Bai tap ADN
Chia sẻ bởi Hoàng Lan |
Ngày 18/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: bai tap ADN thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Bài tập ADN
Câu 1 (2 điểm). Giải thích tại sao:Phân tử ADN mẹ qua tái bản cho 2 phân tử ADN con hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ.
Câu 2: (4.0 điểm)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có hiệu giữa nuclêotit loại timin với một loại nuclêotit không bổ sung với nó bằng 300.
Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.
Gen B có chiều dài bằng bao nhiêu A0.
Khi gen B tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nuclêotit tự do?
Gen B đột biến thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hydro nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau. Đột biến thuộc dạng nào? Tính số nuclêotit từng loại của gen b?
Câu 3 : 2 điểm
Vì sao nói prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào?
Câu 4(1,5 điểm):
Xét một tế bào chứa 1 cặp gen dị hợp. Mỗi gen dài 5100A0, gen trội có tỉ lệ A/G = 2/3, gen lặn có số liên kết hiđrô ít hơn số liên kết hiđrô của gen trội là 300.
a. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Giả sử tế bào trên bị đột biến làm cho gen trội sau đột biến có số chu kì xoắn là 120 chu kì, gen lặn sau đột biến có số chu kì xoắn là 180 chu kì. Hỏi số lượng nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho tế bào thực hiện nguyên phân trước và sau đột biến thay đổi như thế nào?
Câu5: ( 1.5 điểm) So sánh quá trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi AND.
Câu 6 ( 1.5 điểm). Một phân tử ADN có chiều dài 5100 A0 , tổng số liên kết hidro của phân tử là: 3900 liên kết. Ở mạch đơn thứ nhất có A:T: G: X = 1: 3: 2: 4.
Tính số lượng từng loại Nucleotit của phân tử.
Tính số lượng từng loại Nucleotit của mỗi mạch đơn.
C. Nếu phân tử AND nói trên tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu?
Câu 7: ( 3.75 điểm )
Cấu trúc và chức năng cơ bản của ADN, ARN và Prôtêin.
Câu 8. (2 điểm)
Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN với cấu trúc AND?
Câu 9 :
Nêu mối quan hệ giữa ADN và prôtêin trong cấu trúc và cơ chế di truyền
Câu 10 :
Khi gen tự nhân đôi thành 2 gen con đã làm hình thành được 3800 liên kết hiđrô
Trong số liên kết hiđrô đó , số liên kết hiđrô trong các cặp G,X nhiều hơn số liên kết ttrong các cặp A,T là 1000 . Tính chiều dài của gen
Câu 11:(3,5điểm)
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin,gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có1350 Ađênin.
Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
Câu 1 (2 điểm). Giải thích tại sao:Phân tử ADN mẹ qua tái bản cho 2 phân tử ADN con hoàn toàn giống nhau và giống ADN mẹ.
Câu 2: (4.0 điểm)
Gen B có 3600 liên kết hiđrô và có hiệu giữa nuclêotit loại timin với một loại nuclêotit không bổ sung với nó bằng 300.
Tính số lượng nuclêotit từng loại của gen B.
Gen B có chiều dài bằng bao nhiêu A0.
Khi gen B tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu nuclêotit tự do?
Gen B đột biến thành gen b. Gen b ít hơn gen B một liên kết hydro nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau. Đột biến thuộc dạng nào? Tính số nuclêotit từng loại của gen b?
Câu 3 : 2 điểm
Vì sao nói prôtêin liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào?
Câu 4(1,5 điểm):
Xét một tế bào chứa 1 cặp gen dị hợp. Mỗi gen dài 5100A0, gen trội có tỉ lệ A/G = 2/3, gen lặn có số liên kết hiđrô ít hơn số liên kết hiđrô của gen trội là 300.
a. Hãy xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
b. Giả sử tế bào trên bị đột biến làm cho gen trội sau đột biến có số chu kì xoắn là 120 chu kì, gen lặn sau đột biến có số chu kì xoắn là 180 chu kì. Hỏi số lượng nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho tế bào thực hiện nguyên phân trước và sau đột biến thay đổi như thế nào?
Câu5: ( 1.5 điểm) So sánh quá trình tổng hợp ARN với quá trình nhân đôi AND.
Câu 6 ( 1.5 điểm). Một phân tử ADN có chiều dài 5100 A0 , tổng số liên kết hidro của phân tử là: 3900 liên kết. Ở mạch đơn thứ nhất có A:T: G: X = 1: 3: 2: 4.
Tính số lượng từng loại Nucleotit của phân tử.
Tính số lượng từng loại Nucleotit của mỗi mạch đơn.
C. Nếu phân tử AND nói trên tự nhân đôi 2 lần thì môi trường nội bào phải cung cấp số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu?
Câu 7: ( 3.75 điểm )
Cấu trúc và chức năng cơ bản của ADN, ARN và Prôtêin.
Câu 8. (2 điểm)
Trình bày điểm khác nhau cơ bản giữa cấu trúc ARN với cấu trúc AND?
Câu 9 :
Nêu mối quan hệ giữa ADN và prôtêin trong cấu trúc và cơ chế di truyền
Câu 10 :
Khi gen tự nhân đôi thành 2 gen con đã làm hình thành được 3800 liên kết hiđrô
Trong số liên kết hiđrô đó , số liên kết hiđrô trong các cặp G,X nhiều hơn số liên kết ttrong các cặp A,T là 1000 . Tính chiều dài của gen
Câu 11:(3,5điểm)
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin,gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thứ hai có1350 Ađênin.
Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen.
Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)