Bai giang word
Chia sẻ bởi Phạm Thu Hà |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bai giang word thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
1. Lm quen víi microsoft word
Chương trình soạn thảo văn bản MS - word là một phần mềm nổi tiếng của hãng Microsoft. Nó có nhiều tính năng mạnh mẽ được coi là một công cụ chuyên nghiệp trong soẹn thảo văn bản.
Khởi động MS - Word
Cách 1: Nhấn đúp chuột vào nút bấm nhanh của chương trình trên Desktop
Cách 2: Nhấn chuột vào Start/Program/ Microsoft Office chọn MS-Word để mở chương trình.
Màn hình làm việc
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh công cụ
Thanh thước
Thanh cuộn dọc
Thanh cuộn ngang
Thanh trạng thái
Thoát khỏi MS - word
Cách 1: Nhấn vào File/ Exit.
Cách 2: Nhấn nút tại của cửa sổ chương trình.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím ALT +F4
2. sư dơng Bn Phm Ĩ son ting viƯt bng my tnh
Soạn thảo một văn bản đơn giản
Quy tắc gõ dấu tiếng việt: Kiểu gõ Telex:
oo =ô; ee = ê; aa = â; w =ư; aw = ă; ow = ơ; dd = đ.
Các dấu như sau:
J = dấu nặng; r = dấu hỏi; x = dấu ngã; F= dấu huyền; s = dấu sắc; z = bỏ đánh dấu.
(Ngoài ra còn kiểu gõ VNI)
Những phím có 2 ký hiệu đặc biệt
Hàng phím số:
ấn phím này ta được số 4.
- ấn đồng thời 2 phím được ký hiệu trên $.
(Các phím khác tương tự)
$
4
Phím Enter đưa con trỏ xuống dòng
- Kết hợp các phím: Phím dài (Backspacce); phím Enter để trình bày dòng văn bản.
Các phím di chuyển con trỏ trên màn hình
Dùng phím
Đưa con trỏ về cuối dòng
Đưa nhanh con trỏ về đầu dòng
Đưa con trỏ lên phía trên trang
Đưa con trỏ xuống dưới trang
Di chuyển con trỏ theo chiều mũi tên
Phím dài nhất(Spacechar)
Dấu cách (dấu trống) khi soạn văn bản ở chế độ chèn; phím dài còn dùng để đẩy dòng văn bản chạy về bên phải con trỏ. ấn phím để chuyển đổi chế độ (đè/ chèn).
Insert
Các phím xoá
ấn phím : Xoá bên trái con trỏ; đồng thời kéo dòng văn bản chạy về bên trái màn hình.
ấn phím : Xoá ký tự từ vị trí con trỏ đứng và xoá cả khối văn bản được bôi đen.
Delete
3. cc thao tc c bn trong word
Mở một tệp văn bản mới
Cách 1: Vào File/ New
Cách 2: Bấm chuột vào biểu tượng (New) trên thanh công cụ.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl + N
Cách 1:
File / Open để hộp thoại Open như hình minh hoạ bên cạnh:
Mở văn bản cũ
Cách 2: Ctrl/ O
Cách 3: Nhấn chuột vào trên thanh công cụ.
Lưu văn bản
Cách 1: Vào File/ Save.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím:
Ctrl + S
(Nếu muốn lưu trữ tài liệu với một tên khác thì dùng File/ Save as).
Cách 2: Click vào biểu tượng trên thanh công cụ.
Bấm vào đây để chọn các ổ đĩa hay các thư mục khác
Đóng văn bản
Vào File/ Close
Khi đóng cửa sổ văn bản, có 2 khả năng như sau:
Nếu tài liệu chưa được đặt tên MS-Word mở hộp thoại Save in như đã thao tác trong nội dung sao lưu.
Nếu tài liệu soạn thảo được đặt tên, MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại như sau:
Dùng chuột: ấn dữ chuột trái kéo rê từ đầu đến cuối văn bản.
Dùng bàn phím: Chọn một dòng rồi giữ phím Shift + Home hoặc shift +end.
Sau đó ta chọn một khối văn bản; Giữ fím Shift + để lựa chọn một khối văn bản.
Các thao tác lựa chọn khối văn bản
Sao chép đoạn văn bản
Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần sao chép:
+ Vào Edit / Copy
+ ấn tổ hợp phím CTRL + C
Bước 2: Di chuột tới vị trí cần sao chép
+ Edit / Paste
+ ấn tổ hợp phím CTRL +V
Xoá đoạn văn bản
Bước1: Bôi đen đoạn văn bản cần xoá
Bước 2: + Chọn Cut trên thanh công cụ.
+ Delete trên bàn phím
Để khôi phục lại đoạn văn bản vừa xoá: CTRL + Z hoặc biểu tượng Undo trên thanh công cụ.
Định dạng cỡ chữ , kiểu chữ
Chọn kiểu chữ:
+ Đánh dấu (bôi đen) đoạn văn bản.
+ Nhấn chuột vào mũi tên xuống bên trên thanh định dạng văn bản xuất hiện danh sách Font chữ.
+ Chọn font chữ cần thiết:vd: .Vn time.
Chọn cỡ chữ:
+ Nhấn chuột vào mũi tên xuống bên cạnh hộp kích thước chữ.
+ Chọn kích thước chữ phù hợp. VD cỡ 14 hay (CTRL +[, CTRL+]) để phóng to hay thu nhỏ cỡ chữ.
4 nh dng vn bn
Một đoạn văn bản có thể được thể hiện trên màn hình hoặc ra máy in bằng 3 kiểu chữ: Đậm, nghiêng và ghạch chân. tương ứng với 3 biểu tượng: (CTRL + B ) (CTRL + I) (CTRL + U)
Format / Font: Xuất hiện hộp thoại
Khung font: định dạng các kiểu chữ và kích cỡ chữ
Khung Effects: dùng để tạo cách trang trí cho đoạn văn bản đựơc lựa chọn. Giả sử bạn có chữ A2B chọn số 2 và trong khung nhấn chuột vào nút superscript( chỉ số trên) > kq là A2B. Nếu chọn Subscript(chỉ số dưới) > kq:A2B
Khung color: dùng để chọn màu cho đoạn văn bản
Khung character spacing: khoảng cách định dạng giữ các ký tự được ngầm định sẵn.
Chọn kiểu chữ
Định dạng ký tự
Định dạng đoạn văn bản (Paragraph):
Khái niệm : một đoạn văn bản gồm một hoặc nhiều dòng văn bản
Chú ý: + Sau khi gõ dòng văn bản và ấn phím Enter, một đoạn văn bản được xác định và con trỏ xuống dòng để nhập đoạn văn bản mới
+ Trong khi gõ dòng văn bản và ấn tổ hợp phím Shift+Enter, đoạn văn bản chưa kết thúc chỉ có con trỏ văn bản xuống dòng để nhập tiếp. Vì vậy không thể dựa theo việc xuống dòng để xác định một đoạn văn bản đã kết thúc hay chưa.
Format/ paragraph->xh cửa sổ:
Alignement: Chọn một trong các lựa chọn căn lề trái (left),phải(right), giữa(centrered) và hai bên (justify).
Indentation left/right: đặt khoảng cách từ trái /phải đến ký tự ngoài cùng bên trái / phải của đoạn văn bản.
special- Căn chỉnh dòng đầu tiên (first line) có thể thụt lề trái hơn so với cả đoạn.
Spacing beore/ after: đặt khoảng cách dòng trước khi bắt đầu đoạn văn bản và sau khi kết thúc đoạn
Line pacing : đặt giãn cách giữa các dòng trong đoạn văn bản đó là đơn (single), gấp đôi(double), hay gấp rưỡi (1.5 line)....
5. Lm viƯc víi bng biĨu
Cách tạo bảng
Cách 2: Sử dụng biểu tượng
trên thanh công cụ.
Nhấn trái chuột vào biểu tượng rồi kéo xuống dưới sang phải để chọn số cột và số hàng
Cách 1: Table/ insert table ? xuất hiện hộp thoại:
Số cột
Số dòng
Thay đổi độ rộng của cột, hàng
Cách 1: Dùng thước:
Nhấn chuột ở vị trí giữa 2 cột hoặc 2 hàng và di chuyển theo ý muốn.
Cách 2: Đi theo đường dẫn sau:
Table/ Cellhigh and width ? xuất hiện cửa sổ.
Nhấn vào khung columns/ xác định độ rộng ở mục: Cidth columns, nếu trong cột đã có đoạn văn bản thì nhấn vào Autofit để word tự động điều chỉnh cho đoạn văn bản.
Tự động chỉnh độ rộng bằng nhau cho cột/dòng
Thực hiện như sau:
+ Chọn nhiều cột/ dòng
+ Kích phải chuột / chọn Distribute Colum Evenly
( hoặc Distribute rows Evenly)
Xoá dữ liệu trong ô, hàng, cột
Bôi đen dữ liệu cần xoá
Nhấn phím Delete.
Xoá cột, hàng
Để xoá một cột, hay hàng ta tiến hành các bước sau:
Chọn cột hoặc hàng cần xoá; Table/ Delete ? Clumns hoặc Delete ? Rows.
Chèn ô, hàng, cột
Chèn ô: Chọn một ô mà tại vị trí đó cần chèn vào:
Table/ Insert/ Cell ?xuất hiện cửa sổ/ chọn.
Đẩy ô đang chọn xuống dưới
Đẩy ô đang chọn sang trái
Chèn hàng: Chọn một ô trên hàng cần chèn thêm hàng mới: Table/ insert entire row.
Chú ý: Khi con trỏ đang ở hàng cuối cùng thì chỉ cần ấn phím Tab thì hàng mới sẽ được tạo dưới hàng hiện thời.
Chèn cột: Chọn 1 ô của cột cần chèn tại đó, vào:
Table/ insert entire column.
Tách bảng, gộp bảng, tách ô, gộp ô
Tách bảng: Đưa con trỏ về hàng mà tại đó là hàng đầu tiên của bảng mới.
Sau đó vào table/split table ta được kết quả mong muốn
Tách ô: Giả sử có bảng:
Muốn tách ô thứ 2 của Họ tên thành 2 ô nhỏ như bên.
Vào chọn ô/ table/ shift cells ? xuất hiện cửa sổ
Gộp ô: Bôi đen 2 ô cần gộp:
table/ Merge cells
Kẻ đường viền quanh bảng:
Chọn bảng (Bôi đen) / Format/ Borders and shading
nhấn chuột vào khung Borders/ chọn các kiểu như ý muốn.
Chọn màu nền cho bảng
Bôi đen/ Format/Border and shading/ shading
chọn màu nền trong khung Fill.
6. in vn bn
Kích thước lề
File/ Page Seup/ Margins
Xuất hịên cửa sổ cho phép đặt lề trái, phải, trên, dưới cho văn bản.
Sau khi chỉnh sửa ấn nút Defaur để ghi nhận trạng thái mới. Trạng thái mới được áp dụng ngay cho văn bản đang soạn.
Lề trái
Lề phải
In dọc
Lề trên
Lề dưới
Chọn hướng in
File/ Page Seup/ Orientation
In ngang
Ch?n kh? gi?y
File/ Page Seup ? xuất hiện cửa sổ, chọn Page size.
Page Size cho phép chọn khổ giấy in.
Chèn số trang
Insert/ Page Numbers ? xuất hiện cửa sổ:
Nếu chọn Format ? xuất hiện hộp thoại lựa chọn kiểu đánh bằng số 1,2,3.hay a,b,c,.
Start at: Xác định số trang được đánh bắt đầu bằng số bao nhiêu.
Chèn đầu trang cuối trang
Chọn View/ Header and Foder/ nhập nội dung vào/ Close.
Xem trước tài liệu và in
xem trước tài liệu
Cách 1: Vào File/ Print PreView
Cách 2: ấn vào biểu tượng
trên thanh công cụ
In văn bản
Cách 1: Dùng lệnh File/ Print...
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
Cách 3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản.
In tất cả
In trang cụ thể
số bản in cho một trang văn bản
Cc tiƯn ch nng cao
Tìm kiếm và thay thế
Để tìm kiếm và thay thế đoạn văn ta tiến hành như sau:
- Edit / Find (CTRL+F): Xuất hiện cửa sổ:
Nh?p đoạn văn cần tìm kiếm
Nh?p đoạn văn cần thay thế
Tìm kiếm
Có thể chọn một trong các nút sau :
Huỷ bỏ lệnh tìm kiếm và thay thế
Thay thế đoạn văn bản tìm thấy bằng đoạn mới
Thay toàn bộ văn bản thoả mãn điều kiện
Chèn tranh ảnh:
Insert/Picture/clip Art > xh cửa sổ/organize clips> xh cửa sổ /office collection
Chèn ký tự đặc biệt
Insert/ symbol > Xuất hiện cửa sổ
Khung Font: chọn symbol
Chèn công thức toán học:
Vào biểu tượng trên thanh công cụ
Chú ý: Nếu không thấy trên thanh công cụ ta có thể kéo nó lên theo đường dẫn sau:
tool / customize /commands / insert/ kéo biểu tượng lên thanh công cụ để sử dụng
Tạo mục lục tự động:
Format/ Styles and Formatting
Bước 2: Đưa mục lục tự động ra màn hình
Bước 1: Khởi tạo
Xin cảm ơn!
Chúc thành công!
Chương trình soạn thảo văn bản MS - word là một phần mềm nổi tiếng của hãng Microsoft. Nó có nhiều tính năng mạnh mẽ được coi là một công cụ chuyên nghiệp trong soẹn thảo văn bản.
Khởi động MS - Word
Cách 1: Nhấn đúp chuột vào nút bấm nhanh của chương trình trên Desktop
Cách 2: Nhấn chuột vào Start/Program/ Microsoft Office chọn MS-Word để mở chương trình.
Màn hình làm việc
Thanh tiêu đề
Thanh thực đơn
Thanh công cụ
Thanh thước
Thanh cuộn dọc
Thanh cuộn ngang
Thanh trạng thái
Thoát khỏi MS - word
Cách 1: Nhấn vào File/ Exit.
Cách 2: Nhấn nút tại của cửa sổ chương trình.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím ALT +F4
2. sư dơng Bn Phm Ĩ son ting viƯt bng my tnh
Soạn thảo một văn bản đơn giản
Quy tắc gõ dấu tiếng việt: Kiểu gõ Telex:
oo =ô; ee = ê; aa = â; w =ư; aw = ă; ow = ơ; dd = đ.
Các dấu như sau:
J = dấu nặng; r = dấu hỏi; x = dấu ngã; F= dấu huyền; s = dấu sắc; z = bỏ đánh dấu.
(Ngoài ra còn kiểu gõ VNI)
Những phím có 2 ký hiệu đặc biệt
Hàng phím số:
ấn phím này ta được số 4.
- ấn đồng thời 2 phím được ký hiệu trên $.
(Các phím khác tương tự)
$
4
Phím Enter đưa con trỏ xuống dòng
- Kết hợp các phím: Phím dài (Backspacce); phím Enter để trình bày dòng văn bản.
Các phím di chuyển con trỏ trên màn hình
Dùng phím
Đưa con trỏ về cuối dòng
Đưa nhanh con trỏ về đầu dòng
Đưa con trỏ lên phía trên trang
Đưa con trỏ xuống dưới trang
Di chuyển con trỏ theo chiều mũi tên
Phím dài nhất(Spacechar)
Dấu cách (dấu trống) khi soạn văn bản ở chế độ chèn; phím dài còn dùng để đẩy dòng văn bản chạy về bên phải con trỏ. ấn phím để chuyển đổi chế độ (đè/ chèn).
Insert
Các phím xoá
ấn phím : Xoá bên trái con trỏ; đồng thời kéo dòng văn bản chạy về bên trái màn hình.
ấn phím : Xoá ký tự từ vị trí con trỏ đứng và xoá cả khối văn bản được bôi đen.
Delete
3. cc thao tc c bn trong word
Mở một tệp văn bản mới
Cách 1: Vào File/ New
Cách 2: Bấm chuột vào biểu tượng (New) trên thanh công cụ.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl + N
Cách 1:
File / Open để hộp thoại Open như hình minh hoạ bên cạnh:
Mở văn bản cũ
Cách 2: Ctrl/ O
Cách 3: Nhấn chuột vào trên thanh công cụ.
Lưu văn bản
Cách 1: Vào File/ Save.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím:
Ctrl + S
(Nếu muốn lưu trữ tài liệu với một tên khác thì dùng File/ Save as).
Cách 2: Click vào biểu tượng trên thanh công cụ.
Bấm vào đây để chọn các ổ đĩa hay các thư mục khác
Đóng văn bản
Vào File/ Close
Khi đóng cửa sổ văn bản, có 2 khả năng như sau:
Nếu tài liệu chưa được đặt tên MS-Word mở hộp thoại Save in như đã thao tác trong nội dung sao lưu.
Nếu tài liệu soạn thảo được đặt tên, MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại như sau:
Dùng chuột: ấn dữ chuột trái kéo rê từ đầu đến cuối văn bản.
Dùng bàn phím: Chọn một dòng rồi giữ phím Shift + Home hoặc shift +end.
Sau đó ta chọn một khối văn bản; Giữ fím Shift + để lựa chọn một khối văn bản.
Các thao tác lựa chọn khối văn bản
Sao chép đoạn văn bản
Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần sao chép:
+ Vào Edit / Copy
+ ấn tổ hợp phím CTRL + C
Bước 2: Di chuột tới vị trí cần sao chép
+ Edit / Paste
+ ấn tổ hợp phím CTRL +V
Xoá đoạn văn bản
Bước1: Bôi đen đoạn văn bản cần xoá
Bước 2: + Chọn Cut trên thanh công cụ.
+ Delete trên bàn phím
Để khôi phục lại đoạn văn bản vừa xoá: CTRL + Z hoặc biểu tượng Undo trên thanh công cụ.
Định dạng cỡ chữ , kiểu chữ
Chọn kiểu chữ:
+ Đánh dấu (bôi đen) đoạn văn bản.
+ Nhấn chuột vào mũi tên xuống bên trên thanh định dạng văn bản xuất hiện danh sách Font chữ.
+ Chọn font chữ cần thiết:vd: .Vn time.
Chọn cỡ chữ:
+ Nhấn chuột vào mũi tên xuống bên cạnh hộp kích thước chữ.
+ Chọn kích thước chữ phù hợp. VD cỡ 14 hay (CTRL +[, CTRL+]) để phóng to hay thu nhỏ cỡ chữ.
4 nh dng vn bn
Một đoạn văn bản có thể được thể hiện trên màn hình hoặc ra máy in bằng 3 kiểu chữ: Đậm, nghiêng và ghạch chân. tương ứng với 3 biểu tượng: (CTRL + B ) (CTRL + I) (CTRL + U)
Format / Font: Xuất hiện hộp thoại
Khung font: định dạng các kiểu chữ và kích cỡ chữ
Khung Effects: dùng để tạo cách trang trí cho đoạn văn bản đựơc lựa chọn. Giả sử bạn có chữ A2B chọn số 2 và trong khung nhấn chuột vào nút superscript( chỉ số trên) > kq là A2B. Nếu chọn Subscript(chỉ số dưới) > kq:A2B
Khung color: dùng để chọn màu cho đoạn văn bản
Khung character spacing: khoảng cách định dạng giữ các ký tự được ngầm định sẵn.
Chọn kiểu chữ
Định dạng ký tự
Định dạng đoạn văn bản (Paragraph):
Khái niệm : một đoạn văn bản gồm một hoặc nhiều dòng văn bản
Chú ý: + Sau khi gõ dòng văn bản và ấn phím Enter, một đoạn văn bản được xác định và con trỏ xuống dòng để nhập đoạn văn bản mới
+ Trong khi gõ dòng văn bản và ấn tổ hợp phím Shift+Enter, đoạn văn bản chưa kết thúc chỉ có con trỏ văn bản xuống dòng để nhập tiếp. Vì vậy không thể dựa theo việc xuống dòng để xác định một đoạn văn bản đã kết thúc hay chưa.
Format/ paragraph->xh cửa sổ:
Alignement: Chọn một trong các lựa chọn căn lề trái (left),phải(right), giữa(centrered) và hai bên (justify).
Indentation left/right: đặt khoảng cách từ trái /phải đến ký tự ngoài cùng bên trái / phải của đoạn văn bản.
special- Căn chỉnh dòng đầu tiên (first line) có thể thụt lề trái hơn so với cả đoạn.
Spacing beore/ after: đặt khoảng cách dòng trước khi bắt đầu đoạn văn bản và sau khi kết thúc đoạn
Line pacing : đặt giãn cách giữa các dòng trong đoạn văn bản đó là đơn (single), gấp đôi(double), hay gấp rưỡi (1.5 line)....
5. Lm viƯc víi bng biĨu
Cách tạo bảng
Cách 2: Sử dụng biểu tượng
trên thanh công cụ.
Nhấn trái chuột vào biểu tượng rồi kéo xuống dưới sang phải để chọn số cột và số hàng
Cách 1: Table/ insert table ? xuất hiện hộp thoại:
Số cột
Số dòng
Thay đổi độ rộng của cột, hàng
Cách 1: Dùng thước:
Nhấn chuột ở vị trí giữa 2 cột hoặc 2 hàng và di chuyển theo ý muốn.
Cách 2: Đi theo đường dẫn sau:
Table/ Cellhigh and width ? xuất hiện cửa sổ.
Nhấn vào khung columns/ xác định độ rộng ở mục: Cidth columns, nếu trong cột đã có đoạn văn bản thì nhấn vào Autofit để word tự động điều chỉnh cho đoạn văn bản.
Tự động chỉnh độ rộng bằng nhau cho cột/dòng
Thực hiện như sau:
+ Chọn nhiều cột/ dòng
+ Kích phải chuột / chọn Distribute Colum Evenly
( hoặc Distribute rows Evenly)
Xoá dữ liệu trong ô, hàng, cột
Bôi đen dữ liệu cần xoá
Nhấn phím Delete.
Xoá cột, hàng
Để xoá một cột, hay hàng ta tiến hành các bước sau:
Chọn cột hoặc hàng cần xoá; Table/ Delete ? Clumns hoặc Delete ? Rows.
Chèn ô, hàng, cột
Chèn ô: Chọn một ô mà tại vị trí đó cần chèn vào:
Table/ Insert/ Cell ?xuất hiện cửa sổ/ chọn.
Đẩy ô đang chọn xuống dưới
Đẩy ô đang chọn sang trái
Chèn hàng: Chọn một ô trên hàng cần chèn thêm hàng mới: Table/ insert entire row.
Chú ý: Khi con trỏ đang ở hàng cuối cùng thì chỉ cần ấn phím Tab thì hàng mới sẽ được tạo dưới hàng hiện thời.
Chèn cột: Chọn 1 ô của cột cần chèn tại đó, vào:
Table/ insert entire column.
Tách bảng, gộp bảng, tách ô, gộp ô
Tách bảng: Đưa con trỏ về hàng mà tại đó là hàng đầu tiên của bảng mới.
Sau đó vào table/split table ta được kết quả mong muốn
Tách ô: Giả sử có bảng:
Muốn tách ô thứ 2 của Họ tên thành 2 ô nhỏ như bên.
Vào chọn ô/ table/ shift cells ? xuất hiện cửa sổ
Gộp ô: Bôi đen 2 ô cần gộp:
table/ Merge cells
Kẻ đường viền quanh bảng:
Chọn bảng (Bôi đen) / Format/ Borders and shading
nhấn chuột vào khung Borders/ chọn các kiểu như ý muốn.
Chọn màu nền cho bảng
Bôi đen/ Format/Border and shading/ shading
chọn màu nền trong khung Fill.
6. in vn bn
Kích thước lề
File/ Page Seup/ Margins
Xuất hịên cửa sổ cho phép đặt lề trái, phải, trên, dưới cho văn bản.
Sau khi chỉnh sửa ấn nút Defaur để ghi nhận trạng thái mới. Trạng thái mới được áp dụng ngay cho văn bản đang soạn.
Lề trái
Lề phải
In dọc
Lề trên
Lề dưới
Chọn hướng in
File/ Page Seup/ Orientation
In ngang
Ch?n kh? gi?y
File/ Page Seup ? xuất hiện cửa sổ, chọn Page size.
Page Size cho phép chọn khổ giấy in.
Chèn số trang
Insert/ Page Numbers ? xuất hiện cửa sổ:
Nếu chọn Format ? xuất hiện hộp thoại lựa chọn kiểu đánh bằng số 1,2,3.hay a,b,c,.
Start at: Xác định số trang được đánh bắt đầu bằng số bao nhiêu.
Chèn đầu trang cuối trang
Chọn View/ Header and Foder/ nhập nội dung vào/ Close.
Xem trước tài liệu và in
xem trước tài liệu
Cách 1: Vào File/ Print PreView
Cách 2: ấn vào biểu tượng
trên thanh công cụ
In văn bản
Cách 1: Dùng lệnh File/ Print...
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
Cách 3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản.
In tất cả
In trang cụ thể
số bản in cho một trang văn bản
Cc tiƯn ch nng cao
Tìm kiếm và thay thế
Để tìm kiếm và thay thế đoạn văn ta tiến hành như sau:
- Edit / Find (CTRL+F): Xuất hiện cửa sổ:
Nh?p đoạn văn cần tìm kiếm
Nh?p đoạn văn cần thay thế
Tìm kiếm
Có thể chọn một trong các nút sau :
Huỷ bỏ lệnh tìm kiếm và thay thế
Thay thế đoạn văn bản tìm thấy bằng đoạn mới
Thay toàn bộ văn bản thoả mãn điều kiện
Chèn tranh ảnh:
Insert/Picture/clip Art > xh cửa sổ/organize clips> xh cửa sổ /office collection
Chèn ký tự đặc biệt
Insert/ symbol > Xuất hiện cửa sổ
Khung Font: chọn symbol
Chèn công thức toán học:
Vào biểu tượng trên thanh công cụ
Chú ý: Nếu không thấy trên thanh công cụ ta có thể kéo nó lên theo đường dẫn sau:
tool / customize /commands / insert/ kéo biểu tượng lên thanh công cụ để sử dụng
Tạo mục lục tự động:
Format/ Styles and Formatting
Bước 2: Đưa mục lục tự động ra màn hình
Bước 1: Khởi tạo
Xin cảm ơn!
Chúc thành công!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)