Bài soạn tin 6

Chia sẻ bởi Thái Thị Thủy | Ngày 16/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: bài soạn tin 6 thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

**********************ooOoo**********************


Chương 4: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN

A.MỤC TIÊU HỌC TẬP.
1. Kiến thức: Biết được phần mềm soạn thảo văn bản Open Office Write, cách khởi động phần mềm, các thành phần chính trên cửa sổ chương trình này.
2. Kỹ năng: Vận dụng sự hiểu biết đó vào thực hiện tạo văn bản trên máy tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì và khả năng sáng tạo trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, minh hoạ.
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét.
C. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1.Giáo viên: sgk, tài liệu tham khảo,...
2. Học sinh: sgk, đọc bài trước.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. Ổn định lớp
II.Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.

GV:Hằng ngày em thường tiếp xúc với những loại văn bản nào?

GV:Các thao tác em có thể thực hiện với văn bản là gì?

GV:Em có thể tạo ra các văn bản bằng cách nào?

GV:Ngày nay ngoài cách truyền thống chúng ta có thể tạo văn bản bằng cách nào?



GV:Giới thiệu cho học sinh biết phần mềm soạn thảo văn bản Open Office Write.
HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Hằng ngày em thường tiếp xúc với những loại văn bản như: trang sách, vở, bài báo…
HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Em không chỉ xem, đọc văn bản mà em còn có thể tạo ra các văn bản.
- Em có thể tạo ra các văn bản bằng bút và viết trên giấy.
HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Ngoài cách soạn thảo văn bản truyền thống thì chúng ta có thể tạo ra các văn bản nhờ máy tính điện tử và phần mềm soạn thảo văn bản.
HS:Chú ý lắng nghe, ghi nhận:
Open Office Write là phần mềm soạn thảo văn bản do cộng đồng mã nguồn mở phát hành. Hiện nay Open Office Write được sử dụng phổ biến miễm phí.

Hoạt động 2: Khởi động Write.

GV:Để khởi động một phần mềm có thể thực hiện như thế nào?
GV:Vậy để khởi động Write em làm thế nào?

HS:Suy nghĩ -> nhắc lại

HS:Quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Để khởi động Write em có thể thực hiện như sau:
+ Nháy đúp chuột lên biểu tượng của Write trên màn hình nền.
+ Nháy nút Start, trỏ chuột vào Programs, trỏ chuột vào Open Officevà chọn Open Office Write.
Sau khi khởi động, Write mở ra một trang trống có tên tạm thời là Untitled1.

Hoạt động 3: 3. Có gì trên cửa sổ Write.

GV:Hãy quan sát “Cửa sổ Write” và cho biết trên cửa sổ Write có những thành phần nào?


GV:Trên bảng chọn có những gì?



GV:Để thực hiện một lệnh nào đó ta làm thế nào?


GV:Hãy lấy ví dụ về các bảng chọn?

GV:Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt ở đâu?


GV:Hãy lấy ví dụ?
HS:Quan sát, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Thanh tiêu đề, thanh bảng chọn, thanh công cụ, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang, vùng soạn thảo
a. Bảng chọn
HS:quan sát sgk, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm trong các bảng chọn đặt trên thanh bảng chọn.
- Để thực hiện một lệnh nào đó, ta nháy chuột vào tên bảng chọn có chứa lệnh đó và chọn lệnh.
HS:Suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
- Từ trái sang phải có các bảng chọn: File, Edit, View, Insert, Format, Tools,…
b. Nút lệnh
HS:quan sát, suy nghĩ, thảo luận -> trả lời:
Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên các thanh công cụ. Mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt.
HS:Ví dụ: khi em nháy chuột vào nút lệnh New thì một trang văn bản trống sẽ được mở ra.

Hoạt động 4: 4. Mở văn bản.

GV:Để mở một văn bản đã được lưu trên máy tính em làm thế nào?






GV
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Thị Thủy
Dung lượng: 3,40MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)