Bai tap access

Chia sẻ bởi Huu Loc | Ngày 29/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: bai tap access thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

BÀI TẬP ACCESS CƠ BẢN
Giáo viên: Trần Ngọc Thu
Hướng dẫn
Mở file cơ sở dữ liệu
Mở file đề bài tập này
Chuyển đổi qua lại giữa cửa sổ cơ sở dữ liệu và cửa sổ đề bài bằng cách ấn giữ phím Alt đồng thời lần lượt ấn và nhả phím Tab (vẫn giữ phím Alt) để chọn được tên cửa sổ muốn chuyển đến. Khi nào chọn được tên cửa sổ muốn chuyển đến thì nhả phím Alt.
Tạo Database QLSV.MDB có cấu trúc sau:

Table KHOA
Primary Key: MAKHOA

Table MONHOC
Primary Key: MAMH


Table KETQUA
Primary Key: MASV,MAMH
Primary Key MASV


Table SINHVIEN
Primary Key: MASV
2) Thiết lập mối quan hệ giữa các Table như hình sau :
Nhập dữ liệu cho các Table:


Table MONHOC b) Table KHOA
Table SINHVIEN
KETQUA
Table KETQUA
KETQUA
Tạo query thực hiện các query sau :
Hiển thị tất cả các sinh viên theo thứ tự tăng của Tên, Họ theo mẫu sau :
MÃ SV, HỌ SV, TÊN SV, NGÀY SINH, HỌC BỔNG
Như câu qryS1 nhưng chỉ các sinh viên thuộc khoa TH.
Như câu qryS1 nhưng chỉ các sinh viên nữ có học bổng.
Như câu qryS1 nhưng chỉ các sinh viên học khoa AV và TH.
Như câu qryS1 nhưng chỉ các sinh viên khoa TH, AV và có học bổng.
Hiển thị tất cả các nam sinh viên theo thứ tự tăng của mã khoa, giảm của học bổng theo mẫu sau:
MÃ KHOA, MÃSV, HỌ VÀ TÊN, TUỔI, HỌC BỔNG.
Hiển thị các nam sinh viên sinh sau ngày 1/10 /1977
Hiển thị các sinh viên nam sinh trong khoảng thời gian từ 1/10/1977đến 31/12/1977
Hiển thị các sinh viên nữ của khoa AV sinh trong tháng 12.
Hiển thị các sinh viên sinh trước năm 1974.
Như câu qryS6 nhưng chỉ các nam sinh viên tuổi từ 18 đến 25.
Như câu qryS6 nhưng chỉ các sinh viên học khoa TH, AV và có học bổng trên 120000.
Hiển thị theo mẫu sau : MÃ SV, HỌ VÀ TÊN, NGÀY SINH, HỌC BỔNG, MÃ KH, TÊNKHOA.
Hiển thị theo mẫu sau : MÃ SV, HỌ VÀ TÊN, MÃ MH, TÊN MH, ĐIỂM, KẾT QUẢ
KẾT QUẢ : là đạt nếu điểm lớn hơn hoặc bằng 5, là Rớt nếu điểm nhỏ hơn 5.
Như câu qryS13 nhưng chỉ các sinh viên có tên là Thanh.
Như câu qryS13 nhưng chỉ các sinh viên có tên bắt đầu là T.
Như câu qryS13 nhưng chỉ các sinh viên có tên bắt đầu là C hoặc T.
Hiển thị điểm các sinh viên học khoa TH và AV tăng theo MAKH, MAMH, giảm dần theo điểm như mẫu sau : MÃ KH, MÃ SV, HỌ SV, TÊN SV, MÃ MH, TÊN MH, ĐIỂM.
KETQUA
Hiển thị các sinh viên theo thứ tự tăng của MAKH, kế đó theo thứ tự Nam trước Nữ sau theo mẫu sau: MÃ SV, HỌ SV, TÊN SV, PHÁI, TUỔI, MÃ KH, TÊN KHOA.
Hiển thị các sinh viên học khoa TH có các điểm lớn hơn hay bằng 9 theo mẫu sau :
MÃ SV, HỌ SV, TÊN SV, MÃ MH, TÊN MH, ĐIỂM.
Như câu QryS20 nhưng mã khoa sẽ được nhập vào khi Run Query.
Tìm họ tên của một sinh viên có mã khoa và mã sinh viên được nhập vào khi Run Query.
Tính tổng học bổng toàn trường.
Tìm tổng học bổng, học bổng trung bình, học bổng lớn nhất, học bổng nhỏ nhất của toàn trường.
Tìm học bổng lớn nhất của khoa TH.
Hiển thị tất cả các sinh viên học khoa TH có học bổng cao nhất trong khoa.
Cho biết tổng số sinh viên trong khoa TH.
Tính tổng học bổng các khoa theo mẫu sau : MÃKHOA, TỔNG HỌC BỔNG.
Như câu queryS28 nhưng có TÊN KHOA.
Cho biết điểm trung bình của các sinh viên theo mẫu sau : MÃSV, ĐIỂM TB.
Như câu qryS30 nhưng có HỌ SV, TÊN SV.
Như câu qryS31 nhưng chỉ các sinh viên học khoa TH.
Như câu qryS31 nhưng chỉ các sinh viên có điểm trung bình lớn hơn hay bằng 5.
Như câu qryS31 nhưng chỉ các sinh viên học khoa TH và có điểm trung bình lớn hơn hay bằng 5.
Tìm học bổng nhỏ nhất, học bổng trung bình, học bổng lớn nhất của các sinh viên học khoa TH.
Chú ý: chỉ xét các học bổng lớn hơn 0.
Tìm điểm nhỏ nhất, điểm lớn nhất của các sinh viên
Như câu qryS36 nhưng chỉ các sinh viên học khoa TH.
Cho biết kết quả đậu rớt theo mẫu sau : MÃSV, ĐIỂM TB, KẾT QUẢ biết rằng KẾT QUẢ là đậu nếu ĐIỂM TB >=5 và không có môn nào dưới 3. Ngược lại là Rớt.
Tìm các điểm lớn nhất của sinh viên có mã A01 theo mẫu sau : MÃ MH, TÊN MH, ĐIỂM.
Đếm số sinh viên dự thi của các môn theo mẫu : MÃ MH, TÊN MH, SỐ SV DỰ THI.
KETQUA
Đếm số môn thi của từng sinh viên theo mẫu : MÃ SV, HỌ SV, TÊN SV, TỔNG SỐ MÔN THI.
Cho biết tổng số sinh viên và học bổng của các khoa theo mẫu :
MÃ KH, TÊN KHOA, TỔNG SỐ SINH VIÊN, TỔNG HỌC BỔNG.
Thống kê kết quả thi trong các khoa theo mẫu sau :
MÃ KH, TÊN KHOA, SỐ SINH VIÊN ĐẠT, SỐ SINH VIÊN RỚT.(Kết quả Đậu, Rớt dựa theo câu 38)
Như câu qryS43 nhưng chỉ các sinh viên nam.
Liệt kê tất cả các sinh viên mà tất cả các môn đều chưa có điểm .
Liệt kê tất cả các sinh viên khoa TH chưa có điểm môn 02.
Liệt kê tất cả các môn học chưa có sinh viên nào dự thi.
Liệt kê tất cả các khoa không có sinh viên nào cả.
Thống kê theo mẫu sau :
MÃ KH, TÊN KHOA, TỔNG SỐ SINH VIÊN NAM, TỔNG SỐ SINH VIÊN NỮ, TỒNG SỐ SINH VIÊN.
Sử dụng Crosstab Query để thống kê sinh viên các khoa theo mẫu sau:
51. Sử dụng Crosstab Query để thống kê số lượng sinh viên đạt điểm số từng môn theo mẫu sau :
KETQUA
Tạo table mới có tên là SVTHCOHOCBONG theo mẫu : MASV, HOSV, TENSV, HOCBONG
Cộng thêm 1 điểm vào điểm môn 01 cho tất cả các sinh viên khoa TH.
Thêm một môn học mới là KỸ THUẬT LẬP TRÌNH có MAMH là 11
Sửa lại điểm môn 01 của sinh viên A01 là 10.
Sửa lại giá trị trong field NAM của sinh viên A01 là -1
Bổ sung kết quả môn 02 cho sinh viên A01 với điểm số là 8.
Bổ sung kết quả môn KỸ THUẬT LẬP TRÌNH cho tất cả sinh viên khoa TH với điểm số là 7.
Hủy bỏ kết quả môn 02 của sinh viên A01.
Hủy bỏ kết quả môn 11 của tất cả các sinh viên.


Form: GIAODIENCHINH
Form: DIEMSO
Form: DANHMUCKHOA
Form: DANHMUCMONHOC
Form: DANHSACHSINHVIEN
Form: INKETQUATONGHOP
Form: THONGTINSINHVIEN
Form: KETQUAMON
Form: KETQUATONGHOP
Report: KETQUAMON
Report: KETQUATONGHOP
Tạo các macro thực hiện theo quy định sau:
1) Form GIAODIENCHINH
-Nút Trình bày:
+ Mở form tương ứng với nội dung đang chọn trong Option Group
+Đóng form GIAODIENCHINH
-Nút Đóng chương trình: Thoát khỏi access
2)Form DANHMUCKHOA
-Nút Về đầu, Về trước, Về sau, Về cuối : di chuyển đến record tương ứng với chức năng của nút đó
-Nút Thêm : di chuyển đến record mới để chuẩn bị gõ dữ liệu mới
-Nút Xóa : xóa record hiện tại
-Nút Lưu : lưu giữ các chi tiết thay đổi
-Nút Không lưu: hủy những chi tiết vừa thay đổi để lấy lại nội dung trước đó
-Nút Xem danh sách sinh viên:
+Mở form DANHSACHSINHVIEN
+Lấy mã khoa đang chọn trong form DANHMUCKHOA mang vào combobox chứa mã khoa trong
-Nút Quay lại:
+Mở form GIAODIENCHINH
+Đóng form DANHMUCKHOA
3)Form DIEMSO
-Nút Xem chi tiết:
+Mở form tương ứng với nội dung đang chọn trong Option Group
+Đóng form DIEMSO
-Nút Quay lại:
+Mở form GIAODIENCHINH
+Đóng form DIEMSO
4)Form DANHMUCMONHOC
-Nút Thêm, Xóa, Lưu, Không lưu : giống form DANHMUCKHOA
-Nút Đóng lại:
+Mở form GIAODIENCHINH
+Đóng form DANHMUCMONHOC
5)Form DANHSACHSINHVIEN
-Nút Xem thông tin SV:
+Mở form THONGTINSINHVIEN, xuất thông tin sinh viên đang chọn trong form DANHSACHSINHVIEN
+Đóng form DANHSACHSINHVIEN
6)Form KETQUAMON:
-Nút In : in báo cáo KETQUAMON ( chỉ in kết quả của môn học và khoa đang chọn)
-Nút Quay lại:
+Đóng form KETQUAMON
+Mở form DIEMSO
7)Form KETQUATONGHOP
-Nút In: mở form INKETQUATONGHOP
-Nút Quay lại:
+Mở form DIEMSO
+Đóng form KETQUATONHOP
8)Form INKETQUATONGHOP
-Nút In : in báo cáo KETQUATONHOP theo điều kiện đang chọn trong Option Group
-Nút Quay lại:
+Đóng form INKETQUATONGHOP
+Mở form KETQUATONGHOP
9)Form THONGTINSINHVIEN
-Nút Quay lại:
+Mở form DANHSACHSINHVIEN
+Đóng form THONGTINSINHVIEN
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huu Loc
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)