Bai lam nghiep
Chia sẻ bởi Vi Thi Phuong |
Ngày 27/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: bai lam nghiep thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Bài giảng lâm nghiệp
Nhóm 6:
1. Nguyễn Thu Hà
2. Trần Thị Dung
3. Diệp Thị Kiều
4. Vi Thị Hương
5. Vi Thị Phương
6. Hà Thị Sen
Chương II: Tài nguyên rừng Việt Nam
I,Rừng tự nhiên
1, Rừng hỗn loài lá rộng thường xanh nhiệt đới
2, Rừng hỗn loài lá rộng và lá kim
3, Rừng lá kim
4, Rừng tràm
5, Rừng núi đá vôi
6, Rừng khộp
II. Rừng nhân tạo
1, Rừng hỗn loài lá rộng thường xanh
a, Phân bố
b, Tổ thành rừng
c, Hệ động vật, thực vật
d, Thực trạng
a, Phân bố
Rừng hỗn loài lá rộng thường xanh là loại rừng nhiệt đới điển hình ở Việt Nam.
Phân bố ở cả miền Bắc, miền Nam và các tỉnh miền núi trung du:
+ Miền Bắc : Phân bố ở độ cao dưới 700m so với mực nước biển.
+Miền Nam : Phân bố ở độ cao dưới 1000m so với mực nước biển.
+Các tỉnh miền núi trung du: Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Ninh Bình, Quảng Ninh, Hòa Bình
b, Tổ thành rừng
Phân tầng theo chiều thẳng đứng gồm 5 tầng:
-Tầng cây gỗ:
+Tầng vượt tán
+Tầng ưu thế sinh thái
+Tầng dưới tán
-Tầng cây bụi
-Tầng cỏ quyết
c, Hệ động vật, thực vật
Động vật rừng
Tê giác
Báo
Linh trưởng
Gabriellae
Thỏ
Nhím
Thằn lằn
Kì nhông
ong
Nhện
Lim
Hệ thực vật rừng
Thực vật ngoại tầng
Thực vật ngoại tầng
Thực vật ngoại tầng
Thực vật phụ sinh
Phong lan
Phong lan
Cây
đa
bóp
cổ
Hà
thủ
ô
Một số cây thuốc
Nhân trần
Ba kích
Nhân sâm
d, Thực trạng
-Diện tích rừng Theo thống kê của các địa phương trong cả nước, đến năm 2008, toàn quốc có trên 12,9 triệu ha (hécta) rừng, bao gồm: 10,3 triệu (ha) rừng tự nhiên
-Tổng diện tích rừng nguyên sinh chỉ còn khoảng 0,57 triệu ha, phân bố rải rác.
-Thống kê từ năm 1991 đến tháng 10/2008, tổng diện tích rừng bị mất là 399.118ha, bình quân 57.019ha/năm
-Như tại Quảng Nam, địa phương có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất cả nước, năm 2007 có 211.536 ha rừng tự nhiên, thì đến năm 2009 chỉ còn 210.889 ha, mất hơn 600 ha.
Hãy giữ cho màu xanh của rừng
Nhóm 6:
1. Nguyễn Thu Hà
2. Trần Thị Dung
3. Diệp Thị Kiều
4. Vi Thị Hương
5. Vi Thị Phương
6. Hà Thị Sen
Chương II: Tài nguyên rừng Việt Nam
I,Rừng tự nhiên
1, Rừng hỗn loài lá rộng thường xanh nhiệt đới
2, Rừng hỗn loài lá rộng và lá kim
3, Rừng lá kim
4, Rừng tràm
5, Rừng núi đá vôi
6, Rừng khộp
II. Rừng nhân tạo
1, Rừng hỗn loài lá rộng thường xanh
a, Phân bố
b, Tổ thành rừng
c, Hệ động vật, thực vật
d, Thực trạng
a, Phân bố
Rừng hỗn loài lá rộng thường xanh là loại rừng nhiệt đới điển hình ở Việt Nam.
Phân bố ở cả miền Bắc, miền Nam và các tỉnh miền núi trung du:
+ Miền Bắc : Phân bố ở độ cao dưới 700m so với mực nước biển.
+Miền Nam : Phân bố ở độ cao dưới 1000m so với mực nước biển.
+Các tỉnh miền núi trung du: Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Yên Bái, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Ninh Bình, Quảng Ninh, Hòa Bình
b, Tổ thành rừng
Phân tầng theo chiều thẳng đứng gồm 5 tầng:
-Tầng cây gỗ:
+Tầng vượt tán
+Tầng ưu thế sinh thái
+Tầng dưới tán
-Tầng cây bụi
-Tầng cỏ quyết
c, Hệ động vật, thực vật
Động vật rừng
Tê giác
Báo
Linh trưởng
Gabriellae
Thỏ
Nhím
Thằn lằn
Kì nhông
ong
Nhện
Lim
Hệ thực vật rừng
Thực vật ngoại tầng
Thực vật ngoại tầng
Thực vật ngoại tầng
Thực vật phụ sinh
Phong lan
Phong lan
Cây
đa
bóp
cổ
Hà
thủ
ô
Một số cây thuốc
Nhân trần
Ba kích
Nhân sâm
d, Thực trạng
-Diện tích rừng Theo thống kê của các địa phương trong cả nước, đến năm 2008, toàn quốc có trên 12,9 triệu ha (hécta) rừng, bao gồm: 10,3 triệu (ha) rừng tự nhiên
-Tổng diện tích rừng nguyên sinh chỉ còn khoảng 0,57 triệu ha, phân bố rải rác.
-Thống kê từ năm 1991 đến tháng 10/2008, tổng diện tích rừng bị mất là 399.118ha, bình quân 57.019ha/năm
-Như tại Quảng Nam, địa phương có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất cả nước, năm 2007 có 211.536 ha rừng tự nhiên, thì đến năm 2009 chỉ còn 210.889 ha, mất hơn 600 ha.
Hãy giữ cho màu xanh của rừng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Thi Phuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)