Bài giảng Word
Chia sẻ bởi Huỳnh Sơn Long |
Ngày 08/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: bài giảng Word thuộc Tiếng Anh 10
Nội dung tài liệu:
Huỳnh Sơn Long
19/7/2010
1
Bài giảng Microsoft Word
CHƯƠNG III
Huỳnh Sơn Long
Khởi động Word
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).
C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
…
Cửa sổ làm việc của Word
Huỳnh Sơn Long
1.Thanh menu
Huỳnh Sơn Long
Menu File
6
Menu Edit
Huỳnh Sơn Long
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
Huỳnh Sơn Long
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save )
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
Huỳnh Sơn Long
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
Huỳnh Sơn Long
Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
Huỳnh Sơn Long
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
Huỳnh Sơn Long
Mở một tệp trắng mới (New)
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar).
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File/New…/Blank Document
Huỳnh Sơn Long
Phương pháp gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode…
Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
Huỳnh Sơn Long
Chương trình gõ Vietkey
Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin…
Huỳnh Sơn Long
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX
Cách gõ các ký tự đặc biệt:
aw ă, ow ơ
w ư, aa â
ee ê, oo ô
dd đ
Cách gõ các dấu:
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu
Ghi chú: Ta gõ chữ trước dấu sau cùng
Huỳnh Sơn Long
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)
Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ.
Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Trung học Địa chính Trung ương II”:
Truwowngf Trung hocj DDiaj chinhs Trung uwowng II
Ghi chú: Khi Vietkey có biểu tượng chữ “V” thì
đang ở chế độ gõ tiếng việt, nếu biểu tượng chữ “E” thì Vietkey đang ở chế độ gõ tiếng anh
Huỳnh Sơn Long
Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
Huỳnh Sơn Long
Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)
Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
End: đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
Huỳnh Sơn Long
Một số quy tắc chuẩn
Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…
Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.
Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát văn bản.
VD gõ sai:
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .
VD gõ đúng:
Các ký tự in hoa: A, B, …, Z (26 ký tự).
Huỳnh Sơn Long
Định dạng văn bản
1) Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
Huỳnh Sơn Long
Định dạng ký tự (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Font…:
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font…
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chọn màu chữ
Chọn kiểu gạch chân
Khung xem trước định dạng
Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng,
Huỳnh Sơn Long
Định dạng văn bản
2) Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản
Căn lề trái (Ctrl+L)
Căn giữa (Ctrl+E)
Căn lề phải (Ctrl+R)
Căn đều 2 lề (Ctrl+J)
Huỳnh Sơn Long
Gõ chỉ số và số mũ
Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= (chỉ số dưới). Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl+=, 1, = X1
Để gõ số mũ (chỉ số trên) sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+= độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl+Shift+=, 2 = x2
Huỳnh Sơn Long
Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)
Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển
- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
Huỳnh Sơn Long
Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím?
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert/Symbol/xuất hiện hộp thoại/ chọn một ký tự/ Insert
1. Chọn font
2. Chọn ký tự đặc biệt
3. Ấn nút Insert để chèn
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
26
Danh Sách Liệt Kê( tạo hoa thị đầu dòng)
Có nhiều cách tạo danh sách
Sử dụng nút Bullets hay nút Numbering trên thanh công cụ Formatting.
Hoặc chọn Menu lệnh Format và chọn lệnh Bullets and Numbering.
Tạo danh sách liệt kê gạch đầu dòng
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
27
Đầu dòng là hoa thị hay là một ký tự số
Bước 1: Vào Format trên thanh công cụ chọn Bullets and Numbering. Xuất hiện hộp thoại như sau:
Thao Tác Định Dạng
Nếu đầu dòng là hoa thị chọn Bulleted chọn 1 hoa thị có sẵn chọn OK
Nếu đầu dòng là số chọn Numbered chọn 1 số có sẵn chọn OK
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
28
Thay đổi kiểu kí tự đầu dòng
Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ thuộc danh sách.
Mở bảng lệnh Format và chọn lệnh Bullets and Numbering.
Chọn thẻ Bulleted. Nhấn chọn một trong các kiểu có sẵn để áp dụng ngay.
Hoặc nhấn nút Customize để chọn kí tự trong bảng Fonts.
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
29
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
30
Nhắp chọn Menu lệnh Insert, chọ lệnh Picture, chọn lệnh Word Art.
Trong cửa sổ WordArt
Gallery, nhắp chọn mẫu
Có sẵn chọn OK.
Tiếp tục xuất hiện hộp
Thoại như hình sau:
TẠO CHỮ NGHỆ THUẬT WORD ART
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
31
Chọn Font chữ
Chọn cỡ chữ
Xóa bỏ dòng chữ
“Your Text Here” và
Gõ chữ chúng ta muốn
chữ nghệ thuật rồi
rồi chọn OK.
TẠO CHỮ NGHỆ THUẬT WORD ART
Huỳnh Sơn Long
Bước 1: Bôi đen đoạn văn bạn cần chia cột
Bước 2: Chọn FormatColumns xuất hiện hộp
thoại như hình bên.
- Kích chọn vào Two văn bản
Được chia làm 2 cột
- Kích chọn vào Three văn bản
Được chia làm 3 cột….
Hoặc đánh số cột cần chia
cho văn bản Vào dòng chữ
“Number of Columns”
Để kết thúc chọn Ok
CHIA CỘT CHO ĐOẠN VĂN BẢN
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
33
Áp dụng chữ hoa đầu đoạn (Drop Cap)
Bước 1: Bôi đen những ký tự cần tạo chữ lớn đầu dòng
Bước 2: Chọn mục Format Drop Cap…
Bước 3:Thiết lập các thông số cho chữ lớn này.
Mục Position: Chọn kiểu chữ cần đặt: None, Dropped và In Margin.
Font: Chọn font chữ cho chữ cái này.
Line to drop: Thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ.
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
34
Distance from text : Gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
Nhấn OK.
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
I.6. Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản
Đặt con trỏ đầu đoạn văn bản cần tạo
Chọn FormatDrop Cap
Chương 2: HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
I/ Chèn bảng biểu ( Insert Table)
Cách 1: Chọn biểu tượng Insert Table
trên thanh công cụ
Cách 2: Chọn Table chọn Insert Table Xuất hiện hộp thoại như sau:
Nhập số cột
Nhập số hàng
Chọn độ rộng các cột
Độ rộng cột tự động vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với trang giấy cũng như vừa với nội dung
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
Number of Columns: Nhập số cột cần chèn
Number of Rows: Nhập số dòng cần chèn
Để điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ rộng của dòng ta rê chuột đến cột hoặc dòng cần điều chỉnh khi chuột xuất hiện mũi tên hai đầu ta nhấn giữ chuột kéo ra.
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
II/ XỬ LÝ BẢNG BIỂU
1/ Trộn các ô lại thành một ô
- Bước 1: Chọn các ô trần trộn
- Bước 2: chọn Table chọn Merge Cells hoặc kích chuột phải chọn Merge Cells
2/ Chia ô:
- Bước 1: Chọn ô cần chia
- Chọn Table chọn Split Cells xuất hiện hộp thoại sau:
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
Number of Columns: Số cột cần tách ra
Number of Rows: Số dòng cần tách ra
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
3/ Chèn cột hoặc dòng:
Bước 1: Nháy con trỏ tại một ô của bảng
Bước 2: Chọn Table chọn
- Insert / Columns to the Left ( chèn cột bên trái vị trí con trỏ)
- Insert / Columns to the Right ( chèn cột bên Phải vị trí con trỏ)
- Insert / Rows Above ( chèn dòng phía trên con trỏ)
- Insert / Rows Below ( chèn dòng phía dưới con trỏ)
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
4/ Xóa bảng, Xóa cột, Xóa dòng:
Bước 1: Chọn bảng, cột, dòng cần xóa
Bước 2: Chọn Table chọn
- Delete / Table ( Xóa cả bảng)
- Delete / Columns ( Xóa cột)
- Delete / Rows ( Xóa dòng)
Huỳnh Sơn Long
KẺ KHUNG VÀ TÔ NỀN CHO BẢNG
Sử dụng menu Format/Border and Shading…
Chọn các ô trong bảng
Vào menu Format/Border and Shading…
Không kẻ khung
Các nút kẻ từng đường khung
Khung xem trước
Chỉ kẻ khung biên ngoài
Kẻ khung bao quanh tất cả ô
Tự kẻ khung theo ý muốn
Kiểu đường kẻ
Màu đường kẻ
Độ dày đường kẻ
Huỳnh Sơn Long
Dùng tab tự động để định dạng
Tab trái: Khi ta nhập dữ liệu thì dữ liệu sẽ dồn về phía bên phải Tab
Tab phải: Khi ta nhập dữ liệu thì dữ liệu sẽ dồn về phía bên trái Tab
Tab giữa: Khi ta nhập dữ liệu thì dữ liệu sẽ dạt đều hai bên so với vị trí Tab
Tab thập phân: Khi ta nhập dữ liệu kiểu số thì phần thập phân của số sẽ dạt về phía bên phải so với vị trí Tab
Format / Tab
Huỳnh Sơn Long
Dùng tab tự động để định dạng
+ Xóa Tab:
- Di chuyển chuột tới vị trí Tab trên thước cần xóa, nhấn giữ chuột kéo xuống
- Xóa bỏ tất cả các Tab trên thước Ctrl + Q
+ Thay đổi điểm dừng tab: Di chuyển chuột tới vị trí Tab trên thước nhấn giữ Tab kéo sang vị trí mới.
Huỳnh Sơn Long
Dùng tab tự động để định dạng
Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
Kích đúp chuột vào tab vừa đặt
1. Chọn tab nào để thiết lập
2. Chọn tab trái (left), phải (right) hoặc giữa (center)
3. Chọn kiểu dẫn cho tab
4. Bấm nút Set để thiết lập tab
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
46
Định Dạng Tài Liệu
Thay đổi chiều văn bản và khổ giấy
Nhắp chọn Menu File, chọn lệnh Page Setup làm xuất hiện hộp thoại Page Setup.
Nhắp thẻ Page Size.
Chọn khổ giấy in trong phần Page Size. Thông dụng là khổ giấy A4.
Chọn chiều nhập văn bản và in ra là theo chiều dọc (Portrait) hay chiều ngang (Landscape).
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
Định dạng trang giấy (tiếp)
Kích thước trang giấy (bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)
Tab Paper Size (kích thước trang giấy)
Huỳnh Sơn Long
Định dạng trang giấy
Vào menu File/Page Setup… Tab Margins (lề)
Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)
Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer)
Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản
Huỳnh Sơn Long
In văn bản
In tất cả
Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File/Print… (Ctrl+P)
In trang hiện tại đặt con trỏ
In các trang được nhập vào
Số bản in
Nút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,…
Chọn máy in
19/7/2010
1
Bài giảng Microsoft Word
CHƯƠNG III
Huỳnh Sơn Long
Khởi động Word
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).
C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
…
Cửa sổ làm việc của Word
Huỳnh Sơn Long
1.Thanh menu
Huỳnh Sơn Long
Menu File
6
Menu Edit
Huỳnh Sơn Long
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
Huỳnh Sơn Long
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save )
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
Huỳnh Sơn Long
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
Huỳnh Sơn Long
Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
Huỳnh Sơn Long
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
Huỳnh Sơn Long
Mở một tệp trắng mới (New)
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar).
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File/New…/Blank Document
Huỳnh Sơn Long
Phương pháp gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode…
Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
Huỳnh Sơn Long
Chương trình gõ Vietkey
Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin…
Huỳnh Sơn Long
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX
Cách gõ các ký tự đặc biệt:
aw ă, ow ơ
w ư, aa â
ee ê, oo ô
dd đ
Cách gõ các dấu:
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu
Ghi chú: Ta gõ chữ trước dấu sau cùng
Huỳnh Sơn Long
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)
Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ.
Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Trung học Địa chính Trung ương II”:
Truwowngf Trung hocj DDiaj chinhs Trung uwowng II
Ghi chú: Khi Vietkey có biểu tượng chữ “V” thì
đang ở chế độ gõ tiếng việt, nếu biểu tượng chữ “E” thì Vietkey đang ở chế độ gõ tiếng anh
Huỳnh Sơn Long
Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
Huỳnh Sơn Long
Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)
Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
End: đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
Huỳnh Sơn Long
Một số quy tắc chuẩn
Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…
Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.
Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát văn bản.
VD gõ sai:
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .
VD gõ đúng:
Các ký tự in hoa: A, B, …, Z (26 ký tự).
Huỳnh Sơn Long
Định dạng văn bản
1) Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
Huỳnh Sơn Long
Định dạng ký tự (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Font…:
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font…
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chọn màu chữ
Chọn kiểu gạch chân
Khung xem trước định dạng
Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng,
Huỳnh Sơn Long
Định dạng văn bản
2) Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản
Căn lề trái (Ctrl+L)
Căn giữa (Ctrl+E)
Căn lề phải (Ctrl+R)
Căn đều 2 lề (Ctrl+J)
Huỳnh Sơn Long
Gõ chỉ số và số mũ
Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= (chỉ số dưới). Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl+=, 1, = X1
Để gõ số mũ (chỉ số trên) sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+= độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl+Shift+=, 2 = x2
Huỳnh Sơn Long
Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)
Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển
- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
Huỳnh Sơn Long
Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím?
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert/Symbol/xuất hiện hộp thoại/ chọn một ký tự/ Insert
1. Chọn font
2. Chọn ký tự đặc biệt
3. Ấn nút Insert để chèn
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
26
Danh Sách Liệt Kê( tạo hoa thị đầu dòng)
Có nhiều cách tạo danh sách
Sử dụng nút Bullets hay nút Numbering trên thanh công cụ Formatting.
Hoặc chọn Menu lệnh Format và chọn lệnh Bullets and Numbering.
Tạo danh sách liệt kê gạch đầu dòng
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
27
Đầu dòng là hoa thị hay là một ký tự số
Bước 1: Vào Format trên thanh công cụ chọn Bullets and Numbering. Xuất hiện hộp thoại như sau:
Thao Tác Định Dạng
Nếu đầu dòng là hoa thị chọn Bulleted chọn 1 hoa thị có sẵn chọn OK
Nếu đầu dòng là số chọn Numbered chọn 1 số có sẵn chọn OK
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
28
Thay đổi kiểu kí tự đầu dòng
Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ thuộc danh sách.
Mở bảng lệnh Format và chọn lệnh Bullets and Numbering.
Chọn thẻ Bulleted. Nhấn chọn một trong các kiểu có sẵn để áp dụng ngay.
Hoặc nhấn nút Customize để chọn kí tự trong bảng Fonts.
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
29
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
30
Nhắp chọn Menu lệnh Insert, chọ lệnh Picture, chọn lệnh Word Art.
Trong cửa sổ WordArt
Gallery, nhắp chọn mẫu
Có sẵn chọn OK.
Tiếp tục xuất hiện hộp
Thoại như hình sau:
TẠO CHỮ NGHỆ THUẬT WORD ART
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
31
Chọn Font chữ
Chọn cỡ chữ
Xóa bỏ dòng chữ
“Your Text Here” và
Gõ chữ chúng ta muốn
chữ nghệ thuật rồi
rồi chọn OK.
TẠO CHỮ NGHỆ THUẬT WORD ART
Huỳnh Sơn Long
Bước 1: Bôi đen đoạn văn bạn cần chia cột
Bước 2: Chọn FormatColumns xuất hiện hộp
thoại như hình bên.
- Kích chọn vào Two văn bản
Được chia làm 2 cột
- Kích chọn vào Three văn bản
Được chia làm 3 cột….
Hoặc đánh số cột cần chia
cho văn bản Vào dòng chữ
“Number of Columns”
Để kết thúc chọn Ok
CHIA CỘT CHO ĐOẠN VĂN BẢN
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
33
Áp dụng chữ hoa đầu đoạn (Drop Cap)
Bước 1: Bôi đen những ký tự cần tạo chữ lớn đầu dòng
Bước 2: Chọn mục Format Drop Cap…
Bước 3:Thiết lập các thông số cho chữ lớn này.
Mục Position: Chọn kiểu chữ cần đặt: None, Dropped và In Margin.
Font: Chọn font chữ cho chữ cái này.
Line to drop: Thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ.
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
34
Distance from text : Gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
Nhấn OK.
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
I.6. Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản
Đặt con trỏ đầu đoạn văn bản cần tạo
Chọn FormatDrop Cap
Chương 2: HIỆU CHỈNH VĂN BẢN
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
I/ Chèn bảng biểu ( Insert Table)
Cách 1: Chọn biểu tượng Insert Table
trên thanh công cụ
Cách 2: Chọn Table chọn Insert Table Xuất hiện hộp thoại như sau:
Nhập số cột
Nhập số hàng
Chọn độ rộng các cột
Độ rộng cột tự động vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với trang giấy cũng như vừa với nội dung
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
Number of Columns: Nhập số cột cần chèn
Number of Rows: Nhập số dòng cần chèn
Để điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ rộng của dòng ta rê chuột đến cột hoặc dòng cần điều chỉnh khi chuột xuất hiện mũi tên hai đầu ta nhấn giữ chuột kéo ra.
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
II/ XỬ LÝ BẢNG BIỂU
1/ Trộn các ô lại thành một ô
- Bước 1: Chọn các ô trần trộn
- Bước 2: chọn Table chọn Merge Cells hoặc kích chuột phải chọn Merge Cells
2/ Chia ô:
- Bước 1: Chọn ô cần chia
- Chọn Table chọn Split Cells xuất hiện hộp thoại sau:
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
Number of Columns: Số cột cần tách ra
Number of Rows: Số dòng cần tách ra
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
3/ Chèn cột hoặc dòng:
Bước 1: Nháy con trỏ tại một ô của bảng
Bước 2: Chọn Table chọn
- Insert / Columns to the Left ( chèn cột bên trái vị trí con trỏ)
- Insert / Columns to the Right ( chèn cột bên Phải vị trí con trỏ)
- Insert / Rows Above ( chèn dòng phía trên con trỏ)
- Insert / Rows Below ( chèn dòng phía dưới con trỏ)
Huỳnh Sơn Long
LẬP BẢNG VÀ XỬ LÝ BẢNG
4/ Xóa bảng, Xóa cột, Xóa dòng:
Bước 1: Chọn bảng, cột, dòng cần xóa
Bước 2: Chọn Table chọn
- Delete / Table ( Xóa cả bảng)
- Delete / Columns ( Xóa cột)
- Delete / Rows ( Xóa dòng)
Huỳnh Sơn Long
KẺ KHUNG VÀ TÔ NỀN CHO BẢNG
Sử dụng menu Format/Border and Shading…
Chọn các ô trong bảng
Vào menu Format/Border and Shading…
Không kẻ khung
Các nút kẻ từng đường khung
Khung xem trước
Chỉ kẻ khung biên ngoài
Kẻ khung bao quanh tất cả ô
Tự kẻ khung theo ý muốn
Kiểu đường kẻ
Màu đường kẻ
Độ dày đường kẻ
Huỳnh Sơn Long
Dùng tab tự động để định dạng
Tab trái: Khi ta nhập dữ liệu thì dữ liệu sẽ dồn về phía bên phải Tab
Tab phải: Khi ta nhập dữ liệu thì dữ liệu sẽ dồn về phía bên trái Tab
Tab giữa: Khi ta nhập dữ liệu thì dữ liệu sẽ dạt đều hai bên so với vị trí Tab
Tab thập phân: Khi ta nhập dữ liệu kiểu số thì phần thập phân của số sẽ dạt về phía bên phải so với vị trí Tab
Format / Tab
Huỳnh Sơn Long
Dùng tab tự động để định dạng
+ Xóa Tab:
- Di chuyển chuột tới vị trí Tab trên thước cần xóa, nhấn giữ chuột kéo xuống
- Xóa bỏ tất cả các Tab trên thước Ctrl + Q
+ Thay đổi điểm dừng tab: Di chuyển chuột tới vị trí Tab trên thước nhấn giữ Tab kéo sang vị trí mới.
Huỳnh Sơn Long
Dùng tab tự động để định dạng
Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
Kích đúp chuột vào tab vừa đặt
1. Chọn tab nào để thiết lập
2. Chọn tab trái (left), phải (right) hoặc giữa (center)
3. Chọn kiểu dẫn cho tab
4. Bấm nút Set để thiết lập tab
Huỳnh Sơn Long
MS-Word 2003
46
Định Dạng Tài Liệu
Thay đổi chiều văn bản và khổ giấy
Nhắp chọn Menu File, chọn lệnh Page Setup làm xuất hiện hộp thoại Page Setup.
Nhắp thẻ Page Size.
Chọn khổ giấy in trong phần Page Size. Thông dụng là khổ giấy A4.
Chọn chiều nhập văn bản và in ra là theo chiều dọc (Portrait) hay chiều ngang (Landscape).
Thao Tác Định Dạng
Huỳnh Sơn Long
Định dạng trang giấy (tiếp)
Kích thước trang giấy (bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)
Tab Paper Size (kích thước trang giấy)
Huỳnh Sơn Long
Định dạng trang giấy
Vào menu File/Page Setup… Tab Margins (lề)
Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)
Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer)
Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản
Huỳnh Sơn Long
In văn bản
In tất cả
Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File/Print… (Ctrl+P)
In trang hiện tại đặt con trỏ
In các trang được nhập vào
Số bản in
Nút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,…
Chọn máy in
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Sơn Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)