Bài ôn phần VCDT đã học ở lớp 9 và 10- tiết 1 Sinh 12
Chia sẻ bởi Lư Thị Phi Uyên |
Ngày 23/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: bài ôn phần VCDT đã học ở lớp 9 và 10- tiết 1 Sinh 12 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Ôn tập
phần vật chất di truyền lớp 9 và lớp 10
Tiết 1 – Sinh 12
Điều gì đã giúp cho sinh vật di truyền các đặc điểm của giống, loài cho các thế hệ sau?
Đó là “vật chất di truyền” mà các em đã từng được học qua ở lớp 9 và lớp 10.
Vậy VCDT nằm ở đâu trong tế bào? Cấu tạo của chúng như thế nào và quá trình di truyền các VCDT đó ra sao?
Tên thường gọi của các VCDT là gì? ( là gen, hay ADN, hay NST )
Cấu trúc không gian của phân tử ADN
ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (gồm 4 loại A,T,G,X)
Mỗi nuclêôtit đều có 3 thành phần là đường đêoxiribôzơ, axit phosphoric và bazơnitơ (1 trong 4 loại A,T,G,X)
Phân tử ADN có cấu tạo đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit.
(1) SV nhân chuẩn
Chức năng của ADN
(vật chất di truyền ở cấp độ phân tử)
- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- ADN(gen) ARN Prôtêin
Tính trạng.
- Trên một phân tử ADN có nhiều loại gen, như gen điều hòa, gen vận hành , gen cấu trúc.
- Gen cấu trúc mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (là chuỗi polypeptit-protein, hoặc ARN)
ARN- Axit ribônuclêic.
1. Cấu tạo của các loại ARN.
- mARN: Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi pôlyribônuclêôtit.
- tARN: Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1 đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a giúp liên kết với mARN và ribôxôm.
- rARN: Chỉ có một mạch, nhiều vùng, các nu liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ.
2. Chức năng các loại ARN:
- mARN: Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.
- tARN: Vận chuyển a.a đến ribôxôm để tổng hợp prôtein.
- rARN: Cùng prôtein tạo nên ribôxôm. Là nơi tổng hợp prôtein.
mARN
Câu hỏi trắc nghiệm
Theo nguyên tắc bổ sung, trường hợp nào sau đây là đúng.
A. A+G =T+A
B. A+T= G+X
C. A=T, G=X
D. cả A và C đúng
Câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Gen là gì?
A. Gen có một mạch chứa thông tin gọi là mạch khuôn.
B. Gen là một đoạn của phân tử axit nuclêic mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm là protêin.
C. Gen là một đoạn phân tử axit nucleic mang thông tin mã hóa cho một cấu trúc ở phần lớn các sinh vật.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định (như protêin hayARN).
Câu 2. Khái niệm về ADN?
A. ADN là khuôn mẫu tổng hợp nên ARN và protêin.
B. ADN có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
C. ADN là vật chất di truyền có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
D. Cả A và B.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây chung cho cả ADN và ARN ?
A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.
B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi pôlynuclêôtit.
C. Đều chứa các liên kết hiđrô.
D. Đều là những chuỗi xoắn kép.
Bài tập 1
Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 4080A0 ; nếu số nucleotit loại A = 240 thì số lượng nucleotit mỗi loại của gen đó là bao nhiêu?
A. A=T=240; G=X=360.
B. A=T=240; G=X=960.
C. A=T=360; G=X=240.
D. A=T=960; G=X=240
Bài tập 2
Một phân tử mARN có X = A + G và nucleotit loại U = 300 riboNu. Gen sinh ra phân tử mARN trên có hiệu số giữa Guanin với 1 loại Nu khác của gen là 12.5%, trên mạch đơn của gen có 25% guanin.
a. Khối lượng của gen? ( biết KLTB của 1 nucleotit là 300đvc).
b. Số riboNu từng loại của mARN?
Đ.số: a. Khối lượng gen =2400x300 đvc.
b.AARN=150ribonu (12,5%); U=300ribonu (25%)
GARN=300ribonu (25%) ; XARN=450ribonu (37,5%)
Cọp
Sư tử
Hai loài này có thể lai với nhau được không?
Sư tử đực – Liger cái và đàn con của chúng
Rùa hai đầu
Thỏ không tai
Hướng dẫn về nhà:
Các em về nhà đọc trước bài học số 1
Sách Sinh học 12 :
PHẦN NĂM: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lư Thị Phi Uyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)