Bài tập amino axit
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Hùng |
Ngày 09/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: bài tập amino axit thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
7/ Có 6 bình bị mất nhãn đựng riêng biệt có chứa các dung dịch : êtanol, gixêrôl, glucozơ, anilin, phenol và tinh bột.Hãy dùng các phương pháp hóa học để nhận biết chúng, các chất vô cơ cần thiết khác coi như đủ
D
C2H5OH
C3H5(OH)3
C6H12O6
C6H5NH2
C6H5OH
(C6H10O5)n
Cu(OH)2
AgNO3/NH3
HCl
NaOH
C6H5ONa
Dd Br2
8/ Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có công thức phân tử C2H7O2N, biết các chất dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH. Viết phương trình hóa học trực tiếp tạo ra từng chất từ các chất đầu.
CH3COONH4 : Amoni axetat
HCOONH3CH3 : Metylamoni fomat
CH3COONH4 + HCl CH3COOH + NH4Cl
CH3COONH4 + NaOH CH3COOH + NH3 + H2O
HCl
NaoH
HCl
NaoH
HCOONH3CH3 +HCl HCOOH + CH3NH3Cl
HCOONH3CH3 +NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O
9/ Chứng mih rằng khối lượng phân tử của các axít amin có công thức H2N – R – COOH ( R : gốc Hiđrocacbon) là một số lẻ.
Mamino axit = R + 61 là một số lẻ vì :
Gốc R hóa trị là 2 nên khối lượng luôn luôn là mộ số chẳn.
Công thức tổng quát của R là :
CnH2n -2a = 14n -2a ( a là số nối đôi)
10/ X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó N chiếm 23,73% về khối lượng. X tác dụng dung dịch HCl theo tỷ lệ mol 1:1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X và cho biết bậc của amin đó.
Vì chỉ chứa các nguyên tố C, H, N nên nó là một amin
X tác dụng với dd HCl (1:1) nên X chỉ có 1 nhóm amin
Mx= (14.100)/23,73 = 59 (đvc)
Gọi CTPT của X là CxHyNH2
12x + y + 16 = 59 12x + y = 43
7
31
19
Vậy CTPT X là : C3H9N
11/ Cho 100 (ml) dung dịch một amino axít 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 (ml) dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 2,5 (g) muối khan. Mặt khắc, cho 100 (ml) dung dịch amino axit có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 0,5M.
a) Xác định công thức phân tử của amino axít đó.
b) Viết công thức cất tạo các đồng phân có thể có của amino axit.
Gọi công thức cấu tạo của amino axit là :(H2N)n -R(COOH)m
(H2N)n -R(COOH)m+ mNaOH :(H2N)n -R(COONa)m + H2O
1 (mol)
m (mol)
0,02 (mol)
0,02 (mol)
m =1
Khối lượng phân tử của muối thu được sau khi cô cạn :
M = 2,5 : 0,02 = 125 (đvc)
=> Khối lượng phân tử của amino axit :
M = 125 -23 +1 = 103 (đvc)
Khi cho amino axit tac dụng với dd HCl
(H2N)n -R(COOH)m+ nHCl :(ClNH3)n -R(COOH)
Vậy công thức của amino axit là : NH2CxHyCOOH
12x +y = 42
1 (mol)
n (mol)
0,2 (mol)
0,2 (mol)
n =1
D
C2H5OH
C3H5(OH)3
C6H12O6
C6H5NH2
C6H5OH
(C6H10O5)n
Cu(OH)2
AgNO3/NH3
HCl
NaOH
C6H5ONa
Dd Br2
8/ Viết công thức cấu tạo và gọi tên các chất có công thức phân tử C2H7O2N, biết các chất dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl và với dung dịch NaOH. Viết phương trình hóa học trực tiếp tạo ra từng chất từ các chất đầu.
CH3COONH4 : Amoni axetat
HCOONH3CH3 : Metylamoni fomat
CH3COONH4 + HCl CH3COOH + NH4Cl
CH3COONH4 + NaOH CH3COOH + NH3 + H2O
HCl
NaoH
HCl
NaoH
HCOONH3CH3 +HCl HCOOH + CH3NH3Cl
HCOONH3CH3 +NaOH HCOONa + CH3NH2 + H2O
9/ Chứng mih rằng khối lượng phân tử của các axít amin có công thức H2N – R – COOH ( R : gốc Hiđrocacbon) là một số lẻ.
Mamino axit = R + 61 là một số lẻ vì :
Gốc R hóa trị là 2 nên khối lượng luôn luôn là mộ số chẳn.
Công thức tổng quát của R là :
CnH2n -2a = 14n -2a ( a là số nối đôi)
10/ X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó N chiếm 23,73% về khối lượng. X tác dụng dung dịch HCl theo tỷ lệ mol 1:1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của X và cho biết bậc của amin đó.
Vì chỉ chứa các nguyên tố C, H, N nên nó là một amin
X tác dụng với dd HCl (1:1) nên X chỉ có 1 nhóm amin
Mx= (14.100)/23,73 = 59 (đvc)
Gọi CTPT của X là CxHyNH2
12x + y + 16 = 59 12x + y = 43
7
31
19
Vậy CTPT X là : C3H9N
11/ Cho 100 (ml) dung dịch một amino axít 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 (ml) dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 2,5 (g) muối khan. Mặt khắc, cho 100 (ml) dung dịch amino axit có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 0,5M.
a) Xác định công thức phân tử của amino axít đó.
b) Viết công thức cất tạo các đồng phân có thể có của amino axit.
Gọi công thức cấu tạo của amino axit là :(H2N)n -R(COOH)m
(H2N)n -R(COOH)m+ mNaOH :(H2N)n -R(COONa)m + H2O
1 (mol)
m (mol)
0,02 (mol)
0,02 (mol)
m =1
Khối lượng phân tử của muối thu được sau khi cô cạn :
M = 2,5 : 0,02 = 125 (đvc)
=> Khối lượng phân tử của amino axit :
M = 125 -23 +1 = 103 (đvc)
Khi cho amino axit tac dụng với dd HCl
(H2N)n -R(COOH)m+ nHCl :(ClNH3)n -R(COOH)
Vậy công thức của amino axit là : NH2CxHyCOOH
12x +y = 42
1 (mol)
n (mol)
0,2 (mol)
0,2 (mol)
n =1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)