Bài kiểm tra học kỳ I môn vật lý 11
Chia sẻ bởi Tnt Tnt Tnt |
Ngày 26/04/2019 |
117
Chia sẻ tài liệu: Bài kiểm tra học kỳ I môn vật lý 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 11 MÃ ĐỀ 01
Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………………..… Lớp 11………
Phần trả lời trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu hỏi:
I. Phần câu hỏi trắc nghiệm: (6đ)
1/ Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát?
a Các điện tích tự do được tạo ra trong vật b Các electron chuyển từ vật này sang vật khác
c Vật nóng lên d Các điện tích bị mất đi
2/ Để tích điện cho tụ điện, ta phải?
a Đặt tụ điện gần nguồn điện b Đặt tụ điện gần vật nhiễm điện
c Cọ xát các bản tụ điện với nhau d Mắc hai bản tụ điện vào hai cực của nguồn điện
3/ Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa?
a Thước đo chiều dài b Pin điện hóa c Đồng hồ đa năng hiện số
d Dây dẫn nối mạch
4/ Công của lực điện không phụ thuộc vào?
a Cường độ điện trường b Hình dạng của quỹ đạo chuyển động
c Vị trí điểm đầu và điểm cuối d Độ lớn của điện tích di chuyển
5/ Cho một dòng điện không đổi cường độ 2A chạy qua dây dẫn trong 20s. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian này là?
a 20μC b 40 μC c 40 C d 20 C
6/ Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch không tỉ lệ thuận với?
a Cường độ dòng điện trong mạch b Hiệu điện thế hai đầu mạch
c Nhiệt độ của vật dẫn trong mạch d Thời gian dòng điện chạy qua
7/ Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch?
a Tăng, giảm liên tục b Giảm về 0 c Tăng lên rất lớn
d Không đổi so với trước
8/ Theo định nghĩa hiệu điện thế, biểu thức nào sau đây không đúng?
a b
c (với q là điện tích thử ) d
9/ Điện trở của vật dẫn kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào?
a Nhiệt độ của vật dẫn b Kích thước của vật dẫn
c Bản chất của kim loại dùng làm vật dẫn d Hiệu điện thế hai đầu vật dẫn
10/ Điện trường là?
a Môi trường dẫn điện b Môi trường không khí quanh điện tích
c Môi trường chứa các điện tích
d Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó
11/ Không khí ở điều kiện thường không dẫn điện vì?
a Các phân tử khí trung hòa về điện, trong không khí không có các hạt tải điện
b Các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng
c Các phân tử khí không chứa các điện tích
d Các phân tử khí không thể chuyển động thành dòng
12/ Ghép song song một bộ gồm 3 pin giống nhau loại 9V-1Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là?
a 9V-3Ω b 27V-3Ω c 9V-1/3Ω d 3V-1Ω
II. Phần tự luận : (4đ)
Câu 1: (1,5đ) Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4C đặt cách nhau khoảng 20cm trong chân không.
a, Lực tương tác giữa chúng bằng bao nhiêu?
b, Để lực tương tác giữa hai điện tích bằng 10 -2N thì khoảng cách giữa hai điện tích phải bằng bao nhiêu?
Câu 2: (2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết : R1 = R2 = 2, R3 = 4. Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 6V-1.
a, Xác định tổng trở mạch ngoài và cường độ dòng điện trong mạch?
b, Xác định công suất và hiệu suất của nguồn điện?
c, Xác định cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt của mỗi điện trở?
d, Nếu thay R3 bởi bình điện phân dung dịch AgNO3 có cực dương là Ag và có điện trở bằng điện trở của R3 thì trong khoảng
Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………………..… Lớp 11………
Phần trả lời trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu hỏi:
I. Phần câu hỏi trắc nghiệm: (6đ)
1/ Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát?
a Các điện tích tự do được tạo ra trong vật b Các electron chuyển từ vật này sang vật khác
c Vật nóng lên d Các điện tích bị mất đi
2/ Để tích điện cho tụ điện, ta phải?
a Đặt tụ điện gần nguồn điện b Đặt tụ điện gần vật nhiễm điện
c Cọ xát các bản tụ điện với nhau d Mắc hai bản tụ điện vào hai cực của nguồn điện
3/ Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa?
a Thước đo chiều dài b Pin điện hóa c Đồng hồ đa năng hiện số
d Dây dẫn nối mạch
4/ Công của lực điện không phụ thuộc vào?
a Cường độ điện trường b Hình dạng của quỹ đạo chuyển động
c Vị trí điểm đầu và điểm cuối d Độ lớn của điện tích di chuyển
5/ Cho một dòng điện không đổi cường độ 2A chạy qua dây dẫn trong 20s. Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian này là?
a 20μC b 40 μC c 40 C d 20 C
6/ Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch không tỉ lệ thuận với?
a Cường độ dòng điện trong mạch b Hiệu điện thế hai đầu mạch
c Nhiệt độ của vật dẫn trong mạch d Thời gian dòng điện chạy qua
7/ Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch?
a Tăng, giảm liên tục b Giảm về 0 c Tăng lên rất lớn
d Không đổi so với trước
8/ Theo định nghĩa hiệu điện thế, biểu thức nào sau đây không đúng?
a b
c (với q là điện tích thử ) d
9/ Điện trở của vật dẫn kim loại không phụ thuộc trực tiếp vào?
a Nhiệt độ của vật dẫn b Kích thước của vật dẫn
c Bản chất của kim loại dùng làm vật dẫn d Hiệu điện thế hai đầu vật dẫn
10/ Điện trường là?
a Môi trường dẫn điện b Môi trường không khí quanh điện tích
c Môi trường chứa các điện tích
d Môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó
11/ Không khí ở điều kiện thường không dẫn điện vì?
a Các phân tử khí trung hòa về điện, trong không khí không có các hạt tải điện
b Các phân tử chất khí luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng
c Các phân tử khí không chứa các điện tích
d Các phân tử khí không thể chuyển động thành dòng
12/ Ghép song song một bộ gồm 3 pin giống nhau loại 9V-1Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là?
a 9V-3Ω b 27V-3Ω c 9V-1/3Ω d 3V-1Ω
II. Phần tự luận : (4đ)
Câu 1: (1,5đ) Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 -4C đặt cách nhau khoảng 20cm trong chân không.
a, Lực tương tác giữa chúng bằng bao nhiêu?
b, Để lực tương tác giữa hai điện tích bằng 10 -2N thì khoảng cách giữa hai điện tích phải bằng bao nhiêu?
Câu 2: (2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết : R1 = R2 = 2, R3 = 4. Nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là 6V-1.
a, Xác định tổng trở mạch ngoài và cường độ dòng điện trong mạch?
b, Xác định công suất và hiệu suất của nguồn điện?
c, Xác định cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt của mỗi điện trở?
d, Nếu thay R3 bởi bình điện phân dung dịch AgNO3 có cực dương là Ag và có điện trở bằng điện trở của R3 thì trong khoảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tnt Tnt Tnt
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)