Bài soạn số học 6 rất hữu ích

Chia sẻ bởi Đỗ Hoa Quyên | Ngày 04/11/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài soạn số học 6 rất hữu ích thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

Tiết 72
S:
G:6B:
6A:

rút gọn phân số


I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
2. Kỹ năng.
- Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
3. Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, có lòng say mê với bộ môn.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ cho qui tắc.
HS: Bảng nhóm cho bài tập 15, 21.
III- Hoạt động dạy - học

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra.
1) Phát biểu tính chất cơ bản cuủa phân số, viết dạng tổng quát.
2) Chữa bài tập 12 – sgk.

Hoạt động 2:
Ví dụ 1: Hãy rút gọn phân số 
C1: 
GV: trình bày C2.
Vậy để rút gọn 1 phân số ta phải làm thế nào?
(Chia cả tử và mẫu của phân số cho 1 ước chung khác của chúng)
+ HS: làm ví dụ 2:
GV: Ghi bảng
HS: Hoạt động theo nhóm bàn cho ?1
Các nhóm nhận xét chéo nhau.
GV: nhân xét => kết quả đúng.
GV: Qua các ví dụ và bài tập trên. Em hãy rút ra qui tắc rút gọn phân số.
HS: Phát biểu.
GV: Trình bày qui tắc trên bảng phụ.



Hoạt động 3:
GV: ở bài tập ?1 tại sao dừng lại ở kết quả ?
Vậy thế nào là phân số tối giản?
HS: Lamg bài tập ?2.
Yêu cầu HS rút gọn các phân số  về thành phân số tối giản.
HS: Đọc nhận xét trong sgk.
GV: Em hãy quan sát các phân số  em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ với nhau như thế nào? Ta rút ra các chú ý sau, khi rút gọn một phân số?
HS: Đọc chú ý trong sgk.
Hoạt động 4: Luyện tập.
+ Nhóm 1, 2 làm bài 15 a)
+ Nhóm 3, 4 làm bài 15 b)
GV: quan sát các nhóm hoạt động và nhắc nhở góp ý.
Yêu cầu nhóm 1, 3 trình bày lời giải.
HS: làm bài 17 a). Sau đó GV đưa ra tình huống:

Rút gọn trên đúng hay sai? Sai ở đâu?
GV: Giảng giải phân tích bài này sai vì đã rút gọn ở dạng tổng.
Bài tập 12:
a) ; b) 
c)  d) 
1. Cách rút gọn phân số.
a) Ví dụ 1: Xét phân số 
Theo tính chất cơ bản của phân số ta có:

C2: 
b) Ví dụ 2: Rút gọn phân số: 

?1: Rút gọn các phân số sau:
a) 
b) 
c) 
d) 
* Qui tắc: (sgk)
2. Thế nào là phân số tối giản.
* Định nghĩa (sgk)
?2: Các phân số tối giản là: 
* Nhận xét: (sgk)



* Chú ý: Phân số  là tối giản nếu /a/ và /b/ là 2 số nguyên tố cùng nhau.





3. Luyện tập.
Bài tập 15: Rút gọn phân số sau.
a) 
b) 
Bài tập 17:
a) 
d) 


Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc qui tắc rút gọn phân số. Nắm vững thế nào là phân số tối giản và làm thế nào để có phân số tối giản.
- Bài tập 16, 17 b, c; 18, 19, 29 (sgk); 25, 26 (SBT).
- Ôn tạp định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số.
- Giờ sau luyện tập yêu cầu làm bài tập đẩy đủ.


Tiết 73
S:
G:6B:
6A:

luyện tập


I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Củng cố định nghĩa, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số lập phân số bằng phân số cho trước.
- áp dụng rút gọn phân số vào 1 số bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, có lòng say mê với bộ môn.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ cho bài 22.
HS: Phấn, bài tập ở nhà.
III- Hoạt động dạy - học

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra.
1) Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Việc rút gọn phân số dựa trên cơ sở nào?
Hoạt động 2: Luyện tập.
Để tìm các cặp phân số bằng nhau ta nên làm thế nào?
Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản?
GV: Ngoài cách này ta còn có cách nào khác không?
(Ta có thể dựa vào định nghĩa 2 phân số bằng nhau). Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn phân số.
GV: Yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm.
C1: 
C2: 
GV: Phải thu gọn tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 của chúng.
HS: Hoạt động nhóm theo bàn bài tập 21.
GV: Để giải quyết bài tập này bước 1 ta phải làm gì?
HS: Rút gọn phân số.
HS: Thực hiện
Đại diện nhóm trình bày.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét kết quả.



Bài tập 20.
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây.
C1: 
C2:  (vì (-9) . (-11) = 3. (33))
* 
Bài tập 22:

; 
Bài tập 27 (sgk)
- Làm như vậy là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng.
Cụ thể:

Bài 21: Tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:

Vậy phân số cần tìm là: 


Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
- Bài tập về nhà: 23, 25, 26 (sgk); 29, 31, 32, 34 (SBT)
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không rút gọn ở dạng tổng.
- Hướng dẫn bài tập 29 (SBT) tương tự bài tập 19 (sgk)
- Bài 32 (SBT) tương tự bài tập 20 (sgk)


Tiết 74
S:
G:6B:
6A:

luyện tập (tiếp)


I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chữa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
- Phát triển tư duy học sinh.
3. Thái độ.
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ học, có lòng say mê với bộ môn.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ + sgk.
HS: Bảng nhóm + bài tập ở nhà.
III- Hoạt động dạy - học

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1: Chữa bài tập 34 (SBT): Tìm tất cả các phân số bằng phân số  và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
? Tại sao không nhân với 5? Không nhân với số nguyên âm?
HS2: Chữa bài tập 31 (SBT)







Hoạt động 2: Luyện tập.
GV: Hướng dẫn: Trong các số: 0; -3; 5 tử số m có thể nhận những giá trị nào? Mẫu số n có thể nhân những giá trị nào?
Em hãy thành lập các phân số?
GV: Lưu ý HS: Các phân số bằng nhau chỉ viết một đại diện.
Ví dụ: 
GV: để làm bài tập này bước 1 ta phải làm gì?
HS: Rút gọn.
GV: Em hãy rút gọn phân số . Từ đó ta có điều gì?

Vậy từ đó em tính x và y như thế nào?
HS:
GV: Tương tự các em lập tích x.y rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn: x.y = 3.35.
- Em nào tìm được cắp số nguyên khác thoả mãn có thể là cặp số nguyên âm.



GV: Trình bày bảng phụ bài tập 26.
Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
CD = AB vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài?Vẽ. Tương tự các em hãy tính EF, GH, IK = ? đơn vị độ dài.
GV: Đưa ra bài tập để nâng cao kiến thức cho HS

Bài tập 39 (SBT)
Để chứng tỏ một phân số có tử, mẫu thuộc N là phân số tối giản ta cần c/m điều gì?
+ Gọi d là ước chung của 12n + 1 và 30n + 2. hãy tìm thừa số nhân thích hợp với tử và mẫu để sau khi nhân ta có số hạng chứa n ở hai tích bằng nhau.
Vậy d là ƯC của các tích đó.
Để làm mất n, ta lập hiệu 2 tích kết quả = 1 => d = 1
Vậy (12n + 1) và (30n + 2) quan hệ thế nào?
Bài tập 34 (SBT).
B1: Rút gọn phân số 
B2: Nhân cả tử và mẫu của  với 2, 3, 4 ta có: 
Bài tập 31 (SBT)
Giải:
Lượng nước còn phải bơm tiếp cho đầy bể là:
5000 – 3500 = 1500 (lít)
Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng:
 của bể.
Bài tập 23 (sgk)
Cho tập hợp A = {0; -3; 5} viết tập hợp B các phân số  mà m, n ( A
* Ta lập được các phân số:

B = 
Bài tập 24
a) Tìm các số nguyên x và y biết:

Ta có: 


b) Ta có:  hay x.y = 3.35 = 1.105…
= 5.21 = 7.15 = …

Có 8 cặp số thoả mãn.
Bài tập 26: (sgk)

- Đoạn thẳng AB: Gồm 12 đơn vị độ dài
+ CD = . 12 = 19 (đơn vị độ dài)
+ EF =  . 12 = 6 ( đơn vị độ dài)
+ GH =  . 12 = 6 (đơn vị độ dài)
+ IK =  = 15 (đơn vị độ dài)
Bài tập 39 (SBT)
Chứng tỏ rằng :  là phân số tối giản (n ( N)
BCNN (12; 30) = 60
Gọi d là ƯC của 12n + 1 và 30 n + 2 ta có:
(12n + 10. 5 = 60n + 5
(30n +2). 2 = 60n + 4
(12n + 1). 5 – (30n +2 ). 2 = 1
Trong N số 1 chỉ có 1 ước là 1 => d = 1
=> (12+ 1) và (30n + 2) nguyên tố cùng nhau
=>  là phân số tối giản.


Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Lưu ý: ở bài tập 39 (SBT) đây là 1 phương pháp cơ bản để c/m 1 phân số chứa chữ là tối giản.
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của 2 hay nhiều số để phục vụ cho tiết 75 “QĐMS nhiều phân số”
- Bài tập : 33 tương tự bài 21 (sgk)
Bài 35 tương tự bài 24 (phần mở rộng)
Bài 37 tương tự bài 27 (cách rút gọn sai)


Tiết 75
S:
G:6B:
6A:

qui đồng mẫu nhiều phân số


I- Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số. Nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số.
2. Kỹ năng.
- Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (Các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số)
- Phát triển tư duy học sinh.
3. Thái độ.
- HS có ý thức làm việc theo qui trình tự lập.
II- Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ + sgk.
HS: Bảng nhóm + phấn.
III- Hoạt động dạy - học

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung

Hoạt động 1:
ở tiết học này ta lại xét thêm 1 ứng dụng khác của t/c cơ bản của phân số, đó là qui đồng mẫu số nhiều phân số. Cho hai phân số . Em hãy qui đồng mẫu của hai phân số này (đã học ở tiểu học)
Vậy qui đồng mãu số các phân số là gì?
+ Tương tự em hãy qui đồng mãu 2 phân số  và 
Mẫu chung của các phân số quan hệ thế nào với mẫu của các phân số ban đầu?
Mẫu chung là 40: 40 chí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Hoa Quyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)