Bài luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thế | Ngày 10/05/2019 | 82

Chia sẻ tài liệu: bài luyện tập thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Giáo án
Môn: Hóa Học
Tên bài dạy: Luyện tập phân nhóm IA và IIA

Bài tập 1
1) Em h·y x¸c ®Þnh cÊu h×nh electron cña nguyªn tè nhãm IA? IIA?
a. 1s2 2s2 2p6 3s1
b. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 3d6 4s2
c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2
IA: [Ne] 3s1 là Na
IIA: [Ar] 4s2 là Ca
2) Đâu là khuynh hướng của nguyên tố nhóm IA? IIA?
a. M -1e ? M+
b. M + 1e ? M-
c. M - 2e ? M2+
IA
IIA
Tính chất hóa học đặc trưng là tính khử mạnh. (trong cùng chu kỳ kim loại nhóm IA mạnh hơn nhóm IIA)
BàI tập 1
Dữ kiện nào sau đây chứng tỏ tính khử của Na mạnh hơn Mg ?

A. Điện tích hạt nhân của Na nhỏ hơn Mg
B. Lớp vỏ ngoài cùng của Na ít electron hơn Mg
C. Khối lượng nguyên tử của Na nhỏ hơn Mg
D. Na phản ứng mạnh với nước còn Mg không tan trong nước ở điều kiện thường
Trả lời: D
Phản ứng điển hình của KLK và KLK thổ là phản ứng của chúng với nước giải phóng H2 và tạo ra dd kiềm
Kim loại kiềm: nhóm IA. Kim loại kiềm thổ: Ca, Sr, Ba(nhóm IIA)
Bài tập 2
Ho� tan 2,74g m?t kim lo?i X v�o nư?c thu đư?c dd B v� gi?i phóng 0,448 lít (đktc) khí.
1) Xác định kim loại X
2) Sục CO2 vào dd B. Tính khối lượng kết tủa thu được khi thể tích CO2 bị hấp thụ là 0,336 lít ; 0,672 lít ( đktc)
3) Trả lêi c©u hái 2 trong tr­êng hîp dd B thu ®­îc khi hoµ tan 2,74g hçn hîp Na vµ X cã cïng sè mol.
Đáp số: Ba 2,955g 1,97g
BàI tập về nhà
Bài tập 3
Có 5 dung dịch mất nhãn đựng: NaCl; Na2CO3; BaCl2; MgCl2; HCl đã được đánh số từ 1 đến 5.
1. Em hãy quan sát thí nghiệm, lập bảng xét hiện tượng và dán lại nhãn cho các dung dịch trên.
BàI tập về nhà
2. Nếu chỉ dùng một trong 3 hoá chất trên có thể nhận biết được các dung dịch đó không? Nếu có em hãy trình bày phương pháp đó.
Bài tập 4
b) Cã nh÷ng hang s©u vµ tèi ng­êi ®i vµo th× kh«ng sao nh­ng chã ®i vµo l¹i chÕt. Em h·y gi¶i thÝch t¹i sao?
(C©u hái trong cuéc thi ‘§­êng lªn ®Ønh Olimpia)
Bài tập 5


Trả lời: B
Em hãy chọn phương án thích hợp để điều chế Mg từ MgCO3
(muối X)

A. Điện phân nóng chảy X
B. Cho X vào dd HCl, cô cạn rồi điện phân nóng chảy.
C. Nung X đến hoàn toàn rồi cho khí CO nóng đi qua.
D. Cho X vào dd HCl rồi điện phân dung dịch thu được.
E. Cho X vào dd HCl rồi dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi muối.
Kết luận: Do tính khử của kim loại rất mạnh nên tính oxi hóa của cation rất yếu. Phương pháp điều chế kim loại nhóm IA và IIA là điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hidroxit.
BàI tập 6
Thi viết phản ứng tiếp sức:
Em hãy viết các phản ứng chuyển hóa giữa Ca và các hợp chất của nó. Phương trình sau phải bắt đầu từ sản phẩm của phản ứng trước. Chỉ tính những phương trình phản ứng được cân bằng và ghi đủ điều kiện(nếu có). Không tính các phản ứng trùng lặp.
Kết luận
1. Kim loại:-Tính chất đặc trưng của kim loại nhóm IA và IIA là tính khử mạnh.
- Phản ứng điển hình của chúng( trừ Mg, Be) là phản ứng với nước tạo ra dung dịch kiềm và giải phóng H2 .
- Phương pháp điều chế kim loại nhóm IA và IIA là điện phân nóng chảy.
2. Hợp chất: - Ôxit và hidroxit: bazơ điển hình (Trừ h/c Be)
- Muối: có nhiều ứng dụng
Btvn: 2.3 , 3.2 và 4.2 . Tự lập sơ đồ cho Na và hợp chất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thế
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)