoàn thành
-->Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-->Tương lai trong quá khứ : Would/ should
-->would/ could + have + V-pII…
--> không đổi
--> không đổi
Đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn:
Trực tiếp
Gián tiếp
This
These
Here
Now
Ago
Today
Tonight
Tomorrow
Yesterday
Last night/ week/ month/ year
Next week/ month/ year
That
Those
There
Then/ at one/ immediately.
Before
That day
That night
The next/ following day.
The day before/ the previous day
The night/ week/ month/ year before hoặc the previous night…..
The following week/ month/ year.
*Các dạng câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp:
1-Dạng câu trực tiếp là câu phát biểu:
*Cách chuyển:
-Lặp lại từ said/ say.
-Bỏ ngoặc kép, bỏ dấu phẩy thay bằng that.
-Thay đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn, ngôi cho phù hợp với nghĩa của câu (nếu có)
*Công thức:
Trực tiếp: S + said, “ S +V”
-->Gián tiếp: S + said + (that) S + V(lùi thì)
VD: Lan said: “I am a student”.
-->Lan said (that) she was a student.
2-Dạng câu trực tiếp là câu cầu khiến, câu mệnh lệnh:
*Cách chuyển:
-Đổi động từ say-->tell, said-->told, sau đó thêm tân ngữ vào sau nó.
-Bỏ dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, từ please (nếu có).
-Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu cần thiết)
*Công thức:
+Khẳng định: Trực tiếp: S + say/ said, “V…”
-->Gián tiếp: S + tell/ told + O + to + V…….
VD: She said, “Close the books, please!”
-->She told the students to close the books.
+Phủ định: Trực tiếp: S + say/ said, “Don’t + V…”
-->Gián tiếp: S + tell/ told + O + not + to + V…….
VD: She said, “Don’t sit down!”
-->She told me not to sit down
-Dạng câu trực tiếp là câu hỏi đảo (Yes/ No- questions)
*Cách chuyển:
-Đổi said-->asked (hoặc wanted to know/ wondered) sau đó thêm tân ngữ (nếu cần thiết).
-Bỏ dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu hỏi.
-Đặt If/ whether lên trước chủ ngữ của câu gián tiếp +động từ lùi thì.
-Đổi ngôi, đổi từ chỉ thời gian và nơi chốn(nếu cần thiết).
*Công thức: Trực tiếp: Do/ Does/ Did + S + V-nd….?
-->Gián tiếp: S + asked + O + if/ whether + S + V-lùi thì…
VD: “Do you go to school?” he said.
-->He asked me whether/ if I went to school.
+Dạng động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp: Can/ shall/ will+ S + V-nd….?
-->Gián tiếp: S + asked + O + if/ whether + S + could/ should/ would + V-nd…
VD: Mary said to Nam, “Can you speak English?”
-->Mary asked Nam if/ whether he could speak English.
4-Dạng câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi: (Wh-questions)
*Cách chuyển:
-Đổi said-->asked (hoặc wanted to know/ wondered) sau đó thêm tân ngữ (nếu cần thiết).
-Bỏ dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu hỏi.
-
Câu trực tiếp – Câu gián tiếp
*Những thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp :
-Đổi ngôi, đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy tắc.
-Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp ta phải lùi 1 thì :
Trực tiếp
Gián tiếp
+Hiện tại đơn
+Hiện tại tiếp diễn
+Quá khứ đơn
+Hiện tại hoàn thành
+Quá khứ tiếp diễn
+Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
+Tương lai thường: Will/ shall
+Tương lai hoàn thành
+Qúa khứ hoàn thành
+Các câu điều kiện
-->Quá khứ đơn
-->Quá khứ tiếp diễn
-->Quá khứ hoàn thành
-->Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
-->Tương lai trong quá khứ : Would/ should
-->would/ could + have + V-pII…
--> không đổi
--> không đổi
Đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn:
Trực tiếp
Gián tiếp
This
These
Here
Now
Ago
Today
Tonight
Tomorrow
Yesterday
Last night/ week/ month/ year
Next week/ month/ year
That
Those
There
Then/ at one/ immediately.
Before
That day
That night
The next/ following day.
The day before/ the previous day
The night/ week/ month/ year before hoặc the previous night…..
The following week/ month/ year.
*Các dạng câu trực tiếp chuyển sang câu gián tiếp:
1-Dạng câu trực tiếp là câu phát biểu:
*Cách chuyển:
-Lặp lại từ said/ say.
-Bỏ ngoặc kép, bỏ dấu phẩy thay bằng that.
-Thay đổi thì, từ chỉ thời gian và nơi chốn, ngôi cho phù hợp với nghĩa của câu (nếu có)
*Công thức:
Trực tiếp: S + said, “ S +V”
-->Gián tiếp: S + said + (that) S + V(lùi thì)
VD: Lan said: “I am a student”.
-->Lan said (that) she was a student.
2-Dạng câu trực tiếp là câu cầu khiến, câu mệnh lệnh:
*Cách chuyển:
-Đổi động từ say-->tell, said-->told, sau đó thêm tân ngữ vào sau nó.
-Bỏ dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, từ please (nếu có).
-Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn (nếu cần thiết)
*Công thức:
+Khẳng định: Trực tiếp: S + say/ said, “V…”
-->Gián tiếp: S + tell/ told + O + to + V…….
VD: She said, “Close the books, please!”
-->She told the students to close the books.
+Phủ định: Trực tiếp: S + say/ said, “Don’t + V…”
-->Gián tiếp: S + tell/ told + O + not + to + V…….
VD: She said, “Don’t sit down!”
-->She told me not to sit down
-Dạng câu trực tiếp là câu hỏi đảo (Yes/ No- questions)
*Cách chuyển:
-Đổi said-->asked (hoặc wanted to know/ wondered) sau đó thêm tân ngữ (nếu cần thiết).
-Bỏ dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu hỏi.
-Đặt If/ whether lên trước chủ ngữ của câu gián tiếp +động từ lùi thì.
-Đổi ngôi, đổi từ chỉ thời gian và nơi chốn(nếu cần thiết).
*Công thức: Trực tiếp: Do/ Does/ Did + S + V-nd….?
-->Gián tiếp: S + asked + O + if/ whether + S + V-lùi thì…
VD: “Do you go to school?” he said.
-->He asked me whether/ if I went to school.
+Dạng động từ khuyết thiếu:
Trực tiếp: Can/ shall/ will+ S + V-nd….?
-->Gián tiếp: S + asked + O + if/ whether + S + could/ should/ would + V-nd…
VD: Mary said to Nam, “Can you speak English?”
-->Mary asked Nam if/ whether he could speak English.
4-Dạng câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi: (Wh-questions)
*Cách chuyển:
-Đổi said-->asked (hoặc wanted to know/ wondered) sau đó thêm tân ngữ (nếu cần thiết).
-Bỏ dấu ngoặc kép, dấu phẩy và dấu hỏi.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: thành quang huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)