Bài kiểm tra 45p NV8 - HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Duyên | Ngày 18/10/2018 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài kiểm tra 45p NV8 - HKII thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Bài kiểm tra 45 phút HKII
Môn: Ngữ văn 8

Họ và tên:.................................................. Lớp:............


Phần I: Trắc nghiệm ( 4 điểm )
Câu 1: Hoàn thành các thông tin vào bảng sau:

Tên văn bản
Tác giả
Thể loại
Phương thức biểu đạt

Ngắm trăng


Biểu cảm-miêu tả

Nước Đại Việt ta

Cáo



Tế Hanh

Biểu cảm-miêu tả

Ông đồ
Vũ Đình Liên
Thơ 5 chữ
Biểu cảm-miêu tả-tự sự



Tấu
Nghị luận


Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau điền vào chỗ trống để có nhận xét khái quát về bức tranh mùa hè trong tâm tưởng của người chiến sĩ ở chốn lao tù: rực rỡ, hứa hẹn, rộn rã, bắt đầu, đẹp nhất, thức dậy, tràn trề.
Tiếng chim tu hú đã làm …………………….trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù một bức tranh mùa hè……………….âm thanh, …………………….sắc màu,………………….nhựa sống. Tất cả còn đang …………………tất cả vừa mới………………..tất cả đều đang ở vào độ ………………., như cuộc đời của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi vừa mới bắt gặp lí tưởng đang phơi phới trên con đường cách mạng.
Câu 3: Nối nội dung ở cột B với tên văn bản ở cột A cho phù hợp
A
B

1. Nước Đại Việt ta
a. Tác giả bộc lộ lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược

2. Hịch tướng sĩ
b. Tác giả đã khẳng định chủ quyền của một dân tộc đọc lậo, có lãnh thổ riêng, có nền văn hoá lâu đời.

3. Thuế máu
c. Tác phẩm đã phản ánh khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất và ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang lớn mạnh.

4. Chiếu dời đô
d. Xác định mục đích, tác dụng của việc học và những phương pháp học tập có hiệu quả.

5. Bàn luận về phép học
e. Tác giả đã vạch trần tội ác tày trời của thực dân Pháp và phơi bày tình cảnh thảm thương của người dân thuộc địa.

Nối: 1……. 2…….. 3……. 4…….. 5……….
Câu 4: Văn bản nào sau đây thuộc thể nghị luận Trung đại?
A. Đi bộ ngao du C. Thuế máu
B. Bàn luận về phép học D. Khi con tu hú
Câu 5: Tác phẩm nào sau đây không phải là Thơ mới?
A. Ông đồ C. Quê hương
B. Tức cảnh Pác Bó D. Nhớ rừng
Câu 6: Mục đích của việc “nhân nghĩa” thể hiện trong văn bản “Bình Ngô đại cáo” là:
A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương
B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được ấm no
C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua
D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến
Câu 7: Trong đoạn trích Thuế máu, Nguyễn Ái Quốc đã sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt nào?
A. Nghị luận + Tự sự + Thuyết minh C. Nghị luận + Tự sự + Biểu cảm
B. Nghị luận + Biểu cảm + Miêu tả D. Nghị luận + Tự sự + Miêu tả
Câu 8: Bao trùm lên toàn bộ đoạn trích Nước Đại Việt ta là tư tưởng, tình cảm gì?
A. Lòng căm thù giặc C. Lòng tự hào dân tộc
B. Tinh thần lạc quan D. Tư tưởng nhân nghĩa

Phần II: Tự luận ( 6 điểm )

Câu 1: ( 1 điểm ) Chép thuộc lòng 8 câu thơ đầu và nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ “Khi con tu hú” ( Tố Hữu)
Câu 2: ( 5 điểm ) Viết đoạn văn theo cách tổng – phân –hợp nêu cảm nhận của em về hình ảnh “chiếc thuyền” qua những câu thơ sau trong bài thơ “Quê hương” của nhà thơ Tế Hanh:
“…Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…

….Chiếc thuyền im bến mỏi trờ về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.”

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Duyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)