Bai : Lang kinh
Chia sẻ bởi Kim Van Dung |
Ngày 23/10/2018 |
98
Chia sẻ tài liệu: bai : Lang kinh thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô về dự giờ
Lớp 11A1
Thầy giáo: Kim Văn Dũng
Định luật khúc xạ ánh sáng:
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung định luật khúc xạ ánh sáng?
Kiểm tra bài cũ:
Chiếu một tia sáng từ nước ra không khí với góc tới i. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tính góc khúc xạ khi:
a) i = 300
b) i = 600
Vì i < igh nên tia sáng khúc xạ ra không khí :
b) Vì i > igh nên không có tia khúc xạ
( phản xạ toàn phần )
Trả lời
Nhận xét:
Khi xét một tia sáng đi qua mặt phân cách giữa 2 môi trường
trong suốt cần xét xem nó khúc xạ hay phản xạ toàn phần
ChươngVII
* Mắt
* Các dụng cụ quang
- Các dụng cụ quang hỗ trợ cho mắt khi quan sát như: Kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn, ống nhòm.
Trong chương này các em sẽ được tìm hiểu về:
- Cấu tạo của mắt, cách khắc phục các tật của mắt: cận thị, viễn thị, lão thị
Dụng cụ dùng để phân tích thành phần cấu tạo của một chùm sáng như:
Máy quang phổ - Lăng kính
Bài 47: Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng chất, có dạng là một lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một tam giác
Em hãy mô tả
hình dạng lăng kính?
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng chất, có dạng là một lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một tam giác
Hai mÆt bªn: AA’B’B vµ
AA’C’C
Gãc chiÕt quang A
C¹nh l¨ng kÝnh AA’
- MÆt ®¸y BB’C’C
A1
B1
C1
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Lăng kính
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác ABC:
- Chỉ xét các tia sáng là đơn sắc, nằm trong mặt phẳng (ABC)
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Lăng kính
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
- Xét lăng kính có chiết suất n >1
n1: là chiết suất môi trường đặt lăng kính
n2: là chiết môi trường lăng kính
- Tia sáng đi từ đáy lăng kính lên
n >1
3
Tại I:
sinr2 < sini2 => r2 < i2
Tại J:
sini1 > sinr1 => i1 > r1
D là góc lệch
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Tia ló lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới 1 góc D
2. C¸c c«ng thøc l¨ng kÝnh
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
i1 = nr1
i2 = nr2
D = (n - 1)A
(AINJ): + N = 1800
?INJ : r1 + r2 + = 1800
Khi i1 và A nhỏ:
Khi i1 và A lớn:
D = DIJ+DJI =i1-r1+i2-r2
3.BiÕn thiªn gãc lÖch theo gãc tíi
a) Thí nghiệm
b)Khi D = Dmin thì i1 = i2 ;r1 = r2
c) Công thức tính Dmin:
Nhận xét
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
2) Các công thức lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
Khi góc tới tăng thì
góc lệch biến thiên
như thế nào?
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
Sin
Dmin+A
2
= n.Sin
A
2
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
a) Hình dạng lăng kính
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh) có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
b) Đường đi của tia sáng qua lăng kính PXTP
Đặc điểm:
Đổi hướng tia sáng mà hầu như
không làm giảm cường độ sáng
Tại sao tia sáng không khúc xạ tai I
mà phản xạ toàn phần?
450
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
Trả lời
i = 450 < igh
I
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
c) ứng dụng:
- Dùng làm lăng kính trong các
máy quang phổ
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
c) ứng dụng:
- Dùng làm lăng kính trong các
máy quang phổ
- Lăng kính dùng để
đổi chiều của ảnh trong:
ống nhòm, máy ảnh
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
c) ứng dụng:
- Dùng làm lăng kính trong các
máy quang phổ
- Lăng kính dùng để
đổi chiều của ảnh trong:
ống nhòm, máy ảnh
- Dùng trong các kính tiềm vọng
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Ví dụ1
Một lăng kính có A = 600.
Chiếu một chùm sáng nhỏ qua lăng kính
với góc tới i1, chùm ló có góc khúc xạ i2,
góc lệch đạt cực tiểu Dmin= 300.
Góc ló nhận giá trị là:
300
b) 450
c) 600
d) Không có góc ló
Gợi ý:
Dmin thì i1= i2, r1= r2
D = i1+i2 - A
i2 = 450
b
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Ví dụ 2
Đường đi tia sáng tới một lăng kính ( hình vẽ)
Góc lệch là:
a) 450
b) 900
c) - 900
d) Không xác định được
Gợi ý
Các công thức lăng kính áp dụng
trong điều kiện:
+) Tia sáng đi từ đáy lăng kính lên
+) A = r1+r2 = 0
b
Vô lí
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Tóm lại
- Hiện tượng vật lí xảy ra ở lăng kính là
khúc xạ hoặc phản xạ toàn phần
Khi xét đường đi của một tia sáng
qua lăng kính cần lưu ý vận dụng
linh hoạt các công thức lăng kính
hoặc định luật khúc xạ cho phù hợp
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc.Chúc các em học tốt.
Lớp 11A1
Thầy giáo: Kim Văn Dũng
Định luật khúc xạ ánh sáng:
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung định luật khúc xạ ánh sáng?
Kiểm tra bài cũ:
Chiếu một tia sáng từ nước ra không khí với góc tới i. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tính góc khúc xạ khi:
a) i = 300
b) i = 600
Vì i < igh nên tia sáng khúc xạ ra không khí :
b) Vì i > igh nên không có tia khúc xạ
( phản xạ toàn phần )
Trả lời
Nhận xét:
Khi xét một tia sáng đi qua mặt phân cách giữa 2 môi trường
trong suốt cần xét xem nó khúc xạ hay phản xạ toàn phần
ChươngVII
* Mắt
* Các dụng cụ quang
- Các dụng cụ quang hỗ trợ cho mắt khi quan sát như: Kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn, ống nhòm.
Trong chương này các em sẽ được tìm hiểu về:
- Cấu tạo của mắt, cách khắc phục các tật của mắt: cận thị, viễn thị, lão thị
Dụng cụ dùng để phân tích thành phần cấu tạo của một chùm sáng như:
Máy quang phổ - Lăng kính
Bài 47: Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng chất, có dạng là một lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một tam giác
Em hãy mô tả
hình dạng lăng kính?
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng chất, có dạng là một lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một tam giác
Hai mÆt bªn: AA’B’B vµ
AA’C’C
Gãc chiÕt quang A
C¹nh l¨ng kÝnh AA’
- MÆt ®¸y BB’C’C
A1
B1
C1
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Lăng kính
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác ABC:
- Chỉ xét các tia sáng là đơn sắc, nằm trong mặt phẳng (ABC)
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Lăng kính
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
- Xét lăng kính có chiết suất n >1
n1: là chiết suất môi trường đặt lăng kính
n2: là chiết môi trường lăng kính
- Tia sáng đi từ đáy lăng kính lên
n >1
3
Tại I:
sinr2 < sini2 => r2 < i2
Tại J:
sini1 > sinr1 => i1 > r1
D là góc lệch
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Tia ló lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới 1 góc D
2. C¸c c«ng thøc l¨ng kÝnh
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
i1 = nr1
i2 = nr2
D = (n - 1)A
(AINJ): + N = 1800
?INJ : r1 + r2 + = 1800
Khi i1 và A nhỏ:
Khi i1 và A lớn:
D = DIJ+DJI =i1-r1+i2-r2
3.BiÕn thiªn gãc lÖch theo gãc tíi
a) Thí nghiệm
b)Khi D = Dmin thì i1 = i2 ;r1 = r2
c) Công thức tính Dmin:
Nhận xét
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
2) Các công thức lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
Khi góc tới tăng thì
góc lệch biến thiên
như thế nào?
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b)Đường đi của tia sáng qua lăng kính
Lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
Sin
Dmin+A
2
= n.Sin
A
2
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
a) Hình dạng lăng kính
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh) có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
b) Đường đi của tia sáng qua lăng kính PXTP
Đặc điểm:
Đổi hướng tia sáng mà hầu như
không làm giảm cường độ sáng
Tại sao tia sáng không khúc xạ tai I
mà phản xạ toàn phần?
450
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
Trả lời
i = 450 < igh
I
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
c) ứng dụng:
- Dùng làm lăng kính trong các
máy quang phổ
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
c) ứng dụng:
- Dùng làm lăng kính trong các
máy quang phổ
- Lăng kính dùng để
đổi chiều của ảnh trong:
ống nhòm, máy ảnh
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
c) ứng dụng:
- Dùng làm lăng kính trong các
máy quang phổ
- Lăng kính dùng để
đổi chiều của ảnh trong:
ống nhòm, máy ảnh
- Dùng trong các kính tiềm vọng
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Ví dụ1
Một lăng kính có A = 600.
Chiếu một chùm sáng nhỏ qua lăng kính
với góc tới i1, chùm ló có góc khúc xạ i2,
góc lệch đạt cực tiểu Dmin= 300.
Góc ló nhận giá trị là:
300
b) 450
c) 600
d) Không có góc ló
Gợi ý:
Dmin thì i1= i2, r1= r2
D = i1+i2 - A
i2 = 450
b
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Ví dụ 2
Đường đi tia sáng tới một lăng kính ( hình vẽ)
Góc lệch là:
a) 450
b) 900
c) - 900
d) Không xác định được
Gợi ý
Các công thức lăng kính áp dụng
trong điều kiện:
+) Tia sáng đi từ đáy lăng kính lên
+) A = r1+r2 = 0
b
Vô lí
Lăng kính
1.Cấu tạo lăng kính:
a) Định nghĩa:
b) Đường đi của tia sáng
qua lăng kính
2. Các công thức
lăng kính:
sini1 = n.sinr1
sini2 = n.sinr2
A = r1 + r2
D = i1 + i2 - A
3.Biến thiên góc lệch
theo góc tới
Dmin i1= i2, r1= r2
sin
Dmin+A
2
= n.sin
A
2
4. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính (bằng thuỷ tinh)
có tiết diện thẳng
là một tam giác vuông cân
Tóm lại
- Hiện tượng vật lí xảy ra ở lăng kính là
khúc xạ hoặc phản xạ toàn phần
Khi xét đường đi của một tia sáng
qua lăng kính cần lưu ý vận dụng
linh hoạt các công thức lăng kính
hoặc định luật khúc xạ cho phù hợp
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc.Chúc các em học tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Van Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)