Bài soạn Excel
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Dũng |
Ngày 24/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: bài soạn Excel thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
MICROSOFT MS EXCEL
1. Khởi động và thoát khỏi excel
a) Khởi động excel : startprogramsmicrosoft office microsoft office excel (hoặc click vào biểu tượng microsoft excel trên màn hình Windows)
b) Thoát khỏi excel : File exit ( hoặc nhấn tổ hợp phím Alt F4, hoặc nhắp chọn nut close trên góc phải màn hình)
2. Màn hình làm việc của excel
3. Đóng, mở, sao lưu một bảng tính
4, Các kiểu dữ liệu trong bảng tính Khi làm việc với bảng tính dựa vào 3 kiểu cơ bản: Kiểu số, Kiểu chữ và Kiểu công thức. a, Kiểu chữ: Dữ liệu kiểu chữ luôn năm ở phía bên trái của ô tính (cell), nó bao gồm các chữ cái, chữ số và các ký tự đặc biệt. Nếu một ô tính có dữ liệu số muốn chuyển sang chữ thì phải có dấu nháy đơn(‘) ở trước ô đó.
b, Kiểu số: Dữ liệu kiểu số luôn nằm ở bên phải của ô tính. Các giá trị ngày tháng, thời gian, tiền tệ, phần trăm… đều là dữ liệu kiểu số (có thể tính toán cộng, trừ, nhân, chia). Chú ý: giá trị ngày tháng nếu bạn nhập đúng (thường là tháng/ngày/năm) thì sẽ nằm ở bên phải của ô, nếu nhập sai thì sẽ ở bên trái ô (tương đương với kiểu chữ)
c, Kiểu công thức: Dữ liệu kiểu công thức là các dữ liệu bắt đầu bởi các dấu: =, +, -, * (thông thường nhất là sử dụng dấu =). - Các công thức tính toán trong kiểu dữ liệu:
Cộng
+
Trừ
-
Nhân
*
Chia
/
Phần trăm
%
Lũy thừa
^
5, Các loại địa chỉ Có 4 loại địa chỉ ô phải ghi nhớ: Dùng phím F4 để thay đổi giữa các loại địa chỉ - Địa chỉ tương đối: là địa chỉ thông thường , địa chỉ này sẽ thay đổi cả cột cả dòng khi sao chép công thức (Ví dụ: C3) - Địa chỉ tuyệt đối dòng: là địa chỉ có dòng không thay đổi nhưng cột thay đổi. (ví dụ: C$3 là địa chỉ tuyệt đối dòng 3) - Địa chỉ tuyệt đối cột: là địa chỉ có cột không thay đổi nhưng dòng thay đổi. (ví dụ: $C3 là địa chỉ tuyệt đối cột C) - Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ mà cả cột và dòng đều không thay đổi khi sao chép công thức. (ví dụ: $C$3 là địa chỉ tuyệt đối cả cột C và dòng 3)
6 Định dạng dữ liệu bảng tính
6.1: Căn chỉnh, định dạng dữ liệu trong bảng tính Chỉnh sửa dữ liệu trong ô: có 3 cách sau - Click đúp chuột trái vào ô cần sửa - Chọn ô cần sửa rồi nhấn phím F2 - Chọn ô cần sửa và sửa nội dung của ô trên thanh Formular Bar Nếu muốn căn chỉnh, định dạng cho phần nào thì trước tiên bạn phải bôi đen phần đó. Các bước tiếp theo làm như sau: a, Định dạng kiểu dữ liệu hiển thị:
* Vào Format -> Cells… -> Number
- Genaral: kiểu mặc định cơ bản khi bạn nhập vào. - Number: kiểu số có phân biệt phần thập phân với
Decimal places: số chữ số hiển thị sau phần thập phân
Use 1000 Separator (,): có sử dụng dấu (,) ngăn cách giữa các phần nghìn hay không
Negative numbers: định dạng cho phần số âm.
- Currency, Accounting: kiểu tiền tệ
Symbol: kiểu tiền tệ các nước
Date: kiểu ngày tháng ; - Time: kiểu thời gian ; - Percentage: kiểu phần trăm; - Fraction: kiểu phân số; - Scientific: kiểu số viết tắt ; - Text: kiểu chữ ; - Special: kiểu đặc biệt ; - Custom: kiểu người dùng tự định dạng Ví dụ: bạn muốn định dạng ngày tháng hiển thị (số hiển thị có thể khác với thực chất số bạn nhập vào) ở dạng ngày/tháng/năm: định dạng trong Custom là dd/mm/yyyy (d- day, m- month, y- year) b, Căn chỉnh, định dạng dữ liệu trong ô:
* Sử dung biểu tượng Merge cells and center trên thanh định dạng để trộn nhiều ô thành một *Vào Format -> Cells… -> Alignment
- Text alignment: căn chỉnh lề cho dữ liệu
Horizontal: căn chỉnh theo chiều ngang của ô + General: mặc định theo dữ liệu nhập vào là chữ hay số + Left (
1. Khởi động và thoát khỏi excel
a) Khởi động excel : startprogramsmicrosoft office microsoft office excel (hoặc click vào biểu tượng microsoft excel trên màn hình Windows)
b) Thoát khỏi excel : File exit ( hoặc nhấn tổ hợp phím Alt F4, hoặc nhắp chọn nut close trên góc phải màn hình)
2. Màn hình làm việc của excel
3. Đóng, mở, sao lưu một bảng tính
4, Các kiểu dữ liệu trong bảng tính Khi làm việc với bảng tính dựa vào 3 kiểu cơ bản: Kiểu số, Kiểu chữ và Kiểu công thức. a, Kiểu chữ: Dữ liệu kiểu chữ luôn năm ở phía bên trái của ô tính (cell), nó bao gồm các chữ cái, chữ số và các ký tự đặc biệt. Nếu một ô tính có dữ liệu số muốn chuyển sang chữ thì phải có dấu nháy đơn(‘) ở trước ô đó.
b, Kiểu số: Dữ liệu kiểu số luôn nằm ở bên phải của ô tính. Các giá trị ngày tháng, thời gian, tiền tệ, phần trăm… đều là dữ liệu kiểu số (có thể tính toán cộng, trừ, nhân, chia). Chú ý: giá trị ngày tháng nếu bạn nhập đúng (thường là tháng/ngày/năm) thì sẽ nằm ở bên phải của ô, nếu nhập sai thì sẽ ở bên trái ô (tương đương với kiểu chữ)
c, Kiểu công thức: Dữ liệu kiểu công thức là các dữ liệu bắt đầu bởi các dấu: =, +, -, * (thông thường nhất là sử dụng dấu =). - Các công thức tính toán trong kiểu dữ liệu:
Cộng
+
Trừ
-
Nhân
*
Chia
/
Phần trăm
%
Lũy thừa
^
5, Các loại địa chỉ Có 4 loại địa chỉ ô phải ghi nhớ: Dùng phím F4 để thay đổi giữa các loại địa chỉ - Địa chỉ tương đối: là địa chỉ thông thường , địa chỉ này sẽ thay đổi cả cột cả dòng khi sao chép công thức (Ví dụ: C3) - Địa chỉ tuyệt đối dòng: là địa chỉ có dòng không thay đổi nhưng cột thay đổi. (ví dụ: C$3 là địa chỉ tuyệt đối dòng 3) - Địa chỉ tuyệt đối cột: là địa chỉ có cột không thay đổi nhưng dòng thay đổi. (ví dụ: $C3 là địa chỉ tuyệt đối cột C) - Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ mà cả cột và dòng đều không thay đổi khi sao chép công thức. (ví dụ: $C$3 là địa chỉ tuyệt đối cả cột C và dòng 3)
6 Định dạng dữ liệu bảng tính
6.1: Căn chỉnh, định dạng dữ liệu trong bảng tính Chỉnh sửa dữ liệu trong ô: có 3 cách sau - Click đúp chuột trái vào ô cần sửa - Chọn ô cần sửa rồi nhấn phím F2 - Chọn ô cần sửa và sửa nội dung của ô trên thanh Formular Bar Nếu muốn căn chỉnh, định dạng cho phần nào thì trước tiên bạn phải bôi đen phần đó. Các bước tiếp theo làm như sau: a, Định dạng kiểu dữ liệu hiển thị:
* Vào Format -> Cells… -> Number
- Genaral: kiểu mặc định cơ bản khi bạn nhập vào. - Number: kiểu số có phân biệt phần thập phân với
Decimal places: số chữ số hiển thị sau phần thập phân
Use 1000 Separator (,): có sử dụng dấu (,) ngăn cách giữa các phần nghìn hay không
Negative numbers: định dạng cho phần số âm.
- Currency, Accounting: kiểu tiền tệ
Symbol: kiểu tiền tệ các nước
Date: kiểu ngày tháng ; - Time: kiểu thời gian ; - Percentage: kiểu phần trăm; - Fraction: kiểu phân số; - Scientific: kiểu số viết tắt ; - Text: kiểu chữ ; - Special: kiểu đặc biệt ; - Custom: kiểu người dùng tự định dạng Ví dụ: bạn muốn định dạng ngày tháng hiển thị (số hiển thị có thể khác với thực chất số bạn nhập vào) ở dạng ngày/tháng/năm: định dạng trong Custom là dd/mm/yyyy (d- day, m- month, y- year) b, Căn chỉnh, định dạng dữ liệu trong ô:
* Sử dung biểu tượng Merge cells and center trên thanh định dạng để trộn nhiều ô thành một *Vào Format -> Cells… -> Alignment
- Text alignment: căn chỉnh lề cho dữ liệu
Horizontal: căn chỉnh theo chiều ngang của ô + General: mặc định theo dữ liệu nhập vào là chữ hay số + Left (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)