Bài ôn tập học kì 1 địa lí 12

Chia sẻ bởi nguyễn hùng oanh | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: bài ôn tập học kì 1 địa lí 12 thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ HỘI GIẢNG
TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG
LỚP 12/1
Giáo viên: Nguyễn Hùng Oanh
ÔN TẬP
RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
VẼ BIỂU ĐỒ VÀ
PHÂN TÍCH BẢNG SỐ LIỆU
Bài 1: Cho bảng số liệu lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm.
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm trên.
b. So sánh, nhận xét về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm trên? Giải thích vì sao Huế có lượng mưa cao?
Bài 1: Cho bảng số liệu lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm.
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện lượng mưa và lượng bốc hơi của các địa điểm trên.
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯỢNG MƯA VÀ LƯỢNG BỐC HƠI CỦA CÁC ĐỊA ĐIỂM
Bài 1: Cho bảng số liệu lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm.
b. So sánh, nhận xét và về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm trên? Giải thích?
+ 687
+ 1868
+ 245
- Lượng mưa: Huế cao nhất (2868mm), Tp.HCM đứng thứ 2 (1931mm), thấp nhất là Hà Nội (1676mm)
- Lượng bốc hơi: Tp.HCM cao nhất (1686 mm), Huế có lượng bốc hơi 1000 mm đứng thứ 2, thấp nhất là Hà Nội (989 mm)
Bài 1: Cho bảng số liệu lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm.
+ 687
+ 1868
+ 245
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa cao nhất (2868mm), Tp.HCM có lượng mưa (1931mm) đứng thứ 2, thấp nhất là Hà Nội (1676mm)
- Lượng bốc hơi: Tp.HCM cao nhất (1686 mm), Huế đứng thứ 2 (1000 mm), thấp nhất là Hà Nội (989 mm)
Cân bằng ẩm: Huế cao nhất (+ 1868 mm), Hà Nội đứng thứ 2
( + 687 mm), thấp nhất là Tp.HCM (+ 245 mm)
Bài 1:
Giải thích vì sao Huế có lượng mưa cao?
Huế
- Do Huế nằm ở địa hình đón gió từ biển thổi vào (ven biển)
- Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của bão
- Do dải hội tụ nhiệt đới đi qua
Bài 2: Bảng số liệu diễn biến diện tích rừng nước ta qua các thời kỳ. Đơn vị tính: Triệu ha
CÔNG THỨC: ( đơn vị: %)
Độ che phủ = (DT rừng x 100 )/ DT đất tự nhiên
Tính độ che phủ rừng của nước ta qua các năm?
(Biết diện tích đất tự nhiên cả nước bằng 33 triệu ha)
b) Vẽ biểu đồ đường thể hiện độ che phủ rừng của nước ta qua các năm.
c) Nhận xét và giải thích sự biến động độ che phủ rừng qua các năm?
Bài 2: Bảng số liệu diễn biến diện tích rừng nước ta qua các thời kỳ. Đơn vị tính: Triệu ha
CÔNG THỨC: ( đơn vị: %)
Độ che phủ = (DT rừng x 100 )/ DT đất tự nhiên
Bài 2: Bảng số liệu diễn biến diện tích rừng nước ta qua các thời kỳ. Đơn vị tính: Triệu ha
b) Vẽ biểu đồ đường thể hiện độ che phủ rừng
của nước ta qua các năm.
Biểu đồ đường thể hiện độ che phủ rừng
của nước ta qua các năm.
Bài 2:
c) Nhận xét và giải thích
sự biến động độ che phủ rừng qua các năm.
- Giai đoạn: 1943 -1985 giảm mạnh (từ 43,3 xuống 29,7 %)
* Nguyên nhân :
- Độ che phủ rừng giảm do: chiến tranh, khai thác quá mức, cháy rừng, công tác quản lí còn nhiều hạn chế…
* Nhận xét:
Từ 1943- 2012 độ che phủ rừng tăng giảm không ổn định, nhìn chung giảm (từ 43,3 xuống 40,9 %)
- Giai đoạn: 1985 -2012 tăng (từ 29,7 lên 40,9 %)
- Độ che phủ rừng tăng do: công tác trồng rừng
Bài 3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta
(Đơn vị %)
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số nước ta qua
các năm. Nhận xét.
Bài 3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta
(Đơn vị %)
Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số nước ta qua các năm.
Nhận xét:
-Từ 1999-2005 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi và chênh lệch
+ Độ tuổi 0- 14 tuổi  giảm (từ 33,5 xuống25%)
+ Độ tuổi 15 - 59tuổi  tăng (từ 58,4 lên 66%)
+ Độ tuổi trên 60 tuổi  tăng (từ 8,1 lên 9%)
Bài 3: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta
Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số nước ta qua các năm.
-Từ 1999-2005: + Độ tuổi 0- 14 tuổi  giảm (33,5 – 27%)
+ Độ tuổi 15 - 59tuổi  tăng (58,4 – 64%)
+ Độ tuổi trên 60 tuổi  tăng (8,1 – 9%)
- Cơ cấu dân số nước ta từ 1999-2005 cao nhất là từ 15-59 tuổi (64%), đứng thứ 2 là từ 0-14 tuổi (27%) thấp nhất là trên 60 tuổi (9%)
 Dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa

Dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa
Từ 1999-2009 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi và chênh lệch
- Độ tuổi 0- 14 tuổi  giảm (từ 33,5 xuống25%),
độ tuổi 15 - 59tuổi  tăng (từ 58,4 lên 66%),
độ tuổi trên 60 tuổi  tăng (từ 8,1 lên 9%)

- Từ 15-59 tuổi chiếm tỷ trọng cao nhất (dc) kế đến là từ 0-14 tuồi (dc) và thấp nhất là trên 60 tuổi (dc)

Những vấn đề cần chú ý khi vẽ và nhận xét biểu đồ
* Vẽ biểu đồ:
- Đọc kỹ đề, xác định yêu cầu đề
- Gạch dưới yêu cầu vẽ biểu đồ gì
- Xử lí số liệu nếu có
- Trong biểu đồ phải có: số liệu, đơn vị, chú giải, tên.
* Nhận xét biểu đồ
- Nhận xét chung.
- Nhận xét chi tiết theo hàng dọc hàng ngang
- Tìm giá trị cực đại cực tiểu (dẫn chứng)
kết luận lại
HỌC BÀI VÀ XEM LẠI CÁC BÀI TẬP CHUẨN BỊ THI HỌC KÌ 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn hùng oanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)