BÀI KT CUỐI HỌC KỲ II TIÊNG VIỆT - LỚP 5
Chia sẻ bởi Phạm Anh Dũng |
Ngày 10/10/2018 |
90
Chia sẻ tài liệu: BÀI KT CUỐI HỌC KỲ II TIÊNG VIỆT - LỚP 5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Năm học 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 5
(Thời gian: 50 phút không kể giao đề)
Họ và tên: …………………………………………………… Lớp: ………………....
Trường : ……………………………….. SBD: ………… Số phách: …………….
Giám thị số 1: ………………………Giám thị số 2: ..………………………………...
Số phách:
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I. Chính tả (1 điểm): Viết tên các cơ quan, tổ chức, huân chương, danh hiệu, giải thưởng sau cho đúng:
- trường tiểu học kim đồng: .......................................................................................................
- tổ chức nhi đồng liên hợp quốc: ............................................................................................
- anh hùng lao động: .....................................................................................................................
- giải thưởng hồ chí minh: ..........................................................................................................
- huân chương độc lập hạng ba: ...............................................................................................
II. Luyện từ và câu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): - Tìm 3 từ chỉ phẩm chất tiêu biểu của nam:
................................................................................................................................................................
- Tìm 3 từ chỉ phẩm chất tiêu biểu của nữ:
................................................................................................................................................................
Câu 2 (1 điểm): Dùng dấu / để phân tách các vế câu, gạch dưới từ có tác dụng nối các vế trong câu sau:
Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Câu 3 (1 điểm):
“Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận
này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao
nhiêu nước, trời hút lên bấy nhiêu rồi đổ hết xuống đất liền .”
Đoạn văn trên dùng những cách liên kết câu nào? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Cách lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ. B. Cách lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
C. Cách thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
Câu 4 (1 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Tối mịt bảy chú lùn mới về nhà. Một chú nhìn quanh, rồi đi lại giường mình. Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói
- Ai đã giẫm lên giường của tôi?
Những chú khác cũng lại giường mình và nói:
- Có ai đã nằm vào giường của tôi
Chú thứ bảy nhìn vào giường thấy Bạch Tuyết đang ngủ. Chú cầm ngọn đèn soi Bạch Tuyết và reo lên “Lạy chúa! Cô bé này đẹp quá ”
III. Tập làm văn (5 điểm): Em hãy tả một con vật nuôi trong gia đình.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2014-2015
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
I. Chính tả (1 điểm)
Viết đúng mỗi cụm từ cho 0,2 điểm. (Trường Tiểu học Kim Đồng; Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc; Anh hùng Lao động; Giải thưởng Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập hạng Ba)
II. Luyện từ và câu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Tìm đúng 6 từ được 1 điểm, sai một từ trừ 0,2 điểm.
- Nam: mạnh mẽ, quyết đoán, cao thượng, năng nổ,...
- Nữ: dịu dàng, tần tảo, khoan dung, cần mẫn,...
Câu 2 (1 điểm): Đặt đúng mỗi dấu / cho 0,3 điểm; gạch chân đúng từ có tác dụng nối cho 0,4 điểm.
Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Câu 3 (1 điểm): chọn ý B
Câu 4 (1 điểm): Điền đúng mỗi dấu câu vào ô trống được 0,2 điểm
Tối mịt , bảy chú lùn mới về nhà. Một chú nhìn quanh, rồi đi lại giường mình. Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói :
- Ai đã giẫm lên giường của tôi?
Những chú khác cũng lại giường mình và nói:
- Có ai đã nằm vào giường của tôi ?
Chú thứ bảy nhìn vào giường thấy Bạch Tuyết đang ngủ. Chú cầm ngọn đèn soi Bạch Tuyết và reo lên : “Lạy chúa! Cô bé này đẹp quá ! ”
III. Tập làm văn (5 điểm) * Yêu cầu
1. Về nội dung: Viết đúng thể loại tả con vật. Tả được những đặc điểm ngoại hình và hoạt động tiêu biểu của con vật (tả ngoại hình rồi tả hoạt động hoặc tả ngoại hình kết hợp với tả hoạt động).
2. Về hình thức:
- Bài văn có bố cục
Năm học 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 5
(Thời gian: 50 phút không kể giao đề)
Họ và tên: …………………………………………………… Lớp: ………………....
Trường : ……………………………….. SBD: ………… Số phách: …………….
Giám thị số 1: ………………………Giám thị số 2: ..………………………………...
Số phách:
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I. Chính tả (1 điểm): Viết tên các cơ quan, tổ chức, huân chương, danh hiệu, giải thưởng sau cho đúng:
- trường tiểu học kim đồng: .......................................................................................................
- tổ chức nhi đồng liên hợp quốc: ............................................................................................
- anh hùng lao động: .....................................................................................................................
- giải thưởng hồ chí minh: ..........................................................................................................
- huân chương độc lập hạng ba: ...............................................................................................
II. Luyện từ và câu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): - Tìm 3 từ chỉ phẩm chất tiêu biểu của nam:
................................................................................................................................................................
- Tìm 3 từ chỉ phẩm chất tiêu biểu của nữ:
................................................................................................................................................................
Câu 2 (1 điểm): Dùng dấu / để phân tách các vế câu, gạch dưới từ có tác dụng nối các vế trong câu sau:
Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Câu 3 (1 điểm):
“Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận
này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao
nhiêu nước, trời hút lên bấy nhiêu rồi đổ hết xuống đất liền .”
Đoạn văn trên dùng những cách liên kết câu nào? Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
A. Cách lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ. B. Cách lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
C. Cách thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
Câu 4 (1 điểm): Điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
Tối mịt bảy chú lùn mới về nhà. Một chú nhìn quanh, rồi đi lại giường mình. Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói
- Ai đã giẫm lên giường của tôi?
Những chú khác cũng lại giường mình và nói:
- Có ai đã nằm vào giường của tôi
Chú thứ bảy nhìn vào giường thấy Bạch Tuyết đang ngủ. Chú cầm ngọn đèn soi Bạch Tuyết và reo lên “Lạy chúa! Cô bé này đẹp quá ”
III. Tập làm văn (5 điểm): Em hãy tả một con vật nuôi trong gia đình.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2014-2015
MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
I. Chính tả (1 điểm)
Viết đúng mỗi cụm từ cho 0,2 điểm. (Trường Tiểu học Kim Đồng; Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc; Anh hùng Lao động; Giải thưởng Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập hạng Ba)
II. Luyện từ và câu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Tìm đúng 6 từ được 1 điểm, sai một từ trừ 0,2 điểm.
- Nam: mạnh mẽ, quyết đoán, cao thượng, năng nổ,...
- Nữ: dịu dàng, tần tảo, khoan dung, cần mẫn,...
Câu 2 (1 điểm): Đặt đúng mỗi dấu / cho 0,3 điểm; gạch chân đúng từ có tác dụng nối cho 0,4 điểm.
Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
Câu 3 (1 điểm): chọn ý B
Câu 4 (1 điểm): Điền đúng mỗi dấu câu vào ô trống được 0,2 điểm
Tối mịt , bảy chú lùn mới về nhà. Một chú nhìn quanh, rồi đi lại giường mình. Thấy có chỗ trũng ở đệm, chú bèn nói :
- Ai đã giẫm lên giường của tôi?
Những chú khác cũng lại giường mình và nói:
- Có ai đã nằm vào giường của tôi ?
Chú thứ bảy nhìn vào giường thấy Bạch Tuyết đang ngủ. Chú cầm ngọn đèn soi Bạch Tuyết và reo lên : “Lạy chúa! Cô bé này đẹp quá ! ”
III. Tập làm văn (5 điểm) * Yêu cầu
1. Về nội dung: Viết đúng thể loại tả con vật. Tả được những đặc điểm ngoại hình và hoạt động tiêu biểu của con vật (tả ngoại hình rồi tả hoạt động hoặc tả ngoại hình kết hợp với tả hoạt động).
2. Về hình thức:
- Bài văn có bố cục
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Anh Dũng
Dung lượng: 60,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)