Bài Ô ZÔN

Chia sẻ bởi Đo Nhat Tri | Ngày 12/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài Ô ZÔN thuộc Khoa học 5

Nội dung tài liệu:

10
2
ozon
- gồm 3 nguyên tử O liên
kết với nhau
1 : liên kết cho nhận
2 : liên kết cộng hoá trị
-gồm 2 nguyên tử O liên kết với nhau bằng 2 liên kết cộng hoá trị không cực
O = O
3
ozon
- chất khí ,màu xanh nhạt,mùi đặc trưng


-chất khí, không màu, không mùi,
-hoá lỏng ở -183oC
-ít tan trong nước ( 100 ml nước ở 20 oC hoà tan 3ml O2)
-hoá lỏng ở -112 oC, O3 lỏng có màu xanh đậm
-tan tốt trong nước ( 100 ml nước ở 10 oC hoà tan 49 ml O3 )
4
Ozon
Đều có tính oxi hoá mạnh
O3 có tính oxi hoá mạnh hơn
-không oxi hoá được Ag ở điều kiện thường

4Ag + O2 2Ag2O
-Oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), oxi hoá được Ag ở điều kiện thường
2 Ag + O3 Ag2O + O2
5
Ozon
-Oxi hoá được KI cả trong môi trường kiềm
2KI + O3 + H2O = I2 + 2 KOH + O2
-Chỉ oxi hoá được KI trong môi trường axit
3 SO2 + O3 = 3 SO3
Oxi hoá được nhiều chất mà O2 không oxi hoá được
PbS + 2 O3 = PbSO4 + O2
6
ozon
Sự tạo thành O3
- Trên mặt đất: do sấm sét và sự oxi hoá 1 số hợp chất hữu cơ (nhựa thông, rong biển) nên thường có 1 lượng O3 rõ rệt trong không khí ở rừng thông và bờ biển

- Ở tầng cao của khí quyển : O3 được tạo thành từ O2 do ảnh hưởng của tia cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông,
3 O2 2 O3
O3 hấp thụ tia tử ngoại, tạo thành tầng ozon bảo vệ sinh vật trên trái đất
7
8
Máy điều chế ozon
9
ozon
Vai trò
- Do tính oxi hoá mạnh,O3 giết chết vi khuẩn trong không khí O3 với nồng độ bé (< 10-6 % về thể tích) làm không khí trong lành
-Trong thương mại, dùng để tẩy trắng tinh bột, dầu ăn …
-Trong đời sống, để khử trùng thức ăn, khử mùi, diệt trùng nước uống, chữa răng sâu, bảo vệ hoa quả
-Trong CN hoá học, để ozon hoá hợp chất hữu cơ
10
Chữa
bệnh
bằng
ozon
Ozon bảo quản thực phẩm
Ozon diệt chất gây
ô nhiễm
11
Ozon
Ozon ở tầng thấp là chất ô nhiễm
- Cùng với những hợp chất oxit nitơ gây nên mù quang hoá _ gây đau cơ, mũi, cuống họng, nguồn gốc của bệnh khó thở . (minh hoạ)
- gây hiệu ứng nhà kính, làm tăng nhiệt độ trái đất.
12
Ozon
Sự phá huỷ tầng ozon
- Ở 1 số khu vực, tầng ozon bị bào mòn, có chỗ bị thủng. (minh hoạ)
- Nguyên nhân: do 1 số chất như CFC (CFCl2, CFCl3 , …có tên chung là freon) ; các oxit của nit¬(NO,NO2 , …) (minh họa1) (minh họa 2)
- Giải pháp: + Hạn chế và có biện pháp xử lý khí thải, cấm sản xuất CFC.
+ Đưa O3 nhân tạo lên khí quyển bù đắp lỗ thủng tầng ozon
13
Hidro peoxit
1.Cấu tạo phân tử
-Cấu tạo gấp khúc
1: liên kết cộng hoá tri không cực
2: liên kết cộng hoá trị có cực
14
Hidro peoxit
2. Tính chất vật lý
- H2O2 là chất lỏng không màu,nặng hơn nước 1,5 lần (D = 1,45g/cm3 )
- hoá rắn ở -0,48 oC
- tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào
15
Hidro peoxit
3. Tính chất hoá học
3.1/ H2O2 là hợp chất ít bền, dễ bị phân huỷ. Khi lẫn tạp chất ( kim loại nặng, ion kim loại …), khi bị chiếu sáng , đun nóng, nó phân huỷ mạnh và có thể gây nổ :


16
Hidro peoxit
3.Tính chất hoá học
3.2/ Tính oxi hoá khử
Số oxi hoá của O trong H2O2 là -1, là số oxi hoá trung gian giữa số oxi hoá -2 và số oxi hoá 0 của nguyên tố oxi H2O2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử :

17
Hidro peoxit
-Tính oxi hoá : khi tác dụng với chất khử

H2O2 + KNO2 = H2O + KNO3

H2O2 + 2 KI = I2 + 2 KOH
-1
+3
-2
+5
-1
-1
0
-2


18
Hidro peoxit
-Tính khử: khi tác dụng với chất oxi hoá:

Ag2O + H2O2 = 2 Ag + H2O + O2
2KMnO4+5H2O2+3H2SO4 = 2MnSO4+O2 +K2SO4+8H2O
O3 + H2O2 = H2O + 2 O2
PbS + 4 H2O2 = PbSO4 + 4H2O
+1
0
0
-1
-7
-1
+2
0
0
-1
-2
0
-2
-1
+6
-2
19
Hidro peoxit
4. Ứng dụng của H2O2
Hàng năm,
trên thế giới sản xuất được
720 000 tấn H2O2
20
III. Bài tập áp dụng

1.Bài tập 1.
Vận dụng tính chất đã học ,nhận biết hai lọ chứa :
dung dịch H2O2 và H2O. (đáp án)
khí O3 và O2 (đáp án )
21
III. Bài tập áp dụng
2. Bµi tËp 2 Giải thích tại sao sau cơn m­a cã sÊm chíp,kh«ng khÝ th­êng trong lµnh h¬n?
(®¸p ¸n)
3. Bài tập 3
Cho 2,24 l hỗn hợp khí O2 và O3 ( đktc) qua dung dịch KI dư thu được 12,7 g chất rắn tím đen lắng xuống.Tính thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp.
(đáp án)
22
Đáp án
Bài tập 1 a) Nhận biết H2O2 và H2O



23
Đáp án
b) Nhận biết O3 và O2

24
Đáp án
Bài tập 2
Sau cơn mưa, không khí thường trong lành hơn vì:
- Mưa đã rửa sạch đất bụi tản mạn trong không khí.
- 1 lượng nhỏ O3 được tạo thành

3 O2 2 O3
Tia lửa điện
25
Đáp án
Bài tập 3:
Ptpư :
2KI + O3 + H2O = 2KOH + I2 + O2
nhh = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
chất rắn tím đen là I2
n (I2) = 12,7/254 = 0,05 (mol)
n (O2) = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)
% O3 = % O2 = 0,05/ 0,1 x 100% =
50%
26
27
28
29
Khói mù quang hoá bao phủ thành phố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đo Nhat Tri
Dung lượng: 1,28MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)