Bài soạn ngữ văn 10
Chia sẻ bởi Đặng Thu Phương |
Ngày 09/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài soạn ngữ văn 10 thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA
Chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ môn Ngữ văn
Lớp 10A2
GV: Đinh Thị Giáng Kiều
Xem tranh đoán tên tác phẩm
Xem tranh đoán tên tác phẩm
Mỗi nhóm được xem một bức tranh để đoán tên tác phẩm văn học dân gian trong vòng 10 giây.
Trả lời đúng được 10 điểm, đoán sai không trừ điểm.
Các nhóm còn lại trả lời đúng 5 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ
NHÓM 1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh
NHÓM 2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyền thuyết Thánh Gióng
NHÓM 3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyền thuyết Hồ Gươm
NHÓM 4
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Thạch Sanh
NHÓM 5
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Điền khuyết
Điền khuyết
Mỗi nhóm sẽ có một câu ca dao bị khuyết. Sau khi xem xong điền những từ bị khuyết đó trong vòng 10 giây.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các nhóm còn lại trả lời đúng 5 điểm.
“Nhớ ai…………………
Nhớ ai ai nhớ bây giờ nhớ ai”
ra ngẩn vào ngơ
NHÓM 1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
“Thân em ……………………
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai”
như tấm lụa đào
NHÓM 2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
“Nhớ ai………………..
Như đứng đống lửa như ngồi đống than”
bổi hổi bồi hồi
NHÓM 3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
“Thân em…………………..
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu”
như trái bần trôi
NHÓM 4
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
“Thân em………………………
Kẻ thanh tham mỏng, người thô tham dày”
như miếng cau khô
NHÓM 5
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Tiết PPCT: 31
ÔN TẬP
VĂN HỌC DÂN GIAN
- GV: Đinh Thị Giáng Kiều
Lớp giảng dạy: 10a2
Ngày dạy: 01/11/2013
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
I. ÔN TậP
II. VậN DụNG
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Đặc trưng VHDG:
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
Nêu những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam?
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
2. Thể loại VHDG:
a. Hệ thống thể loại:
Văn học dân gian Việt Nam có những thể loại nào?
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
2. Thể loại VHDG:
Các thể loại
Sử thi
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Ca dao
Truyện cười
Câu đố
Tục ngữ
Vè
Truyện thơ
Chèo
Thần thoại
Nhóm thể loại
Truyện dân gian
Câu nói dân gian
Thơ ca dân gian
Sân khấu dân gian
a. Hệ thống thể loại:
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
2. Thể loại VHDG:
b. Đặc điểm thể loại:
làm nhanh dán đúng
Thi đua
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
HẾT GIỜ
Thể loại
II. VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
HÌNH THỨC HỌC MÀ CHƠI, CHƠI MÀ HỌC
VÒNG 1
VÒNG 1
- Mỗi đội được trả lời 1 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các đội còn lại trả lời đúng 5 điểm.
1
2
3
4
5
VÒNG 1
- Mỗi đội được trả lời 1 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các đội còn lại trả lời đúng 5 điểm.
Câu 1:
Ca dao ch? y?u ra d?i trong hon c?nh no?
A
B
C
D
Chiến đấu.
Lao động.
Nghi lễ.
Hội hè.
NHÓM 1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 2:
Theo em, ti?ng cu?i t? tro ? nh?ng bi ca dao hi hu?c bi?u hi?n di?u gỡ trong tõm h?n nh?ng ngu?i lao d?ng xua?
Trắc nghiệm
A
B
C
D
Sự rẻ rúng bản thân.
Tinh thần phê phán gay gắt những thói hư tật xấu trong xã hội.
Tinh thần tự phê bình nghiêm khắc.
Tinh thần lạc quan, yêu đời.
NHÓM 2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 3:
Di?m gi?ng nhau d? th?y nh?t gi?a hai th? lo?i: truy?n thuy?t v truy?n c? tớch l gỡ?
Thường rất giàu kịch tính.
Thường kể về các bi kịch của nhân vật chính.
Cùng có những yếu tố hoang đường, kì ảo.
Thường kể về ngày xửa, ngày xưa.
A
B
C
D
NHÓM 3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 4:
Trắc nghiệm
Những bài ca dao nào nói lên số phận bất hạnh của những người lao động xưa, đặc biệt là người phụ nữ?
Ca dao than thân.
Ca dao hài hước.
Ca dao yêu thương, tình nghĩa.
Cả ba đáp án trên.
A
B
C
D
NHÓM 4
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 5:
Theo em thể loại văn học dân gian nào vừa có yếu tố tự sự, vừa có yếu tố trữ tình?
Truyện cổ tích.
Truyện ngụ ngôn.
Truyện thơ.
Ca dao.
A
B
C
D
NHÓM 5
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
VÒNG 2
VÒNG 2
Mỗi đội được trả lời 2 câu hỏi theo hình thức trả lời nhanh.
Trả lời đúng được 10 điểm/câu, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các đội còn lại trả lời đúng 5 điểm/câu.
Tác giả của văn học dân gian là ai?
Tập thể nhân dân lao động.
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Vật gì làm bằng chứng thuyết phục nàng Pê-nê-lốp công nhận Uy-lít-xơ là chồng mình?
Chiếc giường
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Đăm Săn là sử thi của dân tộc nào ở Tây Nguyên?
Ê-đê
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Những nhân vật xuất hiện nhiều nhất trong ca dao than thân là ai?
Người phụ nữ, người nông dân
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Đọc hai câu ca dao ca ngợi quê hương đất nước?
- Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
- Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Điểm khác biệt của văn học dân gian so với văn học viết là gì?
Văn học dân gian tồn tại và lưu hành bằng phương thức truyền miệng.
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hình ảnh ngọc trai- giếng nước trong
Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thuỷ có ý nghĩa gì?
Biểu trưng cho mối oan tình được hóa giải
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Ước mơ về công bằng, hạnh phúc trong xã hội.
2
Truyện “Tấm Cám” phản ánh ước mơ gì của nhân dân?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
So sánh và phóng đại
1
Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng phổ biến trong sử thi?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Tại sao tác phẩm văn học dân gian lại có nhiều dị bản?
Vì phương thức sáng tác tập thể và truyền miệng.
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
VÒNG 3
VÒNG 3
Phần thi gồm 4 câu hỏi với 3 dữ kiện theo độ khó giảm dần.
- Trả lời đúng ở dữ kiện 1, được 30 điểm. Trả lời đúng ở dữ kiện 2, được 20 điểm; Trả lời đúng ở dữ kiện 3, được 10 điểm.
Câu 1
a. Nhân vật là một người anh hùng.
b. Khát vọng của chàng là xây dựng một cộng đồng hùng mạnh, giàu có.
c. Chàng đã dũng cảm chiến đấu với kẻ thù để bảo vệ danh dự, bảo vệ cuộc sống gia đình và sự bình yên của bộ tộc.
Đây là nhân vật nào?
Đăm-Săn
Câu 2
Đây là bài ca dao nào?
a. Nhân vật chính của bài ca dao là một cô gái
b. Cô có cách thể hiện tình yêu vừa táo bạo, vừa nữ tính.
c. Cô khao khát rút ngắn khoảng cách trong tình yêu, mong chờ người yêu đến với mình.
Ước gì sông rộng một gang
Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi
Câu 3
Đây là truyện cổ tích nào?
a. Truyện ca ngợi nghĩa tình chung thuỷ, sắt son của con người.
b. Truyện có ba nhân vật chính: người anh, người em và người vợ.
c. Kết thúc truyện là sự hoá thân của cả ba nhân vật thành: trầu, cau, vôi.
Truyện cổ tích Trầu cau
Câu 4
Đây là câu tục ngữ nào?
a. Thuộc chủ đề: công lao- hưởng thụ
c. Câu tục ngữ khuyên con người: việc gì đòi hỏi nhiều công sức đến mấy nếu có lòng kiên trì bền bỉ nhất định sẽ làm được.
b. Đề cao tính siêng năng, kiên trì bền bỉ của con người.
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP SGK/101,102
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
1. Bài tập 2:
TRUYỀN THUYẾT
Cuộc xung đột giữa An Dương Vương và Triệu Đà thời Âu Lạc.
Bi kịch tình yêu (lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia)
Thần Kim Qui, lẫy nỏ thần, Rùa Vàng rẽ nước dẫn An dương Vương xuống biển, ngọc trai - nước giếng.
Mất tất cả:
Người chết, tình tan, nước mất…
Cần cảnh giác giữ nước (không được chủ quan, nhẹ dạ…)
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
2. Bài tập 3:
TRUYỆN CỔ TÍCH
Giai đoạn đầu
Giai đoạn sau
Yếu đuối, thụ động.
Kiên quyết đấu tranh giành lại hạnh phúc.
S? CHUY?N BI?N C?A HÌNH TU?NG T?M
Thể hiện quan điểm, nguyện vọng của nhân dân ta
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
3. Bài tập 5:
CA DAO
a. Những bài ca dao có công thức Thân em như… và Chiều chiều…
Cách mở đầu theo công thức có tác dụng nhấn mạnh, tăng sức gợi cảm cho người nghe, người đọc.
b. Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ trong ca dao:
Tấm lụa đào, củ ấu gai, mặt trăng – mặt trời, sao Hôm – sao Mai…
Những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống nên dễ cảm nhận.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
Thân em vừa trắng lại vừa tròn (Hồ Xuân Hương)
Thân em như quả mít trên cây (Hồ Xuân Hương)
Lặn lội thân cò khi quãng vắng (Tú Xương)
- Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà
đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
(Nguyễn Khoa Điềm)
Ca dao với công thức: Thân em.
Cổ tích
Ca dao
Truyền thuyết.
- Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Ca dao
4. Bài tập 6:
“ Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng”
Caám
Ún
Quyá
Thêìy
Cö
Chuác
Caác
Em
Hoåc
Töët
TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA
Chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ môn Ngữ văn
Lớp 10A2
GV: Đinh Thị Giáng Kiều
Xem tranh đoán tên tác phẩm
Xem tranh đoán tên tác phẩm
Mỗi nhóm được xem một bức tranh để đoán tên tác phẩm văn học dân gian trong vòng 10 giây.
Trả lời đúng được 10 điểm, đoán sai không trừ điểm.
Các nhóm còn lại trả lời đúng 5 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ
NHÓM 1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh
NHÓM 2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyền thuyết Thánh Gióng
NHÓM 3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Truyền thuyết Hồ Gươm
NHÓM 4
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Thạch Sanh
NHÓM 5
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Điền khuyết
Điền khuyết
Mỗi nhóm sẽ có một câu ca dao bị khuyết. Sau khi xem xong điền những từ bị khuyết đó trong vòng 10 giây.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các nhóm còn lại trả lời đúng 5 điểm.
“Nhớ ai…………………
Nhớ ai ai nhớ bây giờ nhớ ai”
ra ngẩn vào ngơ
NHÓM 1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
“Thân em ……………………
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai”
như tấm lụa đào
NHÓM 2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
“Nhớ ai………………..
Như đứng đống lửa như ngồi đống than”
bổi hổi bồi hồi
NHÓM 3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
“Thân em…………………..
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu”
như trái bần trôi
NHÓM 4
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
“Thân em………………………
Kẻ thanh tham mỏng, người thô tham dày”
như miếng cau khô
NHÓM 5
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Tiết PPCT: 31
ÔN TẬP
VĂN HỌC DÂN GIAN
- GV: Đinh Thị Giáng Kiều
Lớp giảng dạy: 10a2
Ngày dạy: 01/11/2013
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
I. ÔN TậP
II. VậN DụNG
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Đặc trưng VHDG:
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
Nêu những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam?
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
2. Thể loại VHDG:
a. Hệ thống thể loại:
Văn học dân gian Việt Nam có những thể loại nào?
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
2. Thể loại VHDG:
Các thể loại
Sử thi
Truyền thuyết
Truyện cổ tích
Truyện ngụ ngôn
Ca dao
Truyện cười
Câu đố
Tục ngữ
Vè
Truyện thơ
Chèo
Thần thoại
Nhóm thể loại
Truyện dân gian
Câu nói dân gian
Thơ ca dân gian
Sân khấu dân gian
a. Hệ thống thể loại:
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
2. Thể loại VHDG:
b. Đặc điểm thể loại:
làm nhanh dán đúng
Thi đua
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
HẾT GIỜ
Thể loại
II. VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
HÌNH THỨC HỌC MÀ CHƠI, CHƠI MÀ HỌC
VÒNG 1
VÒNG 1
- Mỗi đội được trả lời 1 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các đội còn lại trả lời đúng 5 điểm.
1
2
3
4
5
VÒNG 1
- Mỗi đội được trả lời 1 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các đội còn lại trả lời đúng 5 điểm.
Câu 1:
Ca dao ch? y?u ra d?i trong hon c?nh no?
A
B
C
D
Chiến đấu.
Lao động.
Nghi lễ.
Hội hè.
NHÓM 1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 2:
Theo em, ti?ng cu?i t? tro ? nh?ng bi ca dao hi hu?c bi?u hi?n di?u gỡ trong tõm h?n nh?ng ngu?i lao d?ng xua?
Trắc nghiệm
A
B
C
D
Sự rẻ rúng bản thân.
Tinh thần phê phán gay gắt những thói hư tật xấu trong xã hội.
Tinh thần tự phê bình nghiêm khắc.
Tinh thần lạc quan, yêu đời.
NHÓM 2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 3:
Di?m gi?ng nhau d? th?y nh?t gi?a hai th? lo?i: truy?n thuy?t v truy?n c? tớch l gỡ?
Thường rất giàu kịch tính.
Thường kể về các bi kịch của nhân vật chính.
Cùng có những yếu tố hoang đường, kì ảo.
Thường kể về ngày xửa, ngày xưa.
A
B
C
D
NHÓM 3
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 4:
Trắc nghiệm
Những bài ca dao nào nói lên số phận bất hạnh của những người lao động xưa, đặc biệt là người phụ nữ?
Ca dao than thân.
Ca dao hài hước.
Ca dao yêu thương, tình nghĩa.
Cả ba đáp án trên.
A
B
C
D
NHÓM 4
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Câu 5:
Theo em thể loại văn học dân gian nào vừa có yếu tố tự sự, vừa có yếu tố trữ tình?
Truyện cổ tích.
Truyện ngụ ngôn.
Truyện thơ.
Ca dao.
A
B
C
D
NHÓM 5
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
VÒNG 2
VÒNG 2
Mỗi đội được trả lời 2 câu hỏi theo hình thức trả lời nhanh.
Trả lời đúng được 10 điểm/câu, trả lời sai không bị trừ điểm.
Các đội còn lại trả lời đúng 5 điểm/câu.
Tác giả của văn học dân gian là ai?
Tập thể nhân dân lao động.
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Vật gì làm bằng chứng thuyết phục nàng Pê-nê-lốp công nhận Uy-lít-xơ là chồng mình?
Chiếc giường
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Đăm Săn là sử thi của dân tộc nào ở Tây Nguyên?
Ê-đê
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Những nhân vật xuất hiện nhiều nhất trong ca dao than thân là ai?
Người phụ nữ, người nông dân
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Đọc hai câu ca dao ca ngợi quê hương đất nước?
- Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
- Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Điểm khác biệt của văn học dân gian so với văn học viết là gì?
Văn học dân gian tồn tại và lưu hành bằng phương thức truyền miệng.
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hình ảnh ngọc trai- giếng nước trong
Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thuỷ có ý nghĩa gì?
Biểu trưng cho mối oan tình được hóa giải
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Ước mơ về công bằng, hạnh phúc trong xã hội.
2
Truyện “Tấm Cám” phản ánh ước mơ gì của nhân dân?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
So sánh và phóng đại
1
Các biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng phổ biến trong sử thi?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Tại sao tác phẩm văn học dân gian lại có nhiều dị bản?
Vì phương thức sáng tác tập thể và truyền miệng.
2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
VÒNG 3
VÒNG 3
Phần thi gồm 4 câu hỏi với 3 dữ kiện theo độ khó giảm dần.
- Trả lời đúng ở dữ kiện 1, được 30 điểm. Trả lời đúng ở dữ kiện 2, được 20 điểm; Trả lời đúng ở dữ kiện 3, được 10 điểm.
Câu 1
a. Nhân vật là một người anh hùng.
b. Khát vọng của chàng là xây dựng một cộng đồng hùng mạnh, giàu có.
c. Chàng đã dũng cảm chiến đấu với kẻ thù để bảo vệ danh dự, bảo vệ cuộc sống gia đình và sự bình yên của bộ tộc.
Đây là nhân vật nào?
Đăm-Săn
Câu 2
Đây là bài ca dao nào?
a. Nhân vật chính của bài ca dao là một cô gái
b. Cô có cách thể hiện tình yêu vừa táo bạo, vừa nữ tính.
c. Cô khao khát rút ngắn khoảng cách trong tình yêu, mong chờ người yêu đến với mình.
Ước gì sông rộng một gang
Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi
Câu 3
Đây là truyện cổ tích nào?
a. Truyện ca ngợi nghĩa tình chung thuỷ, sắt son của con người.
b. Truyện có ba nhân vật chính: người anh, người em và người vợ.
c. Kết thúc truyện là sự hoá thân của cả ba nhân vật thành: trầu, cau, vôi.
Truyện cổ tích Trầu cau
Câu 4
Đây là câu tục ngữ nào?
a. Thuộc chủ đề: công lao- hưởng thụ
c. Câu tục ngữ khuyên con người: việc gì đòi hỏi nhiều công sức đến mấy nếu có lòng kiên trì bền bỉ nhất định sẽ làm được.
b. Đề cao tính siêng năng, kiên trì bền bỉ của con người.
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP SGK/101,102
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
1. Bài tập 2:
TRUYỀN THUYẾT
Cuộc xung đột giữa An Dương Vương và Triệu Đà thời Âu Lạc.
Bi kịch tình yêu (lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia)
Thần Kim Qui, lẫy nỏ thần, Rùa Vàng rẽ nước dẫn An dương Vương xuống biển, ngọc trai - nước giếng.
Mất tất cả:
Người chết, tình tan, nước mất…
Cần cảnh giác giữ nước (không được chủ quan, nhẹ dạ…)
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
2. Bài tập 3:
TRUYỆN CỔ TÍCH
Giai đoạn đầu
Giai đoạn sau
Yếu đuối, thụ động.
Kiên quyết đấu tranh giành lại hạnh phúc.
S? CHUY?N BI?N C?A HÌNH TU?NG T?M
Thể hiện quan điểm, nguyện vọng của nhân dân ta
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
3. Bài tập 5:
CA DAO
a. Những bài ca dao có công thức Thân em như… và Chiều chiều…
Cách mở đầu theo công thức có tác dụng nhấn mạnh, tăng sức gợi cảm cho người nghe, người đọc.
b. Những hình ảnh so sánh, ẩn dụ trong ca dao:
Tấm lụa đào, củ ấu gai, mặt trăng – mặt trời, sao Hôm – sao Mai…
Những hình ảnh quen thuộc trong cuộc sống nên dễ cảm nhận.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tiết 31:
Ôn tập văn học dân gian việt nam
Thân em vừa trắng lại vừa tròn (Hồ Xuân Hương)
Thân em như quả mít trên cây (Hồ Xuân Hương)
Lặn lội thân cò khi quãng vắng (Tú Xương)
- Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà
đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
(Nguyễn Khoa Điềm)
Ca dao với công thức: Thân em.
Cổ tích
Ca dao
Truyền thuyết.
- Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Nửa in gối chiếc nửa soi dặm trường
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Ca dao
4. Bài tập 6:
“ Vầng trăng ai xẻ làm đôi
Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng”
Caám
Ún
Quyá
Thêìy
Cö
Chuác
Caác
Em
Hoåc
Töët
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thu Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)