Bai giang word
Chia sẻ bởi Võ Mỹ Nga |
Ngày 07/05/2019 |
97
Chia sẻ tài liệu: bai giang word thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
1
Bài 1: LÀM VIỆC VỚI CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. Giới thiệu
Microsoft Word là một phần mềm chạy trong môi trường Windown với chức năng chính là soạn thảo văn bản.
II. Khởi động và thoát khỏi Microsoft Word
1. Khởi động
Để khởi động chương trình Microsoft Word chúng ta thực hiện qua các bước như sau:
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
2
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Desktop).
- C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
- C3: Vào menu Start/Find/Microsoft Word
2. Thoát khỏi chương trình Microsoft Word
Có 3 cách cơ bản như sau:
- C1: Click chuột vào nút Close bên góc phải màn hình
- C2: Nhấn tổ hợp phím ALT + F4
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
3
- C3: Vào menu File/Close
III. Giới thiệu giao diện Microsoft Word
Hầu hết giao diện của bộ Office nói chung và Microsoft Word nói riêng đều có các thanh công cụ chính như sau:
- Title bar: Chứa tiêu đề của cửa sổ
- Menu bar: Chứa các nhóm lệnh của Word
- Tool bar: Chứa các biểu tượng giúp thực hiện nhanh các lệnh của Word
- Thước (Ruler): Giúp định dạng lề nhanh
- Thanh trượt (Serolling bar): Giúp xem phần tài liệu bị khuất
- Thanh chọn (Selection bar): Giúp chọn nhanh văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
4
Cửa sổ làm việc của Word
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
5
BÀI 2: SOẠN THẢO NỘI DUNG
VĂN BẢN
I. Các thao tác trên file văn bản
1. Mở một tệp trắng mới (New)
- C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar).
- C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
- C3: Vào menu File/New…/Blank Document
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
6
2. Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
7
3. Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As... (các bước tiếp theo xem slide sau).
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Word không thực hiện việc gì).
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
8
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
9
4. Copy văn bản
Gồm 2 cách :
Cách 1: Dùng lệnh
- Bước 1: Chọn đối tượng cần copy
- Bước 2: Click biểu tượng Copy (Ctrl + C)
- Bước 3: Đặt dấu chèn tại vị trí cần copy đến
- Bước 4: Click biểu tượng Paste (Ctrl + V)
Cách 2: Dùng chuột
Rà chuột tại vùng chọn để chuột biến thành dấu mũi tên, đồng thời bấm vào phím “Ctrl” kéo lê đến chỗ cần copy (phím Ctrl thả sau cùng)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
10
5. Di chuyển văn bản
Gồm 2 cách:
Cách 1: Dùng lệnh
- Bước 1: Chọn đối tượng cần di chuyển
- Bước 2: Click vào biểu tượng Cut (Ctrl + X)
- Bước 3: Đặt dấu chèn tại vị trí cần di chuyển đến
- Bước 4: Click vào biểu tượng Paste (Ctrl + V)
Cách 2: Dùng chuột
Tương tự như copy văn bản nhưng không ấn phím Ctrl
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
11
6. Xoá bớt văn bản
- Chọn đoạn văn bản cần xoá
- Nhấn phím Delete
7. Các lệnh Undo – Redo
a. Undo: Khi thực hiện một thao tác sai muốn sửa nhanh thao tác đó ta dùng lệnh Undo, lệnh này có thể thực hiện nhiều lần liên tiếp
Click biểu tượng Undo trên thanh công cụ hay dùng tổ hợp phím Ctrl + Z
b. Redo: Dùng lệnh để huỷ bỏ các thao tác Redo sau cùng
Click biểu tượng Redo trên thanh công cụ hay dùng tổ hợp phím Ctrl + Y
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
12
Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
13
Phương pháp gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode…
Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey và Unikey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
14
Chương trình gõ Vietkey
Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin…
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
15
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX
Cách gõ các ký tự đặc biệt:
aw ă, ow ơ
w ư, aa â
ee ê, oo ô
dd đ
Cách gõ các dấu:
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
16
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)
Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ.
Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội”:
Truwowngf DDaij hocj Noong nghieepj I – Haf Nooij
Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ từ “New York” như sau: Neww Yorrk
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
17
Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
18
Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)
Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
End: đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
19
Một số quy tắc chuẩn
Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…
Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.
Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát văn bản.
VD gõ sai:
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .
VD gõ đúng:
Các ký tự in hoa: A, B, …, Z (26 ký tự).
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
20
Bài 3: Định dạng văn bản
1) Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formating:
- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
21
Định dạng ký tự (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Font…:
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font…
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chọn màu chữ
Chọn kiểu gạch chân
Khung xem trước định dạng
Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng,
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
22
Định dạng văn bản
2) Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản
Căn lề trái (Ctrl+L)
Căn giữa (Ctrl+E)
Căn lề phải (Ctrl+R)
Căn cả 2 lề (Ctrl+J)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
23
Định dạng đoạn văn bản (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Paragraph…
- Bôi đen đoạn văn bản, vào menu Format/Paragraph…
Chọn cách căn lề
Khoảng cách tính từ lề trái và phải
Khoảng cách giữa các dòng
Khoảng cách với đoạn trước và sau
Khung xem trước định dạng
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
24
c. Định dạng chữ hoa thụt cấp (Drop-cap)
- Đặt dấu chèn trong đoạn văn có chữ hoa thụt cấp
- Thực hiện lệnh Format/Dropcap...
Chọn kiểu Drop cap
Chọn font chữ
Chiều cao của Drop cap
Khoảng cách giữa Drop cap với văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
25
Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím?
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert/Symbol…
1. Chọn font
2. Chọn ký tự đặc biệt
3. Ấn nút Insert để chèn
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
26
Định dạng trang giấy
Vào menu File/Page Setup… Tab Margins (lề)
Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)
Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer)
Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
27
Định dạng trang giấy (tiếp)
Kích thước trang giấy (bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)
Tab Paper Size (kích thước trang giấy)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
28
Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)
Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển
- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
29
Bài 3: CHÈN HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
Việc trang trí trang văn bản bằng các hình ảnh ta làm như sau :
A . Chèn Clip Art :
Đưa dấu chèn đến vị trí cần chèn hình ảnh
Mở menu Insertpictureclip Art .
Trong hộp thoại Insert Clip Art mục Pictures
Chọn hình ảnh cần chèn vào văn bản
Click Insert để thực hiện chèn hình ảnh .
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
30
B- Thay oơi Kch Thc Hnh Anh
1. Chọn đối tượng hình ảnh cần thay đổi kích thước.Khi đó các nút điều chỉnh xuất hiện trên các đối tượng đó .
2. Đưa con trỏ chuột đến nút hiệu chỉnh kích thước đè dữ chuột để thay lớn nhỏ
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
31
C- Di Chuyển Hình Anh :
Chọn đối tượng hình ảnh cần di chuyển .
Dè dữ chuột Di chuyển.
D . Xoá Hình Anh
Chọn đối tượng bấm Dellete.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
32
E- Định Dạng Hình Anh
Chọn đối tượng cần định dạng
Mở menu Formatpicture(hoặc click chuột phải chọn format picture)
Trong hộp thoại format picture
chọn mục layout mục này để hiệu chỉnh cách trình bày trong văn bản .
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
33
Chọn kiểu trình bày trong mục wrapping style .
Inline with text : văn bản nằm phía trên và dưới hình ảnh
Square :văn bản bao quanh hình ảnh
Tight : văn bản bao sát hình ảnh
Behind text : văn bản nằm trên hình ảnh
In font of text : văn bản nằm dưới hình ảnh
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
34
F - Horizontal Aliment :
Left : hình ảnh nằm phía trái văn bản
Right : hình ảnh nằm phía phải văn bản
Center : hình ảnh nằm giữa văn bản
Other: hình ảnh nằm mọi vị trí trong văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
35
II - Chen Word Art Vao Vaín Bạn
1. eơ táo tieđu eă cho van bạn baỉng cac kieơu ch khac gói la chen Word Art .
2 . M menu Insertpicture Word Art.
3. Trong hoôp thoái Word Art Gallery chón kieơu trnh bay .
4. Click ok
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
36
Trong hộp thoại Edit WordArt Text . Chọn font chữ trong khung font và cỡ chữ trong khung size, nhập nội dung cần trình bày trong khung Text.
Click ok để trình bày WordArt
4.Định dạng Word Art:tương tự như hình ảnh picture clip Art
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
37
III- Định Dạng Cột Văn Bản
Định dạng cột (column) là trình bày cách hiển thị văn bản theo dạng cột (cột báo).Để thực hiện ta làm .
1. Chọn khối văn bản cần chia cột.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
38
2. Mở menu Formatcolumns. Trong hộp thoai columns ta chọn cách chia cột theo mẫu định sẵn.
- Number of column: xác định số cột cần chia theo ý muốn.
- width and spacing : định bề rộng và khoảng cach giữa các cột trong đó
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
39
Col # : chọn cột cần định dạng .
Width : độ rộng của cột tương ứng .
Spacing : khoảng cách giữa các cột.
Nếu chọn Equa colummn Witdth : Word tự động định bề rộng cột .
- line between : xác định đường kẻ thăng đứng giữa các cột.
3. Click ok thực hiện chia cột .
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
40
Định dạng ký hiệu và đánh số đầu đoạn (bullest & numbering...)
Các bước thực hiện:
Chọn các đoạn cần định dạng ký hiệu hoặc đánh số đầu đoạn, nếu chỉ định dạng cho một đoạn chỉ cần di chuyển điển chèn vào đoạn đó.
Thực hiện lệnh: Format -> Bullest and Numbering....
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
41
Thẻ Bulleted: trình bày các dạng ký hiệu ở đầu mỗi đoạn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
42
Thẻ Numbered: trình bày các dạng đánh số vào đầu mỗi đoạn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
43
ĐỊNH DẠNG KHUNG VÀ NỀN
(BORDERS & SHADING )
Việc thêm những đường viền hay làm nổi bật nền của văn bản gọi là định dạng khung và nền.
Các bước thực hiện:
Chọn khối văn bản cần định dạng, nếu chỉ định dạng cho một đoạn thì chỉ cần chuyển con trỏ vào trong đoạn đó.
Thực hiện lệnh Format -> Borders and Shading.
. Borders: để định dạng khung cho khối văn bản đang được chọn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
44
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
45
Trong mục Setting : chọn dạng khung
None : Không kẻ khung
Box : Kẻ khung bao quanh.
Shadow: Kẻ khung như Box nhưng có bóng phía sau.
3-D : Kẻ khung có dạng nổi (tùy chọn này chỉ có hiệu quả với những nét có một bên dày, một bên mỏng, đối với những nét khác thì giống như Box).
Custom: Kẻ đường viền cho một cạnh bất kỳ được xác định .
Style: Chọn dạng đường
Preview: dùng để xem kết quả chọn, ngoài ra còn dùng để xác định đường viền cho từng cạnh, bằng cách nháy trái chuột vào cạnh đó để chọn hoặc hủy chọn đường viền.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
46
Thẻ Page Border: để định dạng khung cho trang in, các mục lựa chọn có chức năng tương tự như Border, ngoại trừ có thêm mục Art cho phép lựa chọn một số khung cầu kỳ hơn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
47
Thẻ Shading: định dạng nền cho các đoạn văn bản được chọn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
48
No Fill: nhấp chuột vào các ô màu để chọn màu nền.
Pattern: chọn mẫu nền(Stule) và chọn màu cho mẫu nền (Color).
Nhấp chọn OK để hoàn tất thao tác định dạng.
* Ghi chú: Việc định dạng khung và nền có thể được thực hiện thông qua các biểu tượng Border và Highlight trên thanh công cụ
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
49
Định dạng công thức toán học
Để tạo một công thức toán học ta thao tác các bước như sau:
Mở trình đơn Insert -> Object -> Microsoft Equatation 3.0.
Hoặc ta nhấp hai lần vào biểu tượng trên thanh công cụ.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
50
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
51
Gõ chỉ số và số mũ
Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ chỉ số. Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl+= 1, Ctrl+= …
Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl+Shift+=, 2, Ctrl+Shift+=, …
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
52
Tìm kiếm và thay thế từ
Để tìm kiếm và thay thế từ có nhiều trong văn bản thành từ khác ta thực hiện như sau:
Mở trình đơn Edit -> Find... hoặc nhấn Ctrl +F. Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại:
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
53
Find What: Từ cần tìm để thay trong văn bản
Replace With: Từ muốn thay vào trong văn bản
Replace: Thay một từ trong văn bản
Replace All: Thay tất cả các từ trong văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
54
Chèn số trang
Vào menu Insert/Page Number…
Chọn vị trí hiển thị: trên (Top) hoặc dưới (Bottom)
Chọn căn chỉnh: Center (giữa), Right (phải)...
Hiện/ẩn số trang ở trang đầu tiên
Chọn định dạng
Số trang khởi đầu là…
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
55
Tạo đầu trang và chân trang
Đầu trang (header) và chân trang (footer) là như nhau trên mọi trang của một văn bản.
Vào menu View/Header and Footer…
Gõ và định dạng văn bản bình thường
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
56
BÀI 4- CÔNG CỤ VẼ
Ngoài soạn thảo văn bản Microsoft Word còn cung cấp chức năng trợ giúp vẽ hình
1. Sử dụng thanh công cụ Drawing để thể hiện hình vẽ
- Vẽ hình chữ nhật , hình vuông
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
57
- vẽ hình tròn , hình ellipe
- công cụ vẽ đường thẳng
Autoshapes định dạng tự động
2 . Vẽ hình
a - Chọn đối tượng cần vẽ
b - Kéo di chuyển chuột để vẽ hình
c - Dịnh dạng hình vẽ tương tự hình ảnh
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
58
D - Tô màu cho hình vẽ
- Chọn hình cần tô
- Tô màu nền sử dụng công cụ fill color
- Tô màu đường sử dụng công cụ line color
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
59
e - Tạo bóng đổ
- Chọn hình vẽ
- Click biểu tượng shadow trên thanh công cụ
- Click biểu tượng 3-D style để tạo bóng đổ 3 -D
f - Xoá hình
Chọn hình cần xoá chọn Delete
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
60
Bài 5: ĐỊNH DẠNG TAB
Đưa con trỏ đến vị trí cần định dạng, nếu muốn định dạng lại Tab trên nhiều đoạn văn bản cần phải chọn các đoạn đó.
Thực hiện lệnh: Format -> Tab.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
61
Xác định các lựa chọn sau trong mục đối thoại:
Default tab stops: trị số mặc nhiên cho các điểm dừng của Tab, quy định là o.5 inch tính từ trái trở đi, có thể nhập giá trị mới để thay đổi quy định này.
Tab stop position: xác định các vị trí dừng của Tab.
Alignment: xác định dạng trình bày của dữ liệu: canh trái (Left), phải(Right), giữa(Center), canh theo dấu chấm thập phân(Decimal) hoặc gạch đứng(Bar) tại Tab stop
Leader: chọn ký tự để Word tự động điền vào khoảng trống giữa các điểm dừng của Tab.
Clear: dùng để xóa một Tab, bằng cách chọn Tab cần xoátrong mục kê Tab stop position sau đó nhấp chọn nút Clear.
Clear all: xóa tất cả các Tab.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
62
Nhấp vào nút Set để xác định cho một điểm dừng. Quy trình này lập lại khi tạo các điểm dừng khác.
* Ghi chú: Có thể dùng thước để thực hiện việc định dạng Tab. Các bước thực hiện như sau:
Chọn các đoạn văn bản cần định dạng.
Nhấp chuột vào ô nằm tận cùng phía trái của thước kẻ ngang sẽ thấy xuất hiện một trong bốn kí hiệu củ Tab như sau:
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
63
Dùng tab tự động để định dạng
Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
Kích đúp chuột vào tab vừa đặt
1. Chọn tab nào để thiết lập
2. Chọn tab trái (left), phải (right) hoặc giữa (center)
3. Chọn kiểu dẫn cho tab
4. Bấm nút Set để thiết lập tab
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
64
Bảng biểu
a) Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
Vào menu Table/Insert/Table…
Nhập số cột
Nhập số hàng
Chọn độ rộng các cột
Độ rộng cột tự động vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với trang giấy cũng như vừa với nội dung
Chọn các bảng biểu đã thiết kế sẵn
Lấy các thông số trên thiết lập cho bảng biểu mới
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
65
b) Dịch chuyển và chọn miền
Dịch chuyển:
Dùng chuột
Dùng phím Tab hoặc các phím mũi tên
Chọn miền:
Chọn cả bảng: đặt trỏ chuột trong bảng, vào menu Table/Select/Table
Chọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của bảng, ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các hàng còn lại.
Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu tiên, con trỏ chuột chuyển từ hình chữ I thành mũi tên đen thì kích trái chuột, giữ và di qua các cột còn lại.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
66
c) Thay đổi kích thước hàng/cột
Thay đổi độ rộng cột:
Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất hiện mũi tên 2 chiều
Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn
(có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh)
Thay đổi chiều cao hàng:
Tương tự như trên với đường khung dưới của hàng.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
67
d) Nhập ô, chia ô
Nhập các ô thành 1 (Merge cells)
Chọn các ô cần nhập
Nháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Merge Cells (hoặc menu Table/Merge Cells)
Chia các ô thành nhiều hơn (Split cells)
Chọn (các) ô cần chia
Nháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Split Cells… (hoặc menu Table/Split Cells…)
Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng cần chia vào khung tương ứng Number of columns và Number of rows.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
68
e) Thêm cột/hàng vào bảng
Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô (số cột/hàng thêm vào sẽ bằng số cột/hàng đã chọn)
Vào menu Table/Insert/
Thêm cột vào bên trái cột hiện tại
Thêm cột vào bên phải cột hiện tại
Thêm hàng vào bên trên hàng hiện tại
Thêm hàng vào bên dưới hàng hiện tại
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
69
f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột
Chọn các cột hoặc hàng
Vào menu Table/Delete/
Xoá cả bảng
Xoá các cột đã chọn
Xoá các hàng đã chọn
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
70
Lưu văn bản
Để lưu một văn bản ta thực hiện các bước như sau:
B1: Vào File -> Save -> Hộp thoại xuất hiện.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
71
In văn bản
In tất cả
Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File/Print… (Ctrl+P)
In trang hiện tại đặt con trỏ
In các trang được nhập vào
Số bản in
Nút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,…
Chọn máy in
Trường THCS Lý Tự Trọng
1
Bài 1: LÀM VIỆC VỚI CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. Giới thiệu
Microsoft Word là một phần mềm chạy trong môi trường Windown với chức năng chính là soạn thảo văn bản.
II. Khởi động và thoát khỏi Microsoft Word
1. Khởi động
Để khởi động chương trình Microsoft Word chúng ta thực hiện qua các bước như sau:
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
2
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Desktop).
- C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
- C3: Vào menu Start/Find/Microsoft Word
2. Thoát khỏi chương trình Microsoft Word
Có 3 cách cơ bản như sau:
- C1: Click chuột vào nút Close bên góc phải màn hình
- C2: Nhấn tổ hợp phím ALT + F4
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
3
- C3: Vào menu File/Close
III. Giới thiệu giao diện Microsoft Word
Hầu hết giao diện của bộ Office nói chung và Microsoft Word nói riêng đều có các thanh công cụ chính như sau:
- Title bar: Chứa tiêu đề của cửa sổ
- Menu bar: Chứa các nhóm lệnh của Word
- Tool bar: Chứa các biểu tượng giúp thực hiện nhanh các lệnh của Word
- Thước (Ruler): Giúp định dạng lề nhanh
- Thanh trượt (Serolling bar): Giúp xem phần tài liệu bị khuất
- Thanh chọn (Selection bar): Giúp chọn nhanh văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
4
Cửa sổ làm việc của Word
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
5
BÀI 2: SOẠN THẢO NỘI DUNG
VĂN BẢN
I. Các thao tác trên file văn bản
1. Mở một tệp trắng mới (New)
- C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar).
- C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
- C3: Vào menu File/New…/Blank Document
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
6
2. Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
7
3. Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As... (các bước tiếp theo xem slide sau).
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Word không thực hiện việc gì).
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
8
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
9
4. Copy văn bản
Gồm 2 cách :
Cách 1: Dùng lệnh
- Bước 1: Chọn đối tượng cần copy
- Bước 2: Click biểu tượng Copy (Ctrl + C)
- Bước 3: Đặt dấu chèn tại vị trí cần copy đến
- Bước 4: Click biểu tượng Paste (Ctrl + V)
Cách 2: Dùng chuột
Rà chuột tại vùng chọn để chuột biến thành dấu mũi tên, đồng thời bấm vào phím “Ctrl” kéo lê đến chỗ cần copy (phím Ctrl thả sau cùng)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
10
5. Di chuyển văn bản
Gồm 2 cách:
Cách 1: Dùng lệnh
- Bước 1: Chọn đối tượng cần di chuyển
- Bước 2: Click vào biểu tượng Cut (Ctrl + X)
- Bước 3: Đặt dấu chèn tại vị trí cần di chuyển đến
- Bước 4: Click vào biểu tượng Paste (Ctrl + V)
Cách 2: Dùng chuột
Tương tự như copy văn bản nhưng không ấn phím Ctrl
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
11
6. Xoá bớt văn bản
- Chọn đoạn văn bản cần xoá
- Nhấn phím Delete
7. Các lệnh Undo – Redo
a. Undo: Khi thực hiện một thao tác sai muốn sửa nhanh thao tác đó ta dùng lệnh Undo, lệnh này có thể thực hiện nhiều lần liên tiếp
Click biểu tượng Undo trên thanh công cụ hay dùng tổ hợp phím Ctrl + Z
b. Redo: Dùng lệnh để huỷ bỏ các thao tác Redo sau cùng
Click biểu tượng Redo trên thanh công cụ hay dùng tổ hợp phím Ctrl + Y
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
12
Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
13
Phương pháp gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode…
Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey và Unikey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
14
Chương trình gõ Vietkey
Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin…
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
15
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX
Cách gõ các ký tự đặc biệt:
aw ă, ow ơ
w ư, aa â
ee ê, oo ô
dd đ
Cách gõ các dấu:
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
16
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)
Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ.
Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội”:
Truwowngf DDaij hocj Noong nghieepj I – Haf Nooij
Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ từ “New York” như sau: Neww Yorrk
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
17
Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
18
Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)
Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
End: đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
19
Một số quy tắc chuẩn
Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…
Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.
Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát văn bản.
VD gõ sai:
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .
VD gõ đúng:
Các ký tự in hoa: A, B, …, Z (26 ký tự).
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
20
Bài 3: Định dạng văn bản
1) Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formating:
- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
21
Định dạng ký tự (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Font…:
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font…
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chọn màu chữ
Chọn kiểu gạch chân
Khung xem trước định dạng
Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng,
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
22
Định dạng văn bản
2) Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản
Căn lề trái (Ctrl+L)
Căn giữa (Ctrl+E)
Căn lề phải (Ctrl+R)
Căn cả 2 lề (Ctrl+J)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
23
Định dạng đoạn văn bản (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Paragraph…
- Bôi đen đoạn văn bản, vào menu Format/Paragraph…
Chọn cách căn lề
Khoảng cách tính từ lề trái và phải
Khoảng cách giữa các dòng
Khoảng cách với đoạn trước và sau
Khung xem trước định dạng
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
24
c. Định dạng chữ hoa thụt cấp (Drop-cap)
- Đặt dấu chèn trong đoạn văn có chữ hoa thụt cấp
- Thực hiện lệnh Format/Dropcap...
Chọn kiểu Drop cap
Chọn font chữ
Chiều cao của Drop cap
Khoảng cách giữa Drop cap với văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
25
Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím?
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert/Symbol…
1. Chọn font
2. Chọn ký tự đặc biệt
3. Ấn nút Insert để chèn
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
26
Định dạng trang giấy
Vào menu File/Page Setup… Tab Margins (lề)
Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)
Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer)
Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
27
Định dạng trang giấy (tiếp)
Kích thước trang giấy (bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)
Tab Paper Size (kích thước trang giấy)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
28
Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)
Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển
- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
29
Bài 3: CHÈN HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
Việc trang trí trang văn bản bằng các hình ảnh ta làm như sau :
A . Chèn Clip Art :
Đưa dấu chèn đến vị trí cần chèn hình ảnh
Mở menu Insertpictureclip Art .
Trong hộp thoại Insert Clip Art mục Pictures
Chọn hình ảnh cần chèn vào văn bản
Click Insert để thực hiện chèn hình ảnh .
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
30
B- Thay oơi Kch Thc Hnh Anh
1. Chọn đối tượng hình ảnh cần thay đổi kích thước.Khi đó các nút điều chỉnh xuất hiện trên các đối tượng đó .
2. Đưa con trỏ chuột đến nút hiệu chỉnh kích thước đè dữ chuột để thay lớn nhỏ
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
31
C- Di Chuyển Hình Anh :
Chọn đối tượng hình ảnh cần di chuyển .
Dè dữ chuột Di chuyển.
D . Xoá Hình Anh
Chọn đối tượng bấm Dellete.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
32
E- Định Dạng Hình Anh
Chọn đối tượng cần định dạng
Mở menu Formatpicture(hoặc click chuột phải chọn format picture)
Trong hộp thoại format picture
chọn mục layout mục này để hiệu chỉnh cách trình bày trong văn bản .
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
33
Chọn kiểu trình bày trong mục wrapping style .
Inline with text : văn bản nằm phía trên và dưới hình ảnh
Square :văn bản bao quanh hình ảnh
Tight : văn bản bao sát hình ảnh
Behind text : văn bản nằm trên hình ảnh
In font of text : văn bản nằm dưới hình ảnh
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
34
F - Horizontal Aliment :
Left : hình ảnh nằm phía trái văn bản
Right : hình ảnh nằm phía phải văn bản
Center : hình ảnh nằm giữa văn bản
Other: hình ảnh nằm mọi vị trí trong văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
35
II - Chen Word Art Vao Vaín Bạn
1. eơ táo tieđu eă cho van bạn baỉng cac kieơu ch khac gói la chen Word Art .
2 . M menu Insertpicture Word Art.
3. Trong hoôp thoái Word Art Gallery chón kieơu trnh bay .
4. Click ok
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
36
Trong hộp thoại Edit WordArt Text . Chọn font chữ trong khung font và cỡ chữ trong khung size, nhập nội dung cần trình bày trong khung Text.
Click ok để trình bày WordArt
4.Định dạng Word Art:tương tự như hình ảnh picture clip Art
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
37
III- Định Dạng Cột Văn Bản
Định dạng cột (column) là trình bày cách hiển thị văn bản theo dạng cột (cột báo).Để thực hiện ta làm .
1. Chọn khối văn bản cần chia cột.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
38
2. Mở menu Formatcolumns. Trong hộp thoai columns ta chọn cách chia cột theo mẫu định sẵn.
- Number of column: xác định số cột cần chia theo ý muốn.
- width and spacing : định bề rộng và khoảng cach giữa các cột trong đó
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
39
Col # : chọn cột cần định dạng .
Width : độ rộng của cột tương ứng .
Spacing : khoảng cách giữa các cột.
Nếu chọn Equa colummn Witdth : Word tự động định bề rộng cột .
- line between : xác định đường kẻ thăng đứng giữa các cột.
3. Click ok thực hiện chia cột .
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
40
Định dạng ký hiệu và đánh số đầu đoạn (bullest & numbering...)
Các bước thực hiện:
Chọn các đoạn cần định dạng ký hiệu hoặc đánh số đầu đoạn, nếu chỉ định dạng cho một đoạn chỉ cần di chuyển điển chèn vào đoạn đó.
Thực hiện lệnh: Format -> Bullest and Numbering....
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
41
Thẻ Bulleted: trình bày các dạng ký hiệu ở đầu mỗi đoạn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
42
Thẻ Numbered: trình bày các dạng đánh số vào đầu mỗi đoạn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
43
ĐỊNH DẠNG KHUNG VÀ NỀN
(BORDERS & SHADING )
Việc thêm những đường viền hay làm nổi bật nền của văn bản gọi là định dạng khung và nền.
Các bước thực hiện:
Chọn khối văn bản cần định dạng, nếu chỉ định dạng cho một đoạn thì chỉ cần chuyển con trỏ vào trong đoạn đó.
Thực hiện lệnh Format -> Borders and Shading.
. Borders: để định dạng khung cho khối văn bản đang được chọn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
44
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
45
Trong mục Setting : chọn dạng khung
None : Không kẻ khung
Box : Kẻ khung bao quanh.
Shadow: Kẻ khung như Box nhưng có bóng phía sau.
3-D : Kẻ khung có dạng nổi (tùy chọn này chỉ có hiệu quả với những nét có một bên dày, một bên mỏng, đối với những nét khác thì giống như Box).
Custom: Kẻ đường viền cho một cạnh bất kỳ được xác định .
Style: Chọn dạng đường
Preview: dùng để xem kết quả chọn, ngoài ra còn dùng để xác định đường viền cho từng cạnh, bằng cách nháy trái chuột vào cạnh đó để chọn hoặc hủy chọn đường viền.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
46
Thẻ Page Border: để định dạng khung cho trang in, các mục lựa chọn có chức năng tương tự như Border, ngoại trừ có thêm mục Art cho phép lựa chọn một số khung cầu kỳ hơn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
47
Thẻ Shading: định dạng nền cho các đoạn văn bản được chọn.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
48
No Fill: nhấp chuột vào các ô màu để chọn màu nền.
Pattern: chọn mẫu nền(Stule) và chọn màu cho mẫu nền (Color).
Nhấp chọn OK để hoàn tất thao tác định dạng.
* Ghi chú: Việc định dạng khung và nền có thể được thực hiện thông qua các biểu tượng Border và Highlight trên thanh công cụ
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
49
Định dạng công thức toán học
Để tạo một công thức toán học ta thao tác các bước như sau:
Mở trình đơn Insert -> Object -> Microsoft Equatation 3.0.
Hoặc ta nhấp hai lần vào biểu tượng trên thanh công cụ.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
50
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
51
Gõ chỉ số và số mũ
Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ chỉ số. Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl+= 1, Ctrl+= …
Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl+Shift+=, 2, Ctrl+Shift+=, …
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
52
Tìm kiếm và thay thế từ
Để tìm kiếm và thay thế từ có nhiều trong văn bản thành từ khác ta thực hiện như sau:
Mở trình đơn Edit -> Find... hoặc nhấn Ctrl +F. Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại:
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
53
Find What: Từ cần tìm để thay trong văn bản
Replace With: Từ muốn thay vào trong văn bản
Replace: Thay một từ trong văn bản
Replace All: Thay tất cả các từ trong văn bản
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
54
Chèn số trang
Vào menu Insert/Page Number…
Chọn vị trí hiển thị: trên (Top) hoặc dưới (Bottom)
Chọn căn chỉnh: Center (giữa), Right (phải)...
Hiện/ẩn số trang ở trang đầu tiên
Chọn định dạng
Số trang khởi đầu là…
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
55
Tạo đầu trang và chân trang
Đầu trang (header) và chân trang (footer) là như nhau trên mọi trang của một văn bản.
Vào menu View/Header and Footer…
Gõ và định dạng văn bản bình thường
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
56
BÀI 4- CÔNG CỤ VẼ
Ngoài soạn thảo văn bản Microsoft Word còn cung cấp chức năng trợ giúp vẽ hình
1. Sử dụng thanh công cụ Drawing để thể hiện hình vẽ
- Vẽ hình chữ nhật , hình vuông
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
57
- vẽ hình tròn , hình ellipe
- công cụ vẽ đường thẳng
Autoshapes định dạng tự động
2 . Vẽ hình
a - Chọn đối tượng cần vẽ
b - Kéo di chuyển chuột để vẽ hình
c - Dịnh dạng hình vẽ tương tự hình ảnh
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
58
D - Tô màu cho hình vẽ
- Chọn hình cần tô
- Tô màu nền sử dụng công cụ fill color
- Tô màu đường sử dụng công cụ line color
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
59
e - Tạo bóng đổ
- Chọn hình vẽ
- Click biểu tượng shadow trên thanh công cụ
- Click biểu tượng 3-D style để tạo bóng đổ 3 -D
f - Xoá hình
Chọn hình cần xoá chọn Delete
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
60
Bài 5: ĐỊNH DẠNG TAB
Đưa con trỏ đến vị trí cần định dạng, nếu muốn định dạng lại Tab trên nhiều đoạn văn bản cần phải chọn các đoạn đó.
Thực hiện lệnh: Format -> Tab.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
61
Xác định các lựa chọn sau trong mục đối thoại:
Default tab stops: trị số mặc nhiên cho các điểm dừng của Tab, quy định là o.5 inch tính từ trái trở đi, có thể nhập giá trị mới để thay đổi quy định này.
Tab stop position: xác định các vị trí dừng của Tab.
Alignment: xác định dạng trình bày của dữ liệu: canh trái (Left), phải(Right), giữa(Center), canh theo dấu chấm thập phân(Decimal) hoặc gạch đứng(Bar) tại Tab stop
Leader: chọn ký tự để Word tự động điền vào khoảng trống giữa các điểm dừng của Tab.
Clear: dùng để xóa một Tab, bằng cách chọn Tab cần xoátrong mục kê Tab stop position sau đó nhấp chọn nút Clear.
Clear all: xóa tất cả các Tab.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
62
Nhấp vào nút Set để xác định cho một điểm dừng. Quy trình này lập lại khi tạo các điểm dừng khác.
* Ghi chú: Có thể dùng thước để thực hiện việc định dạng Tab. Các bước thực hiện như sau:
Chọn các đoạn văn bản cần định dạng.
Nhấp chuột vào ô nằm tận cùng phía trái của thước kẻ ngang sẽ thấy xuất hiện một trong bốn kí hiệu củ Tab như sau:
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
63
Dùng tab tự động để định dạng
Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
Kích đúp chuột vào tab vừa đặt
1. Chọn tab nào để thiết lập
2. Chọn tab trái (left), phải (right) hoặc giữa (center)
3. Chọn kiểu dẫn cho tab
4. Bấm nút Set để thiết lập tab
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
64
Bảng biểu
a) Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
Vào menu Table/Insert/Table…
Nhập số cột
Nhập số hàng
Chọn độ rộng các cột
Độ rộng cột tự động vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với trang giấy cũng như vừa với nội dung
Chọn các bảng biểu đã thiết kế sẵn
Lấy các thông số trên thiết lập cho bảng biểu mới
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
65
b) Dịch chuyển và chọn miền
Dịch chuyển:
Dùng chuột
Dùng phím Tab hoặc các phím mũi tên
Chọn miền:
Chọn cả bảng: đặt trỏ chuột trong bảng, vào menu Table/Select/Table
Chọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của bảng, ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các hàng còn lại.
Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu tiên, con trỏ chuột chuyển từ hình chữ I thành mũi tên đen thì kích trái chuột, giữ và di qua các cột còn lại.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
66
c) Thay đổi kích thước hàng/cột
Thay đổi độ rộng cột:
Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất hiện mũi tên 2 chiều
Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn
(có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh)
Thay đổi chiều cao hàng:
Tương tự như trên với đường khung dưới của hàng.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
67
d) Nhập ô, chia ô
Nhập các ô thành 1 (Merge cells)
Chọn các ô cần nhập
Nháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Merge Cells (hoặc menu Table/Merge Cells)
Chia các ô thành nhiều hơn (Split cells)
Chọn (các) ô cần chia
Nháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Split Cells… (hoặc menu Table/Split Cells…)
Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng cần chia vào khung tương ứng Number of columns và Number of rows.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
68
e) Thêm cột/hàng vào bảng
Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô (số cột/hàng thêm vào sẽ bằng số cột/hàng đã chọn)
Vào menu Table/Insert/
Thêm cột vào bên trái cột hiện tại
Thêm cột vào bên phải cột hiện tại
Thêm hàng vào bên trên hàng hiện tại
Thêm hàng vào bên dưới hàng hiện tại
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
69
f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột
Chọn các cột hoặc hàng
Vào menu Table/Delete/
Xoá cả bảng
Xoá các cột đã chọn
Xoá các hàng đã chọn
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
70
Lưu văn bản
Để lưu một văn bản ta thực hiện các bước như sau:
B1: Vào File -> Save -> Hộp thoại xuất hiện.
12/6/2010
Trường THCS Lý Tự Trọng
71
In văn bản
In tất cả
Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File/Print… (Ctrl+P)
In trang hiện tại đặt con trỏ
In các trang được nhập vào
Số bản in
Nút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,…
Chọn máy in
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Mỹ Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)