Bài seminar nông hóa thỗ nhưỡng

Chia sẻ bởi Lê Khắc Đường | Ngày 23/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài seminar nông hóa thỗ nhưỡng thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
LỚP 11SH01
MÔN: NÔNG HOÁ THỔ NHƯỠNG
ĐỀ TÀI
CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG TRONG ĐẤT
GVHD:TH.S: DƯƠNG NAM PHƯƠNG
NHÓM TH:
1)NGUYỄN ĐỨC DUY-08070108
2)NGUYỄN THẾ AN -08070085
3)ĐỖ KIM TUYẾN-08070277
NỘI DUNG
I.GIỚI THIỆU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC TRONG ĐẤT
II.CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG TRONG ĐẤT
1.NGUYÊN TỐ ĐA LƯỢNG
2.NGUYÊN TỐ TRUNG LƯỢNG
3.NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG
III. KẾT LUẬN
I.THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA ĐẤT
Các nguyên tô hoá học chứa chủ yếu trong phần khoáng, hữu cơ của đất. Nguồn gốc của chúng có từ đá và khoáng tạo thành đât.
Trong đá gần một nửa là oxy (47,2%), tổng sắt nhôm là13,0% và các nguyên tố Ca, Na, K, Mg mổi loại 2-3%. Các nguyên tố còn lại ở trong đá chiếm gần 1%.
Trong đất thành phần trung bình các nguyên tố hoá học khác với đá. Oxy, hydro (thành phần H2O) lớn hơn: cacbon 20 lần, nitơ 10 lần, lớn hơn đá và chứa trong chất hữu cơ.


Đồng thời Al, Fe, Ca, K, và Mg ít hơn trong đá do đặc trưng các nguyên tố này trong quá trình phân hoá và tạo thành đấ
Thành phần hoá học các nguyên tố ở trong đất và đã liên quan chặt chẽ với nhau, nhất là ở giai đoạn đầu của quá trình hình thành đất. Các giai đoạn sau của quá trình phát triển lại chịu sự chi phối của các quá trình lý hoá sinh học và hoạt động sản xuất của con người tác động lên môi trường đất.

II. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC TRONG ĐẤT
Các nguyên tố hóa học trong đất chia thành 4 nhóm:
- Nguyên tố đa lượng : H, C, O, N, P,
- Nguyên tố trung lượng Ca, Mg, S
- Nguyên tố vi lượng : Fe, Mn, Zn, Cu, Mo, B, Cl.
1.NGUYÊN TỐ ĐA LƯỢNG H, C, O, N, P, K.
1.1 Kali
A. Potassium (K) trong cây
 Hàm lương K+ trong mô thực vật biến động từ 1 – 4%/ trọng lượng chất khô.
 Không giống như N,P và phần lớn các chất dinh dưỡng khác , trong cây trồng K không tham gia hình thành bất kì hợp chất nào . Thay vào đó K tồn tại ở dâng K+ ,hoặc là trong dung dịch hoặc là nối với các điện tích (-) trên chất hữu cơ có gốc acid:R_COO-

 Vai trò của K trong cây :
a) Hoạt hoá enzyme
Các enzyme có liên quan đến rất nhiều quá trình sinh lý quan trọng trong cây, có trên 80 enzyme cần có K cho sự hoạt hoá của chúng:
 Enzyme tổng hợp tinh bột là 1 enzyme tham gia chuyển hoá đường thành tinh bột ,đây là bước rất quan trọng trong quá trình tạo hạt chắc.
 Nitrogenase là 1 enzyme tham gia vào việc khử N2 trong khí quyển thành NH3 trong tế bào của vi khuẩn Rhizobium . NH3 được hình thành trong vi khuẩn này sẽ được giải phóng vào các tế bào của cây chủ họ đậu ,tại đây NH3 được dùng để tổng hợp các amino acids. Cường độ của tính trình khử N2 tuỳ thuộc vào sự cung cấp các carbohydrates . Nhiệm vụ của K làm tăng cường sự vận chuyển các carbonhydrates đến các nốt sần và tại đây các carbonhydrates được sử dụng cho việc tổng hợp các amino acids .
b) Các mối quan hệ giữa K với nước trong cây
Với vai trò điều chỉnh áp suất thẩm thấu trong cây nên có thể nói vai trò của K la nổi bật hơn so với tất cả các cation khác.
K cung cấp 1 áp suất thẩm thấu ,hấp thu nước vào trong rể cây .Cây trồng thiếu K khả năng chịu hạn rất kém ,bởi vì phần lớn chúng không có khả năng hấp thu nước hữu dụng trong đất.
c) Các mối quan hệ với năng lượng trong cây Cây trồng cần k để hình thành các phân tử P năng lượng cao (ATP) ,ATP được hình thành trong cả hai tiến trình quang hợp và hô hấp.Hàm lượng CO2 được đồng hoá thành đường trong quang hợp tăng rất đáng kể khi hàm lượng K tăng .
d)Sự chuyển vị các chất đồng hoá
Khi CO2 đã được đồng hoá thành đường trong quá trình quang hợp , đường này vận chuyễn đến các bộ phận khác của cây , đường được dự trữ tại đây hay được sử dụng cho sư sinh trưởng .Sự chuyển vị đường cần có năng lượng dạng ATP mà sự tổng hợp ATP cần có K
Sự chuyển vị đường từ lá đến các bô phận khác của cây sẽ bị giảm khi trong cây thiếu K .Ví dụ, tốc độ chuyển vị bình thường trong lá xấp xỉ 2.5cm/phút,tuy nhiên tốc độ này chỉ bằng ½ trong các cây thiếu K
e) Sự hấp thu N và tổng hợp protein
Tổng lượng N hấp thu và sự tổng hợp protein sẽ giảm trong cây thiếu K, chỉ thị này được thể hiện bằng tổng lượng amono aicds hình thành ,là do có sự liên quan đến K trong sự hình thành ATP cho cả 2 tiến trình này
Khi thiếu K các triệu chứng sẽ xuất hiện .Các triệu chứng thiếu K tiêu biểu trong alfalfa gồm các đốm trắng trên mép lá ,trong khi đó bệnh úa vàng và chết các mép lá xuất hiện trên bắp và các cây họ hoà thảo khác
B. K trong đất
 Hàm lượng K trong đất từ 0.02 – 0.2%
Hàm lượng K tổng số trong đất có thể biến động từ 0.02% trong các loại đất có sa cấu thô hình thành trên sa thạch hay quartzite ,cho đến 0.2% hay cao hơn trên các loại đất có sa cấu mịn và được hình thành trên các loại đá có chứa các kim loại khoáng mang K
Các loại đất hình thành từ các trầm tích biển có sự rửa trôi cao thường có hàm lượng các chất dinh dưỡng thấp
Các loại đất được hình thành từ các loại đá phún xuất ,trầm tích và biến tính nhưng do điều kiện mưa nhiều nên các loại đất này cũng chứa K thấp mặc dù đá mẹ là các loại khoáng chứa K cao
Ngược lại, các loại đất hình thành từ các mẩu chất có tuổi địa chất trẻ và trong điều kiện ít mưa thường có hàm lượng K cao .Hàm lượng K thấp trong các loại đất thường do vũ lượng cao
Các khoáng được xem là nguồn gốc chính giải phóng K vào trong đất là :
 K feldspars orthoclase và microline (KalSi3O8)
 Muscovite [KAl3Si3O10(OH)2]
 Biotite [K(Mg,Fe)3AlSi3O10(OH)2 ]
 Phlogopite [KMg2Al2Si3O10(OH)2]
Hàm lượng K trong biotide > muscovite > potassium feldspars.
K cũng được tìm thấy trong các khoáng sét trong đất :(1) illites hay micas ngậm nước , (2) vermicuculites.(3) các khoáng có cấu trúc tầng
*Các dạng K trong đất:
K trong đất hiện diện ở 4 dạng:
K trong cấu tạo khoáng ,5000 – 25000ppm
K không trao đổi (cố định hay khó hữu dụng),50 – 750ppm
K trao đổi,40 – 600ppm
K trong dung dịch ,1 – 10ppm.
a.1) K hoà tan trong dung dịch đất
Cây trồng hấp thu ion K+ từ trong dung dịch đất.Nhưng nồng độ K trong dung dịch thay đổi rất lớn,tuỳ thuộc vào loại đất và yếu tố môi trường.
Nồng độ K trong dung dịch đất tối hảo cho hầu hết các loại cây trồng vào khoảng 10 – 60ppm,sự biến thiên này phụ thuộc vào tính chất của cây trồng ,cấu trúc ,độ phì nhiêu và ẩm độ của đất.
Hàm lượng K trong dung dịch của các loại đất vùng khí hậu ẩm thường biến thiên từ 1 – 80ppm,trung bình là 4ppm
Nồng độ K trong đất trích bảo hoà thường biến động từ 3 – 156ppm,và ở các loại đất mặn và khô hạn nồng độ K thường cao hơn
a.2) K trao đổi
Cũng như các cation trao đổi khác ,K+ được giữ chung quanh các keo đất mang điện tích (-) do lực hấp dẩn tĩnh điện.
Các cation được giữ trên các keo này tương đối dể trao đổi khi đất tiếp xúc với các dung dịch muối trung tính .

Trong nhiều phòng thí nghiệm , dung dịch ammonium acetate trung tính (NH4OAc) là dịch trích chuẩn để trích K trao đổi.Thường thì có khoảng 1% K tổng số trong đất hiện diện ở dạng này.
Một số nguyên lý của sự trao đổi K+ từ keo đất được tóm tắt bởi 2 phương trình sau.Đầu tiên chú ý phản ứng :
sét
sét
Nếu keo đất được bảo hoà với K+ vào muối trung tính như CaSO4 được bón vào đất,một số K+ đã bị hấp phụ trên bề mặt keo sẽ được thay thế bởi Ca2+ .
Số lượng K được thay thế phụ thuộc vào tính chất và hàm lượng của muối bón vào ,củng như hàm lượng K+ bị hấp phụ trên bề mặt sét
Trên một số loại đất sản xuất cây trồng lưu niên ,CaSO4 thường được bón để tăng cường sự thay thế K+ và K được thay thế này sẽ di chuyễn xuống tầng đất sâu hơn,và nơi đó K sẽ hữu dụng cho phần rễ sâu hơn trong phẩu diện đất.Giả sử một loại đất có tính chất như phương trình.
Sét
Sét của đất này chứa Ca2+ và Al3+ hấp phụ ,khi KCl được bón vào ,do Ca2+ dễ bị thay thế hơn Al3+ ,nên khi K+ được bón vào ,K+ sẽ thay thế một phần Ca2+ và một phần sẽ bị hấp phụ trên bề mặt sét
Phản ứng này cho thấy 1 điểm quan trọng: Mức độ bảo hoà Ca2+ càng lớn thì sự hấp phụ K+ từ dung dịch đất càng lớn.
a.3) K không trao đổi và K trong tinh khoáng
Phần K còn lại trong đất thường được gọi là K không trao đổi và K trong các tinh khoáng hay K tiềm tàng,các loại này được gọi chung là dạng K không trao đổi và được xem có tính hữu dụng rất thấp.
Mặc dù K không trao đổi là 1 nguồn dự trữ nhưng không phải luôn luôn hữu dụng tức thời đối với cây trồng và chúng có thể góp phần có ý nghĩa trong sự duy trì nguồn K di động trong đất, mặc dù sự chuyển biến này rất chậm
. Trong một số loại đất, K không trao đổi sẽ trở nên hữu dụng khi K trao đổi và K+ trong dung dịch đất bị lấy đi do cây trồng hay mất đi do rữa trôi.
a.4) Sự cố định K
Các yếu tố của đất ảnh hưởng đến sự hữu dụng của K
1)Các loại khoáng sét
Tỉ lệ các khoáng sét có chứa K cao càng lớn thì tiềm năng hữu dụng của K trong đất càng lớn.
2) Khả năng trao đổi cation (CEC)
Đất có sa cấu mịn thường có CEC cao và có thể giữ được nhiều K trao đổi,tuy nhiên với mức độ K trao đổi cao không phải luôn luôn tương ứng với mức độ K duy trì trong dung dịch cao.Thực ra ,K+ trong dung dịch trong các loại đất có sa cấu mịn có thể thấp hơn đáng kể so với đất có sa cấu thô ở bất cứ mức độ K trao đổi nào.
3) Hàm lượng K trao đổi
Xác định hàm lượng K trao đổi là phương pháp phổ biến để dự đoán sự hữu dụng của K và nhu cầu phân bón K .Rất nhiều nghiên cứu cho thấy sự quan hệ giữa phân tích K trong đất và sự đáp ứng của cây trồng đối với phân K .
4) Khả năng cố định K
Thông thường , lượng kali cần để gia tăng kali trao đổi lên 1ppm có thể thay đổi từ 1-451b/ha hay cao hơn , phụ thuộc vào loại đất .Sự khác biệt lơn này một phần có liên quan đến sự khác biệt trong tìm năng cồ định kali giữa các loại đất.Nhưng cần nhớ một số kali bị cố định sau đó có thể được giải phóng cho cây trồng , nhưng sự giải phóng này có thể rất chậm đối với nhu cầu cao trong sản xuất cây trồng .
5) Kali trong các tầng đất sâu và độ sâu của rễ
K trao dổi trong các tầng đất sâu có thể thay đổi tùy theo loại đất; tuy nhiên , có rất ít nghiên cứu về mối tương quan giữa k trong các tầng đất sâu với sự đáp ứng k của cây trồng . Trong các vùng khí hậu lạnh , nhiệt độ đất thấp có thể ức chế sự giải phóng và khuêch tán K , vì thế làm tăng xác suất sự đáp ứng cây trồng đối với phân kali trên các vùng đât này.
C. K trong phân
* Phân clorua kali:
Phân có dạng bột màu hồng như muối ớt. Nông dân ở một số nơi gọi là phân muối ớt. Cũng có dạng clorua kali có màu xám đục hoặc xám trắng. Phân được kết tinh thành hạt nhỏ.
Hàm lượng kali nguyên chất trong phân là 50 – 60%. Ngoài ra trong phân còn có một ít muối ăn (NaCl).
Clorua kali là loại phân chua sinh lý. Phân này khi để khô có độ rời tốt, dễ bón. Nhưng nếu để ẩm phân kết dính lại với nhau khó sử dụng.



Hiện nay, phân clorua kali được sản xuất với số lượng lớn trên thế giới và chiếm 93% tổng lượng phân K
Cloria kali có thể dùng để bón cho nhiều loại cây trên nhiều loại đất khác nhau. Có thể dùng phân này để bón lót hoặc bón thúc. Bón thúc lúc cây sắp ra hoa làm cho cây cứng cáp, tăng phẩm chất nông sản.
Clorua kali rất thích hợp với cây dừa vì dừa là cây ưa clo. Không nên dùng phân này để bón vào đất mặn, là loại đất có nhiều clo, và không bón cho thuốc lá là loại cây không ưa clo. Phân này cũng không nên dùng bón cho một số loài cây hương liệu, chè, cà phê, vì phân ảnh hưởng đến phẩm chất nông sản.
 
Phân sunphat kali:
Phân có dạng tinh thể nhỏ, mịn, màu trắng. Phân dễ tan trong nước, ít hút ẩm nên ít vón cục.
Hàm lượng kali nguyên chất trong sunphat kali là 45 – 50%. Ngoài ra trong phân còn chứa lưu huỳnh 18%.
Phân này có thể sử dụng thích hợp cho nhiều loại cây trồng. Sử dụng có hiệu quả cao đối với cây có dầu, rau cải, thuốc lá, chè, cà phê.
Sunphat kali là loại phân chua sinh lý. Sử dụng lâu trên một chân đất có thể làm tăng độ chua của đất. Không dùng sunphat kali liên tục nhiều năm trên các loại đất chua, vì phân có thể làm tăng thêm độ chua của đất.
Một số loại phân kali khác:
Phân kali – magiê sunphat có dạng bột mịn màu xám. Phân có hàm lượng K2O: 20 – 30%; MgO: 5 – 7%; S: 16 – 22%. Phân này được sử dụng có hiệu quả trên đất cát nghèo, đất bạc màu.
Phân “Agripac” của Canada có hàm lượng K2O là 61%. Đây là loại phân khô, hạt to, không vón cục, dễ bón, thường được dùng làm nguyên liệu để trộn với các loại phân bón khác sản xuất ra phân hỗn hợp.
Muối kali 40% có dạng muối trắng kết tinh có lẫn một ít vảy màu hồng nhạt. Ngoài hàm lượng kali chiếm 40% trong khối lượng phân, trong thành phần của phân còn có muối ăn với tỷ lệ cao hơn muối ăn trong phân clorua kali. Phân này cần được sử dụng hạn chế trên các loại đất mặn

1.2 Lân (P)
A- Lân trong cây


1) Hàm lượng lân trong cây
P phần lớn trong cây trồng có nồng độ khoảng 0,1-0,4 %P205 , thấp hơn rất nhiều so với N và K.
2) Dạng P cây hấp thu
Cây trồng hấp thu P ở cả 2 dạng ions orthophosphate H2P042- . Sự hấp thu H2P042- lớn nhất ở pH thấp, ngược lại sự hấp thu H2P042- lớn nhất ở pH đất cao hơn. Khi hấp thu vào trong tế bào, P đượv vận chuyển rất nhanh đến các bộ phận của cây.
Ngoài 2 dạng orthophosphates,cây trồng cũng hấp thu 1 số dạng lân hữu cơ hòa tan nhất định. Nuclêic acid và phytin hiện diện dưới dạng các sản phẩm phân giảichất hữu cơ và có thể được hấp thu bởi cây đang sinh trưởng. Do tính không bền của các hợp chất P hữu cơ khi có sự hiện diện của vi sinh vật hoạt động nên tầm quan trọng của chúng đối với sự sinh trưởng của cây trồng bị giới hạn.
3. Chức năng của P trong cây
P điều hòa sự thay đổi phản ứng đột ngột của môi trường trong cây:
Tùy theo phản ứng trong dịch bào , sự chuyển biến ion phosphat sẽ xảy ra khác nhau:
H3PO42- + H2O4  H2PO4- + OH- tạo môi trường kiềm
H2PO4-  HPO42- + H+ tạo môi trường acid
P chuyển từ dạng này sang dạng khác cung cấp H+ nên NO3- lọt vào tế bào sẽ bị khử thành NH4 , NH3 cần thiết cho sự hình thành protid
- Dự trữ vận chuyển năng lượng: Adenosien- di và triphosphates (ADP và ATP) có tác dụng như là một dòng chảy năng lượng bên trong cây. Khi phân tử phosphatec cuối cùng từ ADP hay ATP bị tách ra, một lượng năng lượng tương đối lớn (1200cal/mol) được giải phóng. Năng lượng đuọc nhận từ sự quang hợp và trao đổi chất các carbonhydrates được dự trữ trong các hợp chất phospho để sau đó sử dụng trong các quá trình sinh trưởng và sinh sản.
- P tham gia hầu hết các phản ứng của quá trình trao đổi chất của bất cứ quá trình phản ứng nàocũng điều bắt nguồn từ P.
- P cũng là thành phần cấu trúc hóa học của rất nhiều hợp chất sinh hóa như nuclêic acid, coenzym, nucleotide,, phosphoprotein, phospholipid, và đường phosphate. Cung cấp đầy dủ và sớm P cho cây trồng là rất quan trọng trong sự phát triển các bộ phận sinh sản của cây.
Phần lớn P được tìm thấy trong quả và hạt, và P được xem là rất cần thiết trong sự hình thành quả và và hạt.
4. Triệu chứng thiếu P
- Thiếu P cây nhỏ, không có chồi
- Hệ thống rễ phát triển kém, lá có màu xanh đậm do hàm lượng diệp lục tăng.
- Cây trồng sản xuất một lượng antocinine nên trên lá xuất hiện màu tím hồng.
- Cây còn nhỏ thiếu P rễ phát triển kém nên gặp khó khăn trong sự hấp thụ P ở giai đoạn đầu.
- Hàm lượng P trong hạt thường rấy cao(50-80% P tổng số trong cây)
Triệu chứng thiếu P:

- Lá có màu“đỏ tía“ huyết dụ
- Màu đỏ trên rìa và phím lá
- Màu tím ở phiến lá và ở mặt dưới của lá
- sinh trưởng còi cọc(tỉ lệ thân/rễ giảm)
- Quả to nhưng ruột xốp
B- Lân trong đất
P tổng số trong đất =0,02-0,04%=2000kg P2O5/ha
- P khoáng =59%
- P hữu cơ =50%
- P hòa tan = 0,03 ppm=0,15 kg P2O5
*P vô cơ trong đất
Khoáng phổ biến:
- Đất chua
Variscite Al(OH)3H2PO4
KSP =10-22
Strenggite Fe(OH)2H2PO4-
KSp= 10-26
- Đất kiềm
Apattite Ca5(PO4- )3 (F,OH,Cl)
Hydroxyapatite
Ksp =10-58
Fluorapatite
Ksp =10-60
- Các dạng P trong dung dịch đất:
Ortho phosphates
H2PO- và HPO42-
- Phụ thuộc vào pH
- P hữu cơ trong đất
- Inositol phosphates 10-50%
- Phospholipid 1-5%
- Nucleotide acids 0,2-2,5%
Chất hữu cơ phải được khoáng hóa để giải phóng P này trở thành dạng cây trồng hấp thu
C- P trong phân

Nồng độ P trong tất cả các loại phân P được tíng bằng:
% trọng lượng pentoxyphosphoric dễ tiêu P2O5
P2O5 % = P% x 2,29
P2 O5 % = P% x 0,43
Phân lân trong thiên nhiên


Nguồn chính để sản xuất các loại phân có chứa P là Apatite
[Ca3(PO4)2 ]CaX2 (X=F- ,OH- ,SO42- )
Ksp=10-60
- Nguồn gốc phun xuất, 48% CaO
- Cấu trúc tinh thể và vi tinh
- Tỷ lệ P cao 30-42%P2O5
- Không có chất hữu cơ
Loại I: <30% Loại II :30-37% Loại III: 37-42%
(1)Phân phosphoric Ca3(PO4)2
- Nguồn gốc trầm tích
- Cấu trúc vô định hình
- Tỷ lệ P thấp <30% P2O5
- Lẫn đất và chất hữu cơ
- 8% CaO
(2) Xương động vật
- Ca3(PO)2 58-62% P2O5
- Mg3(PO4)2 1-2% P2O5
-CaCO3 6-7% P2O5
- CaF2 1,8-2% P2O5
- CHC 25-30% P2O5
- N 4-5% P2O5
* Phân dơi =Phân lèn,màu nâu đen,nhẹ,xốp:
pH=5
CHC 40%
N 4%
P2O5 12%
Phân P chế biến
Apatite được hòa tan trong acid để sản xuất phân P hòa tan
*Superphosphate đơn – OSP,SSP
Apatite + H2PO4  Ca(H2PO4)2 . H2O + CaSO4
-Monocalcium phosphate monohydrate
0-16-0
100% hòa tan trong nước
*Triple superphospate-TSP-super lân kép
0-46-0 Ca(H2PO4)2
-Apatite + H3PO4 => Ca(H2PO4)2 +H2O
Monocalcium phosphate monohydrate
 Phân bón chứa 2 yếu tố N và P
*Ammonium phosphates
MAP Monoammonnium phosphateb NH4H2PO4
11-52-0
NH3 + H3PO4  NH4H2PO4
100% hòa tan trong nước ,loại phân bón này rất an toàn.
*Poly Polyammonium phosphate
10-34-0
Diammonium phosphate(DAP)
2NH3 + H3PO4  (NH4)2HPO4
100% hòa tan trong nước
Loại phân P sử dụng rất phổ biến
-Ammonia có thể giải phóng, vì vậy có thể gây hại cho cây.
polyphosphate
poly –N
3NH3 + H4P2O7  (NH4)3HP2O7
10-34-0
- Phân dạng dung dịch
- Rất an toàn
- Rất giống MAP
- Tạo chelate với các nguyên tố vi lượng
1.3 Đạm (N) trong cây và trong đất
A – N trong cây
1) Lượng N và dạng N cây trồng hấp thu
Nitrogen (N) 1-5% N 50-500kg/ha/năm: cây trồng hấp thu được cả 2 dạng: nitrate (NO3) và ammonium(NH4+ ). Có thể phân giải và được tái tổ hợp. Di chuyển nhanh và dễ dàng trong cây.
2)Vai trò của N:
- Diệp lục tố
- Tất cả các loại protêin
- ATP (addenosien triphosphate)
- Nucleic acid(DNA,RNA)
- Rất nhiều enzymes có chứa N
*Nếu cung cấp đấy đủ N thì cây trồng sẽ:
Tăng khả năng quang hợp
Cây trồng sinh trưởng mạnh, nhiều nhánh, cành lá sum sê, lá màu xanh đậm.
3) Thiếu N

- Cây còi cọc, chiều cao giảm, phân nhánh ít, ít ra hoa, ít đậu trái, trái nhỏ.
- kích thướt lá nhỏ
-Lá già có màu vàng( lá vàng đồng nhất) (chorosis) (xuất hiện trước các lá bên dưới)
4) Thừa N

- Cành lá phát triển sum sê,cây hình thành nhiều protid
- Kéo dài thời gian sinh trưởng
- Cây không cứng cáp,dễ đổ ngã, dễ bị sâu bệnh.
B – Đạm trong đất
1) Cố định N
Khí quyển – 78% N2
Gồm:
Cố định N sinh học: VSV
Cố dịnh hóa học – cố dịnh N công nghiệp- sản xuất N vô cơ
Cố định điện hóa học – sấm sét Amoniac (NH3),Nitrous(N2O) và Nitric (NO) Oxides
Chất thải (ĐV +TV)
a) Cố địng N sinh học:
*Sự hấp thu sinh học biến đổi N vô cơ thành N hữu cơ trong gơ thể VSV:
Các VSV phân giải chất hữu cơ có nhu cầu năng lượng từ hợp chất N vô cơ
Các vật liệu hữu cơ có hàm lượng thấp sẽ không cung cấp đủ nhu cầu N cho các VSV này, nên chúng sẽ sử dụng Nvô cơ có sẵn trong đất-cạnh tranh n với cây trồng.
Chất hữu cơ tươi, hấp thu N sinh học = 5-15% N trong đất.
- Cây họ đậu: VK cộng sinh : Rizobiac- vi khuẩn cố định N cộng sinh với rễ đậu.
- Các sinh vật khác- Cố định sinh học không cộng sinh
Các sinh vật đất khác-sống tự do-không cộng sinh
-Azotobacter
-Tảo lục-lam
-Azospirillum
b)Cố định hóa học
Cố định N công nghiệp- sản xuất phân vô cơ
Quy trình Haber=Bosch sản xuất nguyên liệu NH3:
3H2 + N2 1200oC xt to 2NH3
c) Cố định điện hóa học- sấm sét
Amoniac (NH3)
Nitrous (N2O) Oxides
Nitric (NO) Oxide
d) Chất thải ĐV- TV
Phân gia súc
Dư thừa thực vật
Diễn biến của phân N khi bón vào đất = đi theo con đường trong chu kì N
N- Hữu cơ NH4  NO2  NO3  N2
Phân hữu cơ Phân phân nitrate
N –ammoniumum Urea
2) Sự mất N trong đất
Sự phản đạm hóa – mất N dạng N2 ,NO2 khí

NO3 NO2 NO N2O N2
Nitrate nitric nitricoxide nitrousoxide khí N
NO3- + 4H+ 2HNO2 + 2H+
NO2- + 2H2 NO + 2H+
2NO + 2H+ N2O + 2H+
N2O + 2H+ N2
*NH3 loãng 2NH3 khí
*Urê (NH2)2CO + H2O 2NH3+CO2
*Các muối NH4+ :
ở pH>7 NH4++H2O NH4OH NH3 + H2O
-Sự phản đạm hóa- Mất N do sự phân giải hợp CHC thành NH3
3) Sự chuyển hóa N trong đất
-N – hữu cơ(protein)  R-NH2 + Urea + E
-R-NH2/urea  NH3+ E
-NH3+H2O/HCO3  NH­4
*Điều kiện môi trường:
-Nhiệt độ,ẩm độ đất
-Một số VSV: nấm,vi khuẩn
* Sự khoáng hóa của N trong đất
 Sự Ammonium hóa : sự biến đổi N thành NH4+, gồm 2 phản ứng:
a)Sự amin hóa:
Protein R-CH-COOH + R-NH2 +(NH2)2CO + CO2 +Q

NH2
Aminoacid
b) Sự amon hoá: các aminoacid và các amin tiếp tục bị vi sinh vật dị dưỡng phân giải thành ammonium.
R – NH2 + H2O NH3 + R – OH + Q

NH4+ + OH-
Amonium N = N – NH4+ sau khi được khoáng hoá có thể:
- Vì là cation nên được hấp phụ trên CEC sẽ không bị rửa trôi hay bị khử nitrate.
- Có thể bị cố định ( kẹt chặt ) trong 1 số loại khoáng sét
- Sét mica
- Cây trồng hấp thu
- Là nguồn N phổ biến
- Nhanh chóng biến đổi thành NO3 – N ,vì vậy không tích luỹ trong đất
- Bay hơi ở pH cao
+ Sự biến chuyển của N trên đất lúa ngập nước
Mất do phản ứng N hoá


CO(NH2)2 NH4+-N NH3

Lớp oxi hoá NH4+ - N NO3-


Lớp khử NO3- NO2 N2
Sự nitrat hoá : sự biến đổi ammonium thành nitrat,gồm 2 giai đoạn:
a) Sự nitrat hoá: quá trình oxi hoá NH4+ thành

b)


C. Phân bón chứa N
Nguồn cung cấp N chủ yếu là N2 trong khí quyển được cố định
Bước đầu tiên hình thành NH3
Nguồn cung cấp H2 là các khí tự nhiên ( Methane,CH4)
CH4 + 2H2O Cố định NH3 công nghiệp: tiến trình Haber – Bosch
Do sự hấp thu dinh dưỡng của cây trồng ,người ta chia phân vô cơ ra làm 3 loại
+ Phân sinh lý chua là loại phân khi được bón vào đất cây trồng hấp thu cation ,để lại anion ,anion này kết hợp với H+ có trong đất và sinh ra 1 acid mạnh
Ví dụ: Phân (NH4)2SO4 khi bón vào đất cây trồng hấp thu NH4+ để lại SO42- kết hợp với H+ có trong đất sinh ra H2SO4
+ Phân sinh lý kiềm: là loại phân khi được bón vào trong đất cây trồng hấp thu anion ,để lại cation,cation này kết hợp với OH- có trong đất và sinh ra 1 base mạnh
Ví dụ: Phân Ca(NO3)2 loại phân khi được bón vào đất cây trồng hấp thu anion để lại cation ,cation nay kết hợp với OH- co1 trong đất và sinh ra 1 base mạnh
(1) Amonia lỏng khan ( khí lỏng)
- NH3
- 82 – 0 – 0
- Tất cả có dạng NH4 – N
- Yêu cầu thiết bị tồn trữ ,bón đặc biệt
- Phải tiêm vào đất
- Hút nước rất mạnh – cháy da, cay mắt,phổi
- Là nguồn N kinh tế nhất
- Loại phân N sử dụng phổ biến trên các nước phát triển
(2) Ammonia lỏng ( khí lỏng)
- NH3
- 25 – 0 – 0
- Tất cả có dạng NH4 – N
(3) Urea( dạng rắn)
- 46 – 0 – 0
- Tất cả ở dạng NH4 – N ( dạng amide)
- Có tiềm năng bay hơi
- Urea sử dụng phổ biến nhất trên thế giới
- Trong ure có biure ảnh hưởng xấu đến chất lượng ure( làm cháy lá khi phun lên lá ),nồng độ cho phép nhỏ hơn 2%
* Urea bọc sulfur – (SCU) dạng rắn
- 36 – 0 – 0 ( thay đổi)
- Tất cả dạng NH4 – N
- Nguồn phân N tác dụng – phân giải chậm
- Vi sinh vật phân giải lớp phủ S , urea bị thuỹ phân phụ thuộc:
* Độ dày bọc S
* Lớp bọc không đều trên bề mặt urea
* Kích thước hạt - càng nhỏ = phân giải càng nhanh
* Ẩm độ - khuếch tán
* Nhiệt độ
- Thường sử dụng chủ yếu cho sân golf
- Giá khá cao
(4) Ammonium nitrate ( dạng rắn)
- 34 – 0 – 0
- ½ NH4 – N và ½ NO3 – N
- Sản xuất: trung hoà HNO3 bằng khí NH3
HNO3 + NH3 NH4NO3 + E
- Rất dể chảy nước
(5) Ammonium sulfate (dạng rắn)
- 21 – 0 – 0 – 24 S
- Có chứa S
- Phân N không bay hơi
- Là nguồn phân N gây chua mạnh nhất
- Thường được sản xuất như là 1 sản phẩm trung gian
(6) Ammonium phosphates
- Thường được xem là nguồn phân P chính, nhưng có một lượng N đáng kể
+ Monoammonium phosphate (MAP-dạng rắn)
. NH4H2PO4
. 11-52-0
+Diammonium phosphate-dạng dung dịch
(NH4)2 HPO4
18-46-0
+Ammonium Polyphosphate –dạng dung dịch
APP hay Poly-N
10-34-0
(7) Cyanamit Ca CaCN2
CaCO3 + 2NH3 CaCN2 + 3 H2O
Màu trắng có 35% N
CaO + 3C Ca2 + CO
CaC2 +2 H2O CaCN2 + C
Màu đen có 20 – 21% N + 13%C
CaCN2 +2H2O Ca(HCN2)2 + Ca(OH)2
Dicyanamit Ca
Ca(HCN2)2 + H2CO3 2 H2CN2 + CaCO3

(NH2)2CO
(8) Ammonium clorur NH4Cl 23-24% N
Điều chế :
HCl + NH4OH NH4Cl + H2O
- Tính chất:
+ Tinh thể trắng
+ Ít chảy nước
+ Nhiệt độ cao mất n ở dạng NH3
+ Phân sinh lý chua
(9) Ammonnium carbonat (NH4)2CO3 24% N
 Ammonium bicarbonat NH4HCO3 17% N
Điều chế:
NH4OH + CO2  (NH4-)2CO3 + H2O
Am.hydroxyt ammonium bicarbonat
- Tính chất:
+Dễ bốc hơi, khó bảo quản
+Dễ mất NH3
(10) Calci nitrat
Ca(NO3)2
15,5% n và 19,5% Ca
Điều chế:
CaCO3 + HNO3  Ca(NO3)2 + H2O + CO2
- Tính chất:
+Chảy nước mạnh, thường được bọc farafin
+Phân sinh lí kiềm, thích hợp đất chua
(11) Photassium nitrate KNO3
13-0-44 ( 13,6 - 0 - 36,5)
- Rất đắt
- Sử dụng chủ yếu cho thuỷ canh và phân có nồng độ muối thấp
- Phân sinh lí kiềm
- Hiệu quả cao trên thuốc lá, chanh, một số hoa màu
2. NGUYÊN TỐ TRUNG LƯỢNG Ca, Mg, S
2.1. Ca.Calcium
A.Thành phần Ca trong cây
+ Hàm lượng: 0.2 – 1% TLCK
+ Dạng Ca cây trồng hấp thu: Ca2+ ,Ca được hấp thu ở đầu rễ non trong các vách của tế bào nội bì nên khả năng cây hút ion Ca bị hạn chế,khi được hấp thu Ca vận chuyễn rất chậm
Hàm lượng Ca trong cây được kiểm soát bởi đặc tính di truyền ,vì thế nồng độ Ca trong dung dịch đất 10 lần cao hơn K+ nhưng cây trồng hút Ca ít hơn K+
+ Vai trò của Ca:
Ca cần cho sự hình thành màng tế bào ,cần cho hình thành hệ thống rễ ,làm giãm độ thẩm thấu và hut nước của cây.
Ca đối kháng với các nguyên tố: Mg2+,K+, NH4+ ,Ca được ion NO3- phụ trợ
+ Triệu chứng thiếu Ca
Thiếu Ca có hiện tượng tích luỹ glucid trong tế bào ,cây không đồng hoá được NO3- ,trao đổi chất trong cây bị rối loạn.Do vận chuyễn rất chậm nên khi thiếu Ca triệu chứng thiếu biễu hiện rõ ở chồi ngọn ,ở mô dự trử,thối đáy trái,không hình thành được pectat Ca làm nứt trái
B.Ca trong đất
+ Hàm lượng: 0.7 – 1.5%
Đất nhiệt đới,ẩm: 0.1 – 0.3%
Đất đá vôi:1 – 25%,khi có 3% Ca sẽ có sự hiện diện CaCO3
Ca trong đất ở dạng hoà tan la do:
Bị rửa trôi
Các vi sinh vật hấp thu
Bị hấp phụ trên bề mặt keo sét
Tái kết tủa dưới dạng Ca thứ sinh
C. Ca trong phân bón
- Đá vôi nguyên chất 56% CaO và 0.9% Mg
Lẫn dolomit 42 – 55% CaO và 0.9 – 9.3%MgO
Dolomit hoá 32 – 42% CaO và 9 – 17.6%MgO
Thạch cao 65% CaO
Vỏ sò,ốc,san hô 40% CaO
SSP 18- 21% Ca
TSP 12 – 14% Ca
2.2. Mg,Magnesium
A.Mg trong cây
+Hàm lượng : 0.1 – 0.5% TLCK
Dạng cây trồng hấp thụ:Mg2+
B. Mg trong đất
Hàm lượng: 0.1 – 3% ,Mg có hàm lượng thấp trên đất cát thô và cao trên đất có sa cấu mịn
Dạng Mg trong đất
Mg trong đất ở dạng khoáng nguyên sinh :
Biotide[K2O.6(Mg.Fe)O.Al2O3.6SiO2.2H2O]
Dolomit CaMg(CO3)2
Serpentine [Mg6(OH)8 (Si4O16)]
C.Mg trong phân bón
- Đá vôi dolomit Ca.Mg(Co3)2 22%MgO và 30% CaO
- Kali magne sulfat K2Mg(SO4)2 19% MgO,23%K2O và 70%SO42-
- Magne sulfat MgSO4 .H2O 29%MgO và 70% SO42-
- Magne nitrat Mg(NO3)2.6H2O 16% MgO và 5.5% N
- Magne carbonat Mg(CO3)2.6H2O 48% MgO
2.3. S,Sulfur
A. S trong cây
+ Hàm lượng S thích hợp thay đổi tuỳ theo loại cây trồng từ 0.2 – 0.5% S
Cây họ hoà thảo :0.18 – 0.29% ,tỷ lệ N/S=30/1
Cây họ đậu : 0.25 – 0.30% tỷ lệ N/S=40/1
Cây họ thập tự:1.1 – 1.7%
+ Dạng S cây trồng hấp thu:SO42- ,sau khi hấp thu vào trong tế bào (rễ,lá),vận chuyễn chậm và SO42- bị khử thành – SH sulfydril,- S – S – disulfur ,tạo thành dạng acid amin đầu tiên systin và systein
+ Vai trò của S:
- S là thành phần của :Systein,methionine(AA),VitaminB1,Thiamin,Biotin,CoA nên vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất như quang hợp,hô hấp ,cố định N của vi sinh vật cộng sinh.
- S không có trong thành phần của diệp lục nhưng rất cần thiết để tạo diệp lục
- S là thành phần của signigrin,chất gây mùi đặc biệt cho hành tỏi,mù tạt,sầu riêng...
+ Triệu chứng thiếu S:
Thiếu S cây ốm yếu,có màu xanh lục nhạt đến vàng xám gần giống như triệu chứng thiếu N ,ít hình thành được nốt sần,giảm năng xuất.
S hàm lượng giảm,sự tích luỹ N không protein(NH3 ,NO3) tăng
B. S trong đất
Hàm lượng: 0.06 – 1% S,hiện diện 4 dạng: sulfid,sulfat,S hữu cơ và S nguyên tố dưới các trạng thái:rắn ,lỏng,khí.S có hoá trị từ -2 đến +6
Đất mặn S ở dạng MgS,Na2SO4
Đất phèn S ở dạng FeSO4 ,Al2(SO4)3
Đất cát hàm lượng SO4< 5ppm
C.S trong phân bón
Magne sulfat MgSO4 26.5% S và 33% MgO
Ammonium sulfat (NH4)SO4 24% S và 21% N
Kali magne sulfat K2Mg(SO4)2 16 – 22% S và 22 – 30% K2O,
10 – 18%MgO
Kali sulfat K2SO4 18% S và 50%% CaO
Thạch cao CaSO4 18%S và 30% CaO
SSP Ca(H2PO4)2 16% S và 18%P2O5 , 20% CaO
3. NGUYÊN TỐ VI LƯỢNG Fe, Mn, Zn, Cu, Mo, B, Cl.
3.1 Fe
A.Fe trong cây
+ Hàm lượng : Nồng nộ Fe trong cây trồng biến thiên từ 50 – 250ppm.Khi nồng độ Fe <50ppm trong chất khô thì có thể xảy ra sự thiếu fe.
+ Dạng Fe cây trồng hấp thu :
Fe được cây hấp thu dưới dạng Fe2+ ,Fe3+ và các phức Fe hữu cơ hay chelate Fe,nhưng chỉ có ion Fe2+ được dùng trong các quá trình trao đổi chất.Dạng Fe2+ di động hơn và hữu dụng hơn các dạng Fe khác trong việc hình thành các cấu trúc 2 phân tử
+ Triệu chứng thiếu Fe
Sự thiếu Fe thường xảy ra trên các cây trồng trên đất đá vôi hay đất kiềm,nhưng củng có 1 số cây biểu hiện sự thiếu Fe ngay trên đất chua .Cam,quít và các cây ăn quả thường biểu hiện vàng lá do thiếu cây cảnh .
Fe.Điều này củng phổ biến trên dâu tây trồng trên đất chua và cao lương trồng trên đất trung tính đến kiềm.Các cây khác cũng có thể biểu hiện sự thiếu Fe là đậu nành ,đậu,bắp,dâu tây,bơ,rau cải và nhiều loại
+ Vai trò của Fe:
Các tính chất hoá học quan trọng của Fe là
- Fe tham gia vào 1 phần quan trọng trong các phản ứng oxi hoá khử trong cây và cả trong đất.
- Fe là kim loại chuyển tiếp có khả năng hện diện ở nhiều trạng thái oxi hoá khác nhau,do đó Fe có thể nhận hay cho điện tử tuỳ thuộc vào điện thế oxi hoá khử của các sản phẩm của phản ứng.
B. Fe trong đất
Fe chiếm 5% vỏ quả đất và là nguyên tố có hàm lượng cao thứ 4 trong thạch quyển.Các khoáng Fe nguyên sinh và thứ sinh thường hiện diện trong đất là olivine[(Mg,Fe)2SiO4], pyrite (FeS) , siderite(FeCO3), goethite (FeOOH),magnetite(Fe2O4) và limonite[FeO(OH).nH2O + Fe2O3.nH2O]
Hàm lượng Fe trong đất rất biến thiên ,có thể tập trung với hàm lượng rất cao hoăc với hàm lượng rất thấp trong quá trình phát triển của đất,nồng độ Fe trong đất biến động từ 0.7 – 55%.Phần lớn Fe trong đất hiện diện trong các khoáng nguyên sinh ,khoáng sét,và các khoáng oxides và hydroxides
+ Các dạng Fe trong đất
Fe hiện diện với 4 dạng chính trong đất :
1.Fe trong các khoáng nguyên sinh và thứ sinh
2.Fe hấp phụ bề mặt
3.Fe hữu cơ
4.Fe trong dung dịch
C. Fe trong phân bón
Ferrous sulfat FeSO4 .7H2O 19% Fe
Ferric sulfate Fe2(SO4)3.7H2O 23% Fe
Ferrous ammonium sulfat (NH4)2SO4.FeSO4 .7H2O 14% Fe
Ferrous ammonium phosphat (NH4)2SO4.FeSO4.7H2O 29% Fe
3.2. Zn.Kẽm
A. Zn trong cây
+ Hàm lượng: 25 – 150ppm
Zn < 20ppm : Thiếu Zn
Zn > 150ppm : Ngộ độc Zn
+ Dạng cây trồng hấp thu:Zn2+
+ Vai trò của Zn
Liên quan đến sự tổng hợp sinh học của indole acetic acid (IAA)
Thành phần thiết yếu của một số men metallo-enzymes-carbonic,anhydrase,anxohol
Đóng vai trò trong quá trình tổng hợp acid nucleic và protein
Giúp cho việc sử dụng N và P trong cây
+ Triệu chứng thiếu Zn:
Triệu chứng chủ yếu xuất hiện trên các lá non đã trưởng thành hoàn toàn,thứ 2,thứ 3 tính từ ngọn cây.Lá dày,nhỏ,lóng thân ngắn,xuất hiện những vùng xanh nhạt ,vàng hay trắng giữa gân lá ,mô trở nên vàng và chết,lá rụng
B. Zn trong đất
+ Hàm lượng: 10 – 300ppm,trung bình 50ppm
+ Dạng Zn:Zn2+ trong dung dịch (2 – 70ppb) khi pH <7.7,pH >7.7 ở dạng Zn(OH)3 và hấp phụ các bề mặt khoáng sét,khoáng oxid,chất hữu cơ.
C. Zn trong phân
ZnSO4 37%Zn
Zn3(PO4)2 31% Zn
ZnO 78% Zn
Chelet Zn 14% Zn
3.3. Mo,molybdenum
Mo trong cây
+ Hàm lượng: [Mo] trong cây <1ppm,khi thiếu [Mo] trong cây <0.2ppm
+ Dạng Mo cây hấp thu: cây trồng hấp thu Mo dưới dạng Molypdat MoO42-
+ Vai trò của Mo:
Liên kết với sử dụng N và cố định N
Thành phần của men khử nitrate và men nitrogenase
Cần cho vi khuẩn nốt sần để cố định N
+ Triệu chứng thiếu Mo:
Đốm vàng ở giữa gân của những lá dưới,tiếp đó là hoại tử mép lá và lá bị gập nếp lại …
Ở suplo các mô lá bị héo tàn chỉ còn lại gân giữa của lá và một vài mẫu phiến lá nhỏ
Thiếu Mo thấy rất rỏ ở cây họ đậu
B.Mo trong đất
+ Hàm lượng: 0.2 – 5ppm
+ Dạng Mo trong đất: MoO42- ,HMoO4- , H2MoO4 ,[Mo] tăng khi pH tăng
C.Mo trong phân
Ammonium molybdat(NH4) 6Mo7O24 .2H2O 54% Mo
Acid molybdic H2MoO4 .H2O 53% Mo
Molybdenum trioxid MoO3 80% Mo
3.4.Co,Cobalt
A.Co trong cây
+ Hàm lượng: 0.02 – 0.5ppm,khi [Co] < 0.1ppm sẽ xuất hiện triệu chứng thiếu Co
+ Dạng Co cây trồng hấp thu: cây trồng hấp thu Co ở dạng Co2+
+ Vai trò của Co:
Tổng hợp vitamine B12
Cần thiết cho sự cố định N cộng sinh trong một số vi sinh vật,cần cho sự hình thành nốt sần trong cây họ đậu
+ Triệu chứng thiếu Co
Giảm khả năng chủng Rhizobium và sự cố định N phát triển chậm trên cây họ đậu
B.Co trong đất
+ Hàm lượng: trung bình 8ppm,Co trong dung dịch < 0.5ppm,Co bị hấp phụ trên bề mặt keo sét
[Co] tăng theo điều kiện đất chua và ngập nước
[Co] giãm trên đất cát,đất có hàm lượng đá vôi cao,đất than bùn
C.Co trong phân
Cobalt sulsate CoSO4
Clorur cobalt CoCl2
3.5. Cu,Cupper
A. Cu trong cây
+ Hàm lượng: 5 – 20ppm,khi [Cu] 4ppm sẽ có triệu chứng thiếu Cu
+ Dạng Cu trong cây hấp thụ: Cu2+
+ Vai trò của Cu:
Thành phần của men cytochrome oxydase
Thành phần của nhiều enzyme ascorbiem,acid acidase,phenolase,lactase..
Xúc tiến hình thành vitamine A trong cây
+ Triệu chứng thiếu Cu: khác nhau ở các loại cây trồng:
Bắp: lá non bị vàng,cằn cỗi
Ngũ cốc: vàng và quăn phiến lá ,mất màu ở lá non,sản lượng bông bị hạn chế và hình thể hạt kém ,đẻ nhánh không rõ
Chanh,cam: cây mới mọc bị chết,quả có những đốm nâu
Rau,cải: tế bào lá thiếu tính trương,mềm mại,lá có màu xanh lục,trở nên vàng,cong queo,cây không ra hoa.
B.Cu trong đất
+ Hàm lượng: 1 – 40ppm,trung bình 9ppm,khi [Cu] < 1 – 2ppm cây có triệu chứng thiếu Cu
+ Dạng Cu trong đất:
Cu2+ ,CuOH+ ,khi pH giãm 1 đơn vị hàm lượng Cu tăng 100 lần
C.Cu trong phân
Cu sulfat CuSO4 .H2O 35% Cu
Cu sulfat CuSO4 .5 H2O 25% Cu
Cu nitrat Cu(NO3).3H2O
Cu acetate Cu(CH3COO)2 .H2O 32% Cu
3.6. Mn , Manganese
A - Mn trong cây
+ Vai trò Mn:
Mn là chất xúc tác trong một số phản ứng enzyme và sinh lý trong cây,một thành phần của pyruvate carboxylase
Liên quan đến quá trình hô hấp của cây
Hoạt hoá các enzyme liên quan đến sự chuyển hoá N và tổng hợp diệp lục
Kiểm soát thế oxid hoá khử oxi trong tế bào cây trong các giai đoạn ánh sáng và bóng tối
+ Triệu chứng thiếu Mn:
Úa vàng giữa các gân của cây non,đặc trưng bởi sự xuất hiện các đóm úa vàng và hoại tử ở vùng giữa các gân lá
Xuất hiện những vùng hơi xám gần gốc các lá non hơn và trở thành vàng nhạt đến vàng cam
Triệu chứng được biết phổ biến ở yến mạch là vệt xám ,ở đậu hà lan là đốm lầy,và ở mía là bệnh vân sọc
B.Mn trong đất
+ Hàm lượng : 2 – 3ppm Mn trong dung dịch,nồng độ Mn giãm 100 lần khi tăng 1 đơn vị pH
+ Dạng Mn trong đất:
Mn hiện diện trong đất dưới dạng oxid và hydroxid
Đất trung tính và kiềm Mn thấp
Đất chua phèn lượng Mn hoà tan cao
C.Mn trong phân
Manganese sulfate MnSO4 .4H2O 26 – 28% Mn
Manganouse oxid MnO 41 – 68% Mn
Manganese chlorid MnCl 17% Mn
3.7. B, Bohr (Boron)
A. B trong cây
+ Hàm lượng: 6 – 18ppm B cây 1 lá mầm
20 – 60ppm B cây 2 lá mầm
+ Dạng B cây trồng hấp thu: H2BO3- , HBO32-, H3BO3 , BO33-, khi được cây trồng hấp thu vận chuyển rất chậm
+ Vai trò của B:
Hình thành tế bào mới trong mô và mô phân sinh
Thụ phấn và hình thành quả hạt
Chuyển vị đường,tinh bột,N và P
Tổng hợp aminoacid và protein
Hình thành nốt sần trong cây họ đậu
Điều chỉnh trao đổi hydrdtecarbon
+ Triệu chứng thiếu B xuất hiện ở mầm sinh trưởng,lá non chết
Lá non có màu xanh tối,phần gốc lá mất màu nhiều hơn phấn chóp lá ,lá xoắn lại,khô héo và dày lên
Thân và cuống lá dày lên và nứt
Phần thịt trái xốp (táo)
Tích luỹ các chất keo trong quả ( cam,quít,đu đủ..)
B. B trong đất
+ Hàm lượng: 2 – 200ppm ,trung bình 7 – 80ppm nhưng chỉ có 5% là hữu dụng
+ Dạng B trong đất: pH : 5 – 9B ở dạng H3BO3
pH > 9.2 , H2BO3- có thể bị thuỷ phân thành H4BO3+
B có hàm lượng thấp: đất có sa cấu thô, dể thoát thuỷ
B có hàm lượng cao: đất có sa cấu mịn,hàm lượng sét cao
C. B trong phân
Borax Na2B4O7 11% B
Boric acid H3BO3 17 % B
Sodium tetraborate Na2B4O7 .5H2O 14-15 % B
III.KẾT LUẬN
Tóm lại, trong tất cả nguyên tố khoáng nếu thiếu một trong tất cả các loại trên thì cây trồng sẽ không sinh trưởng và phát triển tốt. Vì vậy phải cung cấp đầy đủ cho cây trồng các loại khoáng chất để có được năng suất cao và nâng cao chất lượng nông phẩm.
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Khắc Đường
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)