Bai hoc (3) Cau truc may tinh
Chia sẻ bởi Phạm Đăng Long |
Ngày 25/04/2019 |
147
Chia sẻ tài liệu: Bai hoc (3) Cau truc may tinh thuộc Tin học 10
Nội dung tài liệu:
Tin học cho lớp 10
Bài 2. Cấu trức máy tính
$1. Hệ đếm
Nhị phân (BIN)
Nguyên: 0,1,10,11,100,...
Phân: 0.1001,...
Thập lục phân (HEX):
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
Cách đổi giữa các hệ:
$2. Bộ kí tự chuẩn (ASCII)
Mỗi kí tự có một số thứ tự của nó trong bảng, gọi là mã (code).
Kí tự thông thường: có mã từ 32 trở đi đến 255.
Chũ cái in hoa có mã từ 65,66,...
Chữ cái in thường có mã từ 97,98,...
Chữ số có mã từ 48,49,...
Các dấu phép toán: +,-,*,^,%
Các kí tự vẽ hình.
Kí tự điều khiển: có mã từ 0 đến 31.
Hết sức chú ý các kí tự sau: 0,7,8,9,10,13,27.
$3. Bàn phím
Phím thông thường có thể có hai chức năng:
Phím chữ cái: in hoa/thường.
Phím số/dấu.
Các phím điều khiển: F1,...,F12. Delete, Home, End, PageUp, PageDown, Insert, PrintScreen, CapsLock, Shift, Alt, Ctrl, ScrollLock, NumLock, Enter, Space(cách), Back(lùi xóa), Tab (căn lề nhanh), Esc (lùi lại bước trước).
Trong DOS, muốn viết kí có mã nta có thể gõ tổ hợp phím Alt+n.
Ví dụ: Muốn gõ kí tự thư 253 ta một tay giữ Alt, một tay gõ 253 ở phần NumLock. Khi bỏ tay ra thi được dấu bình phương.
$4. Màn hình
Phụ thuộc các chế độ (mode), màn hình với độ phân giải (resolusion) 480x640 điểm ảnh (pixel) có thể cung cấp cho văn bản nh sau:
Chế độ 0 Số kí tự là 25x40 kí tự cỡ 16x16 điểm ảnh.
Chế độ 8 Số kí tự là 25x80 kí tự cỡ 16x8 điểm ảnh.
Chế độ 256 Số kí tự là 50x40 kí tự cỡ 8x16 điểm ảnh.
Chế độ 258 Số kí tự là 50x80 kí tự cỡ 8x8 điểm ảnh.
Mõi kí tự là một bảng hình chữ nhật các điểm ảnh (BitMap) có mầu khác nhau tùy theo từng mẫu chữ. Trên màn hình, bình thờng luôn có đúng 1 điểm nhấp nháy, gọi là con trỏ văn bản (Text Cursor).
Mầu (color) ở chế độ văn bản đợc mã hóa nh sau:
$0 Đen (Black)
$1 Xanh tối (Blue)
$2 Lá tối (Green)
$3 Trời (Cyan)
$4 Đỏ (Red)
$5 Tím (Magenta)
$6 Nâu (Brown)
$7 Ghi (LightGray)
$8 Xám (DarkGray)
$9 Xanh sáng (LightBlue)
$A Lá sáng (LightGreen)
$B Trời sáng (LightCyan)
$C Đỏ sáng (LightRed)
$D Tím sáng (LightMagenta)
$E Vàng (Yellow)
$F Trắng (White)
Tại tọa độ (x,y) có kí tự có mã nào đó chiếm 1 byte, hiển thị với mầu nền chiếm nửa byte $X và mầu chữ nửa byte $Y, ghép thành byte thuộc tính của kí tự tại (x,y).
Thuộc tính có thể viết dới dạng HEX cho gọn: $XY.
Ví dụ: Chữ A nền đỏ, chữ vàng, có mã = 65, thuộc tính = $4E.
Chú ý:
Các mầu số >7 chính là mầu số nhỏ hơn 8 đơn vị, nhng sáng hơn.
Các mầu số <8 chính là mầu số lớn hơn 8 đơn vị
Bài 2. Cấu trức máy tính
$1. Hệ đếm
Nhị phân (BIN)
Nguyên: 0,1,10,11,100,...
Phân: 0.1001,...
Thập lục phân (HEX):
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
Cách đổi giữa các hệ:
$2. Bộ kí tự chuẩn (ASCII)
Mỗi kí tự có một số thứ tự của nó trong bảng, gọi là mã (code).
Kí tự thông thường: có mã từ 32 trở đi đến 255.
Chũ cái in hoa có mã từ 65,66,...
Chữ cái in thường có mã từ 97,98,...
Chữ số có mã từ 48,49,...
Các dấu phép toán: +,-,*,^,%
Các kí tự vẽ hình.
Kí tự điều khiển: có mã từ 0 đến 31.
Hết sức chú ý các kí tự sau: 0,7,8,9,10,13,27.
$3. Bàn phím
Phím thông thường có thể có hai chức năng:
Phím chữ cái: in hoa/thường.
Phím số/dấu.
Các phím điều khiển: F1,...,F12. Delete, Home, End, PageUp, PageDown, Insert, PrintScreen, CapsLock, Shift, Alt, Ctrl, ScrollLock, NumLock, Enter, Space(cách), Back(lùi xóa), Tab (căn lề nhanh), Esc (lùi lại bước trước).
Trong DOS, muốn viết kí có mã nta có thể gõ tổ hợp phím Alt+n.
Ví dụ: Muốn gõ kí tự thư 253 ta một tay giữ Alt, một tay gõ 253 ở phần NumLock. Khi bỏ tay ra thi được dấu bình phương.
$4. Màn hình
Phụ thuộc các chế độ (mode), màn hình với độ phân giải (resolusion) 480x640 điểm ảnh (pixel) có thể cung cấp cho văn bản nh sau:
Chế độ 0 Số kí tự là 25x40 kí tự cỡ 16x16 điểm ảnh.
Chế độ 8 Số kí tự là 25x80 kí tự cỡ 16x8 điểm ảnh.
Chế độ 256 Số kí tự là 50x40 kí tự cỡ 8x16 điểm ảnh.
Chế độ 258 Số kí tự là 50x80 kí tự cỡ 8x8 điểm ảnh.
Mõi kí tự là một bảng hình chữ nhật các điểm ảnh (BitMap) có mầu khác nhau tùy theo từng mẫu chữ. Trên màn hình, bình thờng luôn có đúng 1 điểm nhấp nháy, gọi là con trỏ văn bản (Text Cursor).
Mầu (color) ở chế độ văn bản đợc mã hóa nh sau:
$0 Đen (Black)
$1 Xanh tối (Blue)
$2 Lá tối (Green)
$3 Trời (Cyan)
$4 Đỏ (Red)
$5 Tím (Magenta)
$6 Nâu (Brown)
$7 Ghi (LightGray)
$8 Xám (DarkGray)
$9 Xanh sáng (LightBlue)
$A Lá sáng (LightGreen)
$B Trời sáng (LightCyan)
$C Đỏ sáng (LightRed)
$D Tím sáng (LightMagenta)
$E Vàng (Yellow)
$F Trắng (White)
Tại tọa độ (x,y) có kí tự có mã nào đó chiếm 1 byte, hiển thị với mầu nền chiếm nửa byte $X và mầu chữ nửa byte $Y, ghép thành byte thuộc tính của kí tự tại (x,y).
Thuộc tính có thể viết dới dạng HEX cho gọn: $XY.
Ví dụ: Chữ A nền đỏ, chữ vàng, có mã = 65, thuộc tính = $4E.
Chú ý:
Các mầu số >7 chính là mầu số nhỏ hơn 8 đơn vị, nhng sáng hơn.
Các mầu số <8 chính là mầu số lớn hơn 8 đơn vị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đăng Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)