Bài tập access
Chia sẻ bởi Bùi Hữu Đăng |
Ngày 25/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: bài tập access thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
BÀI TẬP ACCESS 1
Cần phải xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý một hệ thống bán trang thiết bị máy vi tính với các thông tin sau:
Mỗi một hoá đơn có duy nhất một số hoá đơn, thông tin về hoá đơn gồm có mã khách hàng, mã số nhân viên thực hiện hoá đơn này, mã sản phẩm, ngày xuất nhập hàng, loại vật tư (nhập hoặc xuất), số lượng, đơn giá, hình thức thanh toán.
Mỗi một khách hàng có mã khách hàng, tên, điạ chỉ và số điện thoại. Trong đó mã khách hàng của mỗi khách hàng là duy nhất.
Mỗi một sản phẩm có duy nhất một mã sản phẩm. Ngoài ra còn có các thông tin về tên sản phẩm, đơn giá và đơn vị tính.
Bảng chấm công cho mỗi nhân viên gồm có mã nhân viên, ngày công, ngày phép và ngoài giờ.
Hồ sơ nhân viên gồm có các thông tin về mã nhân viên, họ lót, tên, tình trạng hôn nhân (đã lập gia đình hay chưa, trình độ văn hoá, phái, lương căn bản, ngày sinh, ngày vào làm việc, số con và hình ảnh lưu giữ).
Dựa vào thông tin trên, tập tin cơ sở dữ liệu QLBHANG.MDB đã hình thành các bảng như sau:
HOADON(SoHD, MaKh, MaSp, MaNV, Ngay, LoaiVT, SoLuong, DonGia, HTTT).
KHACHHANG(MaKH, TenKH, DiaChi, Phone)
SANPHAM(MaSP, TenSP, DonGia, Dvt)
CHAMCONG(MaNV, NgayCong, NgayPhep, NgoaiGio)
HSNV(MaNV, HoLot, Ten,CoGD, TDVH, Phai, LCB, NgaySinh, NgayNV, SoCon, Hinh)
Các field được gạch dưới là khoá của table tương ứng. Mối liên kết và dữ liệu của các bảng có thể xem trong tập tin C:QLBHANG.MDB
Dựa vào cơ sở dữ liệu đã cho, thực hiện các yêu cầu sau:
Xây dựng truy vấn qryBHang1 cho biết mã số, tên, số lượng và hình thức thanh toán của các sản phẩm (Tm: tiền mặt, Tp: tín phiếu, No: Nợ) đã được xuất trong năm 2002.
Xây dựng truy vấn qryBHang2 cho biết thông tin về các nhân viên nam (phai = yes) lớn hơn 30 tuổi và làm việc hơn 20 ngày công/tháng gồm: mã nhân viên, họ tên (nối họ và tên), tình trạng hôn nhân (CóGĐ hoặc ChưaCóGĐ), trình độ văn hoá, số con, ngày công, ngày phép và ngoài giờ.
Xây dựng truy vấn qryBHang3 cho biết mã nhân viên, họ tên (nối họ và tên), giới tính, lương cơ bản, và lương cho các nhân viên. Với lương được tính như sau:
Luong = Lcb*(NgayCong + NgayPhep) + NgoaiGio*2*Lcb + PhuCapCon
PhuCapCon = Nếu số con > 3 thì phụ cấp 200.000, nếu số con >2 thì phụ cấp được 100.000, còn lại phụ cấp 50000
Xây dựng truy vấn qryBHang4 sao cho khi nhập vào một mã số nhân viên bất kỳ thì biết được chi tiết các hoá đơn mà nhân viên này đã thực hiện: mã số hoá đơn, tên sản phẩm, tên khách hàng, ngày thực hiện, loại vật tư (Nhập hoặc Xuất), số lượng, đơn giá, hình thức thanh toán (Tm: tiền mặt, Tp: tín phiếu, No: Nợ).
Xây dựng truy vấn qryBHang5 cho biết công ty có bao nhiêu nhân viên nam (phái = yes là nam) có trình độ đại học.
Xây dựng truy vấn qryBHang6 cho biết tổng số lượng hàng đã được xuất vào trong năm 2003.
Xây dựng truy vấn qryBHang7 để thống kê số lượng nhập/xuất của từng mặt hàng như hình 1:
Xây dựng truy vấn qryBHang8 để thống kê trình độ học vấn theo giới tính của các nhân viên trong công ty như hình 2:
Hình 1 Hình 2
Tạo form frmThongTinNhanVien để hiển thị các thông tin về nhân viên như : Mã nhân viên, họ tên (nối họ và tên), Phái, trình độ văn hoá, trình độ văn hoá, số con và hình.
Tạo form frmHoaDon để hiển thị thông tin chi tiết của từng hoá đơn như hình 3.
Yêu cầu: Form không có thanh cuộn (Scroll Bars), không có nút Min, Max, không có thanh chọn bảng ghi (Record Selector), không có Dividing Lines. Sử dụng font Vni-Times để hiển thị tiếng Việt.
Hình 3 Hình 4
Thiết kế form frmNhanVienVaHoaDon hiển thị chi tiết các hoá đơn mà mỗi nhân viên đã thực hiện nhập xuất như hình 4.
Thiết kế form frmSanPhamVaHoaDon hiển thị chi tiết các lần nhập hàng của từng sản phẩm như hình:
Yêu cầu: Khi nhấn vào nút ChiTietNhapXuat, một subform như hình sẽ xuất hiện để hiển thị thông tin các lần nhập xuất của sản phẩm này.
Thiết kế form frmSanPham hiển thị thông tin
Cần phải xây dựng cơ sở dữ liệu để quản lý một hệ thống bán trang thiết bị máy vi tính với các thông tin sau:
Mỗi một hoá đơn có duy nhất một số hoá đơn, thông tin về hoá đơn gồm có mã khách hàng, mã số nhân viên thực hiện hoá đơn này, mã sản phẩm, ngày xuất nhập hàng, loại vật tư (nhập hoặc xuất), số lượng, đơn giá, hình thức thanh toán.
Mỗi một khách hàng có mã khách hàng, tên, điạ chỉ và số điện thoại. Trong đó mã khách hàng của mỗi khách hàng là duy nhất.
Mỗi một sản phẩm có duy nhất một mã sản phẩm. Ngoài ra còn có các thông tin về tên sản phẩm, đơn giá và đơn vị tính.
Bảng chấm công cho mỗi nhân viên gồm có mã nhân viên, ngày công, ngày phép và ngoài giờ.
Hồ sơ nhân viên gồm có các thông tin về mã nhân viên, họ lót, tên, tình trạng hôn nhân (đã lập gia đình hay chưa, trình độ văn hoá, phái, lương căn bản, ngày sinh, ngày vào làm việc, số con và hình ảnh lưu giữ).
Dựa vào thông tin trên, tập tin cơ sở dữ liệu QLBHANG.MDB đã hình thành các bảng như sau:
HOADON(SoHD, MaKh, MaSp, MaNV, Ngay, LoaiVT, SoLuong, DonGia, HTTT).
KHACHHANG(MaKH, TenKH, DiaChi, Phone)
SANPHAM(MaSP, TenSP, DonGia, Dvt)
CHAMCONG(MaNV, NgayCong, NgayPhep, NgoaiGio)
HSNV(MaNV, HoLot, Ten,CoGD, TDVH, Phai, LCB, NgaySinh, NgayNV, SoCon, Hinh)
Các field được gạch dưới là khoá của table tương ứng. Mối liên kết và dữ liệu của các bảng có thể xem trong tập tin C:QLBHANG.MDB
Dựa vào cơ sở dữ liệu đã cho, thực hiện các yêu cầu sau:
Xây dựng truy vấn qryBHang1 cho biết mã số, tên, số lượng và hình thức thanh toán của các sản phẩm (Tm: tiền mặt, Tp: tín phiếu, No: Nợ) đã được xuất trong năm 2002.
Xây dựng truy vấn qryBHang2 cho biết thông tin về các nhân viên nam (phai = yes) lớn hơn 30 tuổi và làm việc hơn 20 ngày công/tháng gồm: mã nhân viên, họ tên (nối họ và tên), tình trạng hôn nhân (CóGĐ hoặc ChưaCóGĐ), trình độ văn hoá, số con, ngày công, ngày phép và ngoài giờ.
Xây dựng truy vấn qryBHang3 cho biết mã nhân viên, họ tên (nối họ và tên), giới tính, lương cơ bản, và lương cho các nhân viên. Với lương được tính như sau:
Luong = Lcb*(NgayCong + NgayPhep) + NgoaiGio*2*Lcb + PhuCapCon
PhuCapCon = Nếu số con > 3 thì phụ cấp 200.000, nếu số con >2 thì phụ cấp được 100.000, còn lại phụ cấp 50000
Xây dựng truy vấn qryBHang4 sao cho khi nhập vào một mã số nhân viên bất kỳ thì biết được chi tiết các hoá đơn mà nhân viên này đã thực hiện: mã số hoá đơn, tên sản phẩm, tên khách hàng, ngày thực hiện, loại vật tư (Nhập hoặc Xuất), số lượng, đơn giá, hình thức thanh toán (Tm: tiền mặt, Tp: tín phiếu, No: Nợ).
Xây dựng truy vấn qryBHang5 cho biết công ty có bao nhiêu nhân viên nam (phái = yes là nam) có trình độ đại học.
Xây dựng truy vấn qryBHang6 cho biết tổng số lượng hàng đã được xuất vào trong năm 2003.
Xây dựng truy vấn qryBHang7 để thống kê số lượng nhập/xuất của từng mặt hàng như hình 1:
Xây dựng truy vấn qryBHang8 để thống kê trình độ học vấn theo giới tính của các nhân viên trong công ty như hình 2:
Hình 1 Hình 2
Tạo form frmThongTinNhanVien để hiển thị các thông tin về nhân viên như : Mã nhân viên, họ tên (nối họ và tên), Phái, trình độ văn hoá, trình độ văn hoá, số con và hình.
Tạo form frmHoaDon để hiển thị thông tin chi tiết của từng hoá đơn như hình 3.
Yêu cầu: Form không có thanh cuộn (Scroll Bars), không có nút Min, Max, không có thanh chọn bảng ghi (Record Selector), không có Dividing Lines. Sử dụng font Vni-Times để hiển thị tiếng Việt.
Hình 3 Hình 4
Thiết kế form frmNhanVienVaHoaDon hiển thị chi tiết các hoá đơn mà mỗi nhân viên đã thực hiện nhập xuất như hình 4.
Thiết kế form frmSanPhamVaHoaDon hiển thị chi tiết các lần nhập hàng của từng sản phẩm như hình:
Yêu cầu: Khi nhấn vào nút ChiTietNhapXuat, một subform như hình sẽ xuất hiện để hiển thị thông tin các lần nhập xuất của sản phẩm này.
Thiết kế form frmSanPham hiển thị thông tin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hữu Đăng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)