Bài kiểm tra 15 phút hk2
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày 26/04/2019 |
73
Chia sẻ tài liệu: bài kiểm tra 15 phút hk2 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT TÙNG THIỆN
ĐỀ KIỂM TRA vật lí 11
Thời gian làm bài:15 phút;
(12 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:...............................................................................
Câu 1: Nếu chiết suất của m.trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của m.trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. B. luôn nhỏ hơn góc tới.
C. luôn lớn hơn góc tới. D. luôn bằng góc tới.
Câu 2: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. 500. B. 300. C. 200. D. 400.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng. B. cáp dẫn sáng trong nội soi.
C. thấu kính. D. gương cầu.
Câu 4: Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần.
C. tăng lần. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của m.trường này là
A. . B. C. . D. 2
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Công thức định góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là
A. D = r1 + r2 – A. B. D = i1 – A. C. D = i1 + i2 – A. D. D = n (1 –A).
Câu 7: Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =
A. 150. B. 600. C. 450. D. 300
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là
A. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
B. Tia khúc xạ nằm ở m.trường thứ 2 tiếp giáp với m.trường chứa tia tới.
C. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
D. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến.
Câu 9: Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng hình trụ tròn. B. giới hạn bởi 2 mặt cầu.
C. hình lục lăng. D. có dạng trụ tam giác.
Câu 10: Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất m.trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía
A. đáy của lăng kính. B. trên của lăng kính. C. dưới của lăng kính. D. cạnh của lăng kính.
Câu 11: Chiết suất tuyệt đối của một m.trường là chiết suất tỉ đối của m.trường đó so với
A. chân không. B. nước. C. chính nó. D. không khí.
Câu 12: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. tia ló và pháp tuyến. B. hai mặt bên của lăng kính.
C. tia tới và pháp tuyến. D. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
TRƯỜNG THPT TÙNG THIỆN
ĐỀ KIỂM TRA vật lí 11
Thời gian làm bài:15 phút;
(12 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Lớp:...............................................................................
Câu 1: Nếu chiết suất của m.trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của m.trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ
A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. B. luôn nhỏ hơn góc tới.
C. luôn lớn hơn góc tới. D. luôn bằng góc tới.
Câu 2: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. 500. B. 300. C. 200. D. 400.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng. B. cáp dẫn sáng trong nội soi.
C. thấu kính. D. gương cầu.
Câu 4: Khi góc tới tăng 2 lần thì góc khúc xạ
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần.
C. tăng lần. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 5: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của m.trường này là
A. . B. C. . D. 2
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 6: Công thức định góc lệch của tia sáng đơn sắc qua lăng kính là
A. D = r1 + r2 – A. B. D = i1 – A. C. D = i1 + i2 – A. D. D = n (1 –A).
Câu 7: Cho một lăng kính thủy tinh có tiết diện là tam giác vuông cân đặt trong không khí, góc chiết quang đối diện với mặt huyền. Nếu góc khúc xạ r1 = 300 thì góc tới r2 =
A. 150. B. 600. C. 450. D. 300
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là
A. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
B. Tia khúc xạ nằm ở m.trường thứ 2 tiếp giáp với m.trường chứa tia tới.
C. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
D. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến.
Câu 9: Lăng kính là một khối chất trong suốt
A. có dạng hình trụ tròn. B. giới hạn bởi 2 mặt cầu.
C. hình lục lăng. D. có dạng trụ tam giác.
Câu 10: Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất m.trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía
A. đáy của lăng kính. B. trên của lăng kính. C. dưới của lăng kính. D. cạnh của lăng kính.
Câu 11: Chiết suất tuyệt đối của một m.trường là chiết suất tỉ đối của m.trường đó so với
A. chân không. B. nước. C. chính nó. D. không khí.
Câu 12: Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi
A. tia ló và pháp tuyến. B. hai mặt bên của lăng kính.
C. tia tới và pháp tuyến. D. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)