Bài giảng Word 2003
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Sơn |
Ngày 29/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng Word 2003 thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD
GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT WORD
Microsoft Word là một chương trình xử lý văn bản cao cấp nằm trong bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office.
Tập tin chương trình có tên Winword.EXE
I. KHỞI ĐỘNG
Cách 1: StartAll ProgramsMicrosoft Office Microsoft Word 2003.
Cách 2: Nhắp đúp vào biểu tượng Word (W) trên màn hình nền (Desktop)
II. MÀN HÌNH GIAO TIẾP
Vùng soạn thảo
Title bar Menu bar Toolbar
Ruler Status bar Scroll bar
II. MÀN HÌNH GIAO TIẾP
Môi trường làm việc :
Normal : Chỉ xuất hiện phần để nhập dữ liệu và thước ngang không có thước dọc.
Page layout (Print layout) : Thể hiện toàn bộ trang văn bản, có chừa phần lề trên, dưới, phải, trái của trang văn bản.
Web layout : Là chế độ được sử dụng để thiết kế các trang Web.
III. CHUỘT – BÀN PHÍM
1. CHUỘT: Chúng ta thường sử dụng hai phím sau:
- Left: Phím bên trái
- Right: Phím bên phải
Thao tác với chuột:
Click (nháy): nhấn và thả phím trái chuột 1 lần.
Double click (nháy đúp): nhấn nhanh phím trái chuột 2 lần liên tiếp.
Drag (kéo rê chuột): Giữ phím trái chuột và kéo chuột đi.
Right Click (Nháy phải): nhấn và thả phím phải chuột 1 lần.
III. CHUỘT – BÀN PHÍM
2. BÀN PHÍM:
a. Di chuyển con trỏ bằng bàn phím:
: Lên một dòng
: Xuống một dòng
: Qua trái một ký tự
: Qua phải một ký tự
Ctrl + : Qua trái một từ
Ctrl + : Qua phải một từ.
Ctrl + : Lên một đoạn
Ctrl + : Xuống một đoạn.
Home : Về đầu dòng
End : Về cuối dòng.
Ctrl + Home: Về trang đầu văn bản
Ctrl + End: Về trang cuối văn bản.
Page Up: Lên một trang màn hình.
Page Down: Xuống một trang màn hình.
Ctrl + Page Up: Lên 1 trang văn bản.
Ctrl + Page Down: Xuống 1 trang văn bản.
III. CHUỘT – BÀN PHÍM
2. BÀN PHÍM:
b. Phím xoá ký tự:
Delete: Xoá ký tự bên phải vị trí con trỏ hay phía sau trỏ.
Backspace: ():Xoá ký tự bên trái vị trí con trỏ hay phía trước trỏ.
Ctrl + Delete: Xoá hết một từ bên phải điểm chèn.
Ctrl + BackSpace: Xoá hết 1 từ bên trái điểm chèn.
Nếu nhấn Delete hoặc phím BackSpace khi đang chọn 1 khối văn bản sẽ xoá toàn bộ nội dung khối.
c. Phím ESC: Dùng để ngắt 1 thao tác đang thực hiện
d. Phím Alt: Để chọn lệnh trên Menu bằng bàn phím
IV. THOÁT
Cách 1: File -> Exit.
Cách 2: Bấm tổ hợp phím Atl +F4.
Cách 3: Click vào nút Close ( X ) trên góc phải màn hình.
V. THÊM BỚT CÁC THANH LỆNH
- B1: Chọn [menu] View -> Toolbars
- B2: Chọn vào thanh lệnh cần lấy hoặc bỏ chọn để bớt.
VI. NHẬP VĂN BẢN
1) CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
Bước 1: Soạn thảo văn bản thô:
Bước 2: Hiệu chỉnh văn bản.
Bước 3: Xem trước trang in, in ấn tài liệu.
VI. NHẬP VĂN BẢN
2) CÁCH NHẬP CHỮ VIỆT.
Muốn nhập chữ Việt phải có chương trình phần mềm điều khiển VIETKEY hay UNIKEY, …. những phần mềm này có chức năng kết hợp các phím lại để thể hiện dấu tiếng Việt.
VI. NHẬP VĂN BẢN
Qui tắc gõ dấu:
Có 2 kiểu gõ chuẩn là: Kiểu gõ VNI và Kiểu gõ TELEX.
VI. NHẬP VĂN BẢN
Kiểu gõ VNI: Dùng hàng phím số ở trên các chữ cái để thể hiện dấu được qui định như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 d9
Sắc huyền hỏi Ngã nặng ôâ Ơư ă đ
VI. NHẬP VĂN BẢN
b) Kiểu gõ TELEX: Dùng 2 chữ cái kế tiếp nhau không theo nguyên tắc của chữ Việt để thể hiện dấu theo qui định như sau:
oo aa ee dd ow aw uw
Ô â ê đ ơ ă ư
S F R X J
Sắc huyền hỏi ngã nặng
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
1. TẠO MỘT TẬP TIN VĂN BẢN MỚI:
Cách 1: Chọn File -> New.
Cách 2: Click vào nút NEW trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
2. LƯU TẬP TIN:
Cách 1: Vào File -> Save .
Cách 2: Click vào biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
3. MỞ TẬP TIN ĐÃ LƯU:
Cách 1: Click vào nút OPEN trên thanh STANDARD
Cách 2: Chọn File -> Open
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím CTRL +O
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
4. Lưu lại tập tin với tên khác
B1: File -> Save as
B2: Nhập lại tên mới ở File name, chọn lại địa chỉ mới trong Save in.
B3: Nhấn lệnh Save (hay Enter) để kết thúc
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
5. Đóng tập tin:
File -> Close để đóng tập tin hiện hành.
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
6. CHỌN KHỐI VĂN BẢN
Dùng chuột : Đưa trỏ chuột vào đầu khối và Drag để mở rộng khối.
Dùng bàn phím : Di chuyển trỏ chuột đến đầu khối, giữ phím Shift và gõ các phím di chuyển con trỏ để chọn khối.
Dùng phím kết hợp với dùng chuột: Nhắp chuột vào đầu khối, giữ Shift và nhắp chuột vào cuối khối.
Chọn một hàng : Trỏ chuột ở đầu hàng muốn chọn ở vùng chọn rồi click.
Chọn nhiều hàng: Trỏ chuột ở đầu hàng muốn chọn ở vùng chọn, rồi kéo rê chuột đến hàng kế tiếp để ở rộng vùng chọn
Chọn một từ : Double click vào từ đó
VIII. THAO TÁC CƠ BẢN
7. Sao chép :
B1: Chọn khối muốn chép.
B2: Thực hiện lệnh Edit ->Copy (chép) hoặc nhắp vào biểu tượng Copy trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.
B3: Di chuyển trỏ chuột đến vị trí mới
B4: Thực hiện lệnh Edit -> Paste (dán) hoặc nháy vào biểu tượng Paste trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
VIII. THAO TÁC CƠ BẢN
8. Di Chuyển một khối:
B1: Chọn khối muốn chuyển.
B2: Thực hiện lệnh Edit->Cut (cắt) hoặc nhắp vào biểu tượng Cut trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X.
B3: Di chuyển trỏ chuột đến vị trí mới
B4: Thực hiện lệnh Edit -> Paste (dán) hoặc nhắp vào biểu tượng Paste trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
VIII. THAO TÁC CƠ BẢN
9. Xoá 1 khối:
B1: Chọn khối muốn xoá.
B2: Gõ phím Delete.
IX. CHỨC NĂNG HỖ TRỢ
1. CHUYỂN ĐỔI DẠNG CHỮ HOA VÀ CHỮ THƯỜNG (CHANGE CASE)
B1: Chọn khối văn bản cần chuyển đổi
B2: Thi hành lệnh FormatCHANGE CASE Hộp thoại xuất hiện.
IX. CHỨC NĂNG HỖ TRỢ
Sentence case: Đổi ký tự đầu câu thành chữ hoa
lowercase : Đổi tất cả thành chữ thường
UPPERCASE: ĐỔI TẤT CẢ THÀNH CHỮ HOA
Title Case: Đổi Các Ký Tự Đầu Thành Chữ Hoa.
tOGGLE cASE: Đổi những chữ thường thành chữ hoa và ngược lại.
Có thể thực hiện lệnh bằng tổ hợp phím tắt: Shift + F3, nhưng chỉ chuyển đổi được theo một số dạng thích hợp với cấu trúc câu của khối văn bản được chọn.
IX. CHỨC NĂNG HỖ TRỢ
2. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ (FIND & REPLACE)
a.Công dụng:
Tìm kiếm chính xác từ để thay thế
Để tăng tốc độ nhập liệu khi văn bản có nhóm từ lặp lại nhiều lần thì chỉ cần nhập từ đại diện sau đó tìm và thay thế.
IX. CHỨC NĂNG HỖ TRỢ
2. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ (FIND & REPLACE)
b. Thao tác:
B1: Đặt con trỏ vào đầu văn bản.
B2: EditFind (Replace)chọn thẻ Replace, lần lượt chọn:
Find What: Nhập nội dung cần tìm.
Replace with: Nhập nội dung cần thay.
Find next: Bắt đầu tìm, nội dung tìm thấy sẽ được đánh dấu và cho hiển thị ra trên cửa sổ soạn thảo.
Replace: Thay nội dung tại nơi tìm thấy, sau đó tiếp tục tìm nữa.
Nút lệnh Replace All: Thay tất cả nội dung sẽ tìm thấy trên văn bản. .
Sau khi thực hiện xong Word sẽ thông báo:
B3: Nhắp OK, nhắp Close đóng cửa sổ.
X. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ (FONT)
B1: Chọn (bôi đen) khối văn bản muốn định dạng.
B2: FormatFont.
X. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
A) Font: Thay đổi mẫu chữ, dạng chữ
+ Font: Xác định kiểu mẫu ký tự.
+ Font Style: Xác dạng chữ (Ví dụ: Đậm (Bold), nghiêng (Italic) đậm và nghiêng (Bold Italic))
+ Size: Thay đổi kích thước chữ.
+ Underline: Chữ ghạch dưới.
+ Font Color: Thay đổi Màu chữ.
+ Effects: Các hiệu ứng ký tự:
- Strikethough: Gạch giữa 1 nét.
- Double Strikethough: Ghạch giữa 2 nét.
- Superscript: Chỉ số trên.
- Subscript: Chỉ số dưới.
X. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
B) Character Spacing: Để xác định khoảng cách và vị trí của các ký tự:
Spacing: Xác định khoảng cách giữa các ký tự trong khối chọn được qui định tại mục By
Position: Xác định khoảng cách giữa các dòng trong khối chọn được qui định tại mục By.
X. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
C) Text Effects: Để tạo các hiệu ứng ánh sáng trên màn hình làm nổi bật các ký tự: Các hiệu ứng chỉ có tác dụng khi trình bày trên màn hình, khi in các hiệu ứng này không có tác dụng.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
FormatParagraphIndent and Spacing.
Alignment: Canh lề đoạn văn bản:
Left: Canh theo lề trái.
Right: canh theo lề phải.
Centered: Canh giữa trang.
Justified: Canh theo cả 2 lề.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Indentation: Qui định việc dời các dòng theo hàng ngang dựa vào bố trí của Alignment.
- Left: Biên trái của mỗi dòng cách lề trái bao nhiêu.
- Right: Biên phải của mỗi dòng cách lề bao nhiêu.
- Special: Có 3 trường hợp chọn:
+ None: Lề theo qui định của Left và Right.
+ First line: Chỉ dời lề trái của dòng đầu tiên. (Xác định trong By)
+ Hanging: Chỉ dời lề trái của các dòng không phải dòng đầu tiên. (Xác định trong By)
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Spacing: Quy định khoảng cách các dòng trong các đoạn.
Before: Xác định khoảng cách của đoạn so với đoạn trên.
After: Xác định khoảng cách của đoạn so với đoạn dưới.
Line Spacing: Xác định khoảng cách giữa các dòng trong cùng một đoạn.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG KHUNG
B1: Chọn khối (bôi đen) văn bản cần định dạng.
B2: FormatBorder and Sharding.
Border: Để xác định khung viền cho một số từ (Text) hay cho đoạn (Paragraph).
Setting và Style: Chọn kiểu khung và kiểu đường viền.
Preview: Hiển thị minh họa.
Color và Width: Chọn màu và độ dày của khung.
Apply to:
Text: Đóng khung cho một số từ.
Paragraph: Đóng khung cho các đoạn văn bản.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Sharding: Định dạng màu nền.
Fill : Chọn màu nền
Pattern :
+ Style: Chọn tỉ lệ kiểu nền.
+ Color: Chọn màu.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG CỘT BÁO (COLUMNS):
B1: Chọn khối văn bản cần chia cột.
B2: Format->Columns.
Preset: Xác định một số dạng chia cột theo mẫu.
Number of Columns: Xác định số cột theo ý muốn.
Width and Spacing: Xác định chiều rộng mỗi cột và khoảng cách giữa hai cột.
Line between: Xác định có hay không đường gạch đứng giữa hai cột.
B3: Click nút OK để hoàn tất thao tác.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG DROP CAP
B1: Chọn ký tự hay từ muốn định dạng.
B2: Format->Drop cap, hộp thoại Drop cap xuất hiện:
Position: Có 3 mẫu để chọn dạng trình bày.
Option qui định:
Font: Xác định Font.
Lines: Xác định số dòng mà ký tự chiếm chỗ.
Distance from text: Xác định khoảng cách hàng ngang từ ký tự này đến đoạn.
B3: Click nút OK để hoàn tất thao tác.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG BULLET AND NUMBERING
B1: Chọn khối văn bản hoặc dừng con trỏ tại vị trí cần định dạng
B2: Formatbullet & numbering.
B3: Khai báo:
Bulleted: Chèn các ký hiệu đặc biệt
Numbered: Đánh số thứ tự vào đầu mỗi đoạn.
Outline Numbered: Dùng cho đánh số thứ tự cho văn bản có cấu trúc nhiều cấp.
None: Không có chọn.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG TAB
B1: Chọn hàng cần định dạng.
B2: FormatTabs.
Tab stop position (vị trí dừng): xác định vị trí của điểm dừng Tab (theo thước ngang).
Alignment (Canh lề): xác định dữ liệu nhập vào được trình bày theo Tab stop: Canh trái (Left), giữa (Center), Phải (Right), canh theo dấu thập phân (Decimal) hoặc gạch đứng (bar) tại Tab stop.
Leader (Dấu dẫn): Xác định dạng thể hiện khi gõ Tab.
B3: Nhắp vào nút để xác định cho một Tab stop. Qui trình lặp lại cho Tab stop khác.
B4: Nháy vào nút để hoàn tất thao tác định dạng Tab.
XI. CHÈN KÝ TỰ ĐẶC BIỆT (SYMBOL)
B1: Chọn vị trí cần chèn.
B2: InsertSymbol.
B3: Chọn Wingdings (hoặc Symbol) trong mục Font.
B4: Chọn ký tự cần chènInsert.
B5: Nhấn Cancel để đóng hộp thoại.
XII. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
CHÈN AUTOSHAPE.
B1: InsertPictureAutoshape.
B2: Chọn các biểu tượng tương ứng và vẽ vào văn bản.
Lưu ý: khi chọn biểu tượng, thấy xuất hiện “Create your drawing here” thì nhấn phím Delete rồi hãy vẽ.
(Có thể sử dụng thanh công cụ Drawing).
XII. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
2) Chèn hình ảnh từ thư viện Clip Art.
B1: InsertPictureClip Art.
B2: Chọn Organizine Clips ở khung bên phảiLaterOffice CollectionsChọn các thư mục để xem hình ảnh.
B3: Kéo thả hình vào văn bản.
XII. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
3) Chèn hình từ File bất kỳ trong máy tính.
B1: InsertPictureFrom file.
B2: Chọn nơi chứa hình trong mục Look in.
B3: Chọn hình cần chènInsert.
XII. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
4) Chèn chữ nghệ thuật Word Art.
B1: InsertPictureWord Art.
B2: Chọn kiểu muốn tạoOk.
B3: Chọn Font,SizeNhập nội dungOk.
XII. BIỂU ĐỒ
Là hình vẽ trực quan diễn đạt dữ liệu có trên một bảng.
Có nhiều loại biểu đồ: Hình cột, hình tròn, hình nón …
1) Tạo biểu đồ:
b1: Chọn vùng dữ liệu muốn tạo
b2: InsertPicturechart.
b3: Đóng bảng dữ liệu đi kèm và nhấn ra khỏi biểu đồ để kết thúc.
XII. BIỂU ĐỒ
2) Hiệu chỉnh biểu đồ:
b1: Nhắp đúp lên biểu đồ
b2: Thay đổi hình dạng biểu đồ
(Nhắp phải tại vùng biên / Chart type hiện hộp)
b3: Chọn một dạng biểu đồ, nhắp OK.
XII. BIỂU ĐỒ
3) Định dạng biểu đồ:
Nhắp phải vào vùng biên của biểu đồ Chart option.
a) Thẻ Title:
Chart Tile: Tiêu đề biểu đồ.
Category (X) axis: Chú thích trục X.
Series (Y) axis: Số liệu trục Y.
Value (Z) axis: giá trị trục Z (chỉ có tác dụng cho đồ thị không gian 3 chiều).
b) Thẻ Axes: Hiện/ ẩn giá trị, chú thích các trục.
XII. BIỂU ĐỒ
c) Thẻ Grirdline:
Hiện ẩn đường lưới trên các trục X, Y, Z.
Major: Đường lưới chính.
Minor: đường lưới phụ.
d) Thẻ Legend: Hiện ẩn bảng giải thích các ký hiệu, đường nét của biểu đồ.
Show legend: Hiển thị ghi chú.
Placement: Chọn vị trí đặt ghi chú.
e) Thẻ Data label: Dán nhãn biểu đồ.
Values: hiện ẩn số liệu trên từng thành phần của biểu đồ (người ta hay cho biểu hiện số liệu trên từng thành phần để dễ quan sát.)
XI. BẢNG BIỂU
I. CẤU TRÚC BẢNG:
Cấu trúc của một bảng (Table) gồm nhiều cột (Column), nhiều dòng (Row). Giao của cột với dòng gọi là ô (Cell).
II. TẠO BẢNG:
B1: Nhắp chuột vào vị trí cần tạo bảng.
B2: TableInsertTable …
Number of columns: xác định số cột của bảng.
Number of rows: xác định số dòng của bảng.
B3: Nhắp vào nút OK để hoàn tất thao tác tạo một bảng.
XI. BẢNG BIỂU
III. CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG:
1. Chọn cột – hàng - ô
Chọn cột: Để chuột phần trên bảng thấy chuột hiện hình () rồi nhấn.
Chọn hàng: Để chuột ngoài vùng trái bảng thấy chuột hình () rồi nhấn.
Chọn ô: chỉ cần nhấn chuột ngay tại ô cần chọn.
Để chọn nhiều ô: thì ta kéo chuột từ ô đầu đến ô cuối hoặc ta dùng kết hợp với phím Shift.
XI. BẢNG BIỂU
2. Thay đổi chiều cao hàng, độ rộng cột:
Để chuột trên các đường phân cách hàng, cột xuất hiện hình dạng mũi tên hai chiều, giữ và kéo để thay đổi độ rộng cho cột hay chiều cao cho hàng.
3. Nhập nội dung: Khi nhập nội dung trong một ô nếu:
Nhấn các phím di chuyển: Chuyển con trỏ sang ô khác.
Nhấn Enter: Tạo thêm một đoạn mới vẫn còn ở trong ô.
XI. BẢNG BIỂU
4. Định dạng:
a) Chuyển hướng trình bày dữ liệu trong bảng:
B1: Chọn phạm vi cần định dạng.
B2: FormatText Direction.
B3: Chọn chiều muốn thể hiện nội dung.
B4: Nhắp OK
XI. BẢNG BIỂU
b) Canh hàng dữ liệu trong ô: Sử dụng các nút trên thanh Table and Border để canh văn bản vào vị trí thích hợp trong ô.
XI. BẢNG BIỂU
5. Đóng khung và định dạng nền cho bảng: (Giống Đóng khung đoạn văn bản).
6. Chèn thêm dòng, cột, ô vào bảng:
B1: Chọn dòng, cột, ô nơi muốn chèn.
B2: Thực hiện lệnh TableInsert …
Rows Above: Hàng chèn vào nằm phía trên.
Rows Below: Hàng chèn vào nằm bên dưới.
Columns to the left: Cột chèn vào nằm bên trái.
Columns to the right: Cột chèn vào nằm bên phải.
Cells: Chèn ô Xuất hiện hộp đối thoại:
XI. BẢNG BIỂU
7. Xoá dòng, cột, ô trong bảng:
B1:Chọn dòng, cột, ô nơi muốn xoá
Xoá bảng (Table)
Xoá cột (Columns)
Xoá dòng (Rows)
Xoá ô (Cells)
B2: TableDelete:
XI. BẢNG BIỂU
8. Nhập nhiều ô thành 1 ô.
- B1: Chọn nhiều ô để nối thành 1 ô.
- B2: Thực hiện lệnh Table Merge Cells.
9. Chia 1 ô thành nhiều ô.
- B1: Nhấn chuột vào ô cần chia.
- B2: TableSplit cellshiện hộp thoại.
- B3: Khai báo số hàng, số cột, nhắp Ok.
XI. BẢNG BIỂU
10. Chỉnh chiều cao các dòng, độ rộng cột bằng nhau:
- B1: Chọn các dòng hay các cột cần định dạng.
- B2: Nhắp vào biểu tượng trên thanh Table and border.
Chiều cao hàng
Độ rộng cột
XI. BẢNG BIỂU
12. Sắp xếp các dữ liệu trên một bảng:
- B1: Chọn phạm vi các dòng muốn sắp xếp
- B2: TableSort.
+ Sort By: Chọn cột sắp xếp ưu tiên.
+ Then By: Cột tiếp theo nếu cột trước trùng.
+ Type để xác định dạng sắp xếp theo kiểu dữ liệu nào: Kiểu văn bản (Text), kiểu số (Number) hay kiểu ngày tháng (Date).
+ Ascending (tăng dần) hay Descending (giảm dần).
- B3: Nhắp nút để hoàn tất thao tác sắp xếp dữ liệu trong bảng.
XI. BẢNG BIỂU
13. Tính tổng cuối cột số trong một bảng:
- B1: Di chuyển con trỏ đến ô dưới cùng của cột số.
- B2: Chọn TableFormula …
- B3: Nhập công thức và các chọn lựa khác trong hộp đối thoại.
+ Fomular: Công thức tính toán,
có dạng: “=tên hàm(tham số)”
+ Number format: Chọn kiểu định dạng kết quả.
(VD: #.### kết quả có phân cách hàng ngàn).
- B4: Nhắp nút OK, kết quả sẽ trình bày tại ô dưới cùng.
XI. BẢNG BIỂU
* Một số hàm trong Word:
- Sum: Tính tổng
- Product: Tính tích.
- Min: Nhỏ nhất
- Max: Lớn nhất.
- Average: Tính trung bình.
* Một số tham số:
- left: trái
- Right: Phải
- Above: Bên trên
- Below: Phía dưới
14. Dùng Tab trong bảng:
- Thiết lập Tab trong một ô như với văn bản.
- Dùng Ctrl + Tab để di chuyển đến điểm Tab trong bảng.
GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT WORD
Microsoft Word là một chương trình xử lý văn bản cao cấp nằm trong bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office.
Tập tin chương trình có tên Winword.EXE
I. KHỞI ĐỘNG
Cách 1: StartAll ProgramsMicrosoft Office Microsoft Word 2003.
Cách 2: Nhắp đúp vào biểu tượng Word (W) trên màn hình nền (Desktop)
II. MÀN HÌNH GIAO TIẾP
Vùng soạn thảo
Title bar Menu bar Toolbar
Ruler Status bar Scroll bar
II. MÀN HÌNH GIAO TIẾP
Môi trường làm việc :
Normal : Chỉ xuất hiện phần để nhập dữ liệu và thước ngang không có thước dọc.
Page layout (Print layout) : Thể hiện toàn bộ trang văn bản, có chừa phần lề trên, dưới, phải, trái của trang văn bản.
Web layout : Là chế độ được sử dụng để thiết kế các trang Web.
III. CHUỘT – BÀN PHÍM
1. CHUỘT: Chúng ta thường sử dụng hai phím sau:
- Left: Phím bên trái
- Right: Phím bên phải
Thao tác với chuột:
Click (nháy): nhấn và thả phím trái chuột 1 lần.
Double click (nháy đúp): nhấn nhanh phím trái chuột 2 lần liên tiếp.
Drag (kéo rê chuột): Giữ phím trái chuột và kéo chuột đi.
Right Click (Nháy phải): nhấn và thả phím phải chuột 1 lần.
III. CHUỘT – BÀN PHÍM
2. BÀN PHÍM:
a. Di chuyển con trỏ bằng bàn phím:
: Lên một dòng
: Xuống một dòng
: Qua trái một ký tự
: Qua phải một ký tự
Ctrl + : Qua trái một từ
Ctrl + : Qua phải một từ.
Ctrl + : Lên một đoạn
Ctrl + : Xuống một đoạn.
Home : Về đầu dòng
End : Về cuối dòng.
Ctrl + Home: Về trang đầu văn bản
Ctrl + End: Về trang cuối văn bản.
Page Up: Lên một trang màn hình.
Page Down: Xuống một trang màn hình.
Ctrl + Page Up: Lên 1 trang văn bản.
Ctrl + Page Down: Xuống 1 trang văn bản.
III. CHUỘT – BÀN PHÍM
2. BÀN PHÍM:
b. Phím xoá ký tự:
Delete: Xoá ký tự bên phải vị trí con trỏ hay phía sau trỏ.
Backspace: ():Xoá ký tự bên trái vị trí con trỏ hay phía trước trỏ.
Ctrl + Delete: Xoá hết một từ bên phải điểm chèn.
Ctrl + BackSpace: Xoá hết 1 từ bên trái điểm chèn.
Nếu nhấn Delete hoặc phím BackSpace khi đang chọn 1 khối văn bản sẽ xoá toàn bộ nội dung khối.
c. Phím ESC: Dùng để ngắt 1 thao tác đang thực hiện
d. Phím Alt: Để chọn lệnh trên Menu bằng bàn phím
IV. THOÁT
Cách 1: File -> Exit.
Cách 2: Bấm tổ hợp phím Atl +F4.
Cách 3: Click vào nút Close ( X ) trên góc phải màn hình.
V. THÊM BỚT CÁC THANH LỆNH
- B1: Chọn [menu] View -> Toolbars
- B2: Chọn vào thanh lệnh cần lấy hoặc bỏ chọn để bớt.
VI. NHẬP VĂN BẢN
1) CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:
Bước 1: Soạn thảo văn bản thô:
Bước 2: Hiệu chỉnh văn bản.
Bước 3: Xem trước trang in, in ấn tài liệu.
VI. NHẬP VĂN BẢN
2) CÁCH NHẬP CHỮ VIỆT.
Muốn nhập chữ Việt phải có chương trình phần mềm điều khiển VIETKEY hay UNIKEY, …. những phần mềm này có chức năng kết hợp các phím lại để thể hiện dấu tiếng Việt.
VI. NHẬP VĂN BẢN
Qui tắc gõ dấu:
Có 2 kiểu gõ chuẩn là: Kiểu gõ VNI và Kiểu gõ TELEX.
VI. NHẬP VĂN BẢN
Kiểu gõ VNI: Dùng hàng phím số ở trên các chữ cái để thể hiện dấu được qui định như sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 d9
Sắc huyền hỏi Ngã nặng ôâ Ơư ă đ
VI. NHẬP VĂN BẢN
b) Kiểu gõ TELEX: Dùng 2 chữ cái kế tiếp nhau không theo nguyên tắc của chữ Việt để thể hiện dấu theo qui định như sau:
oo aa ee dd ow aw uw
Ô â ê đ ơ ă ư
S F R X J
Sắc huyền hỏi ngã nặng
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
1. TẠO MỘT TẬP TIN VĂN BẢN MỚI:
Cách 1: Chọn File -> New.
Cách 2: Click vào nút NEW trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
2. LƯU TẬP TIN:
Cách 1: Vào File -> Save .
Cách 2: Click vào biểu tượng Save trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
3. MỞ TẬP TIN ĐÃ LƯU:
Cách 1: Click vào nút OPEN trên thanh STANDARD
Cách 2: Chọn File -> Open
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím CTRL +O
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
4. Lưu lại tập tin với tên khác
B1: File -> Save as
B2: Nhập lại tên mới ở File name, chọn lại địa chỉ mới trong Save in.
B3: Nhấn lệnh Save (hay Enter) để kết thúc
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
5. Đóng tập tin:
File -> Close để đóng tập tin hiện hành.
VII. THAO TÁC CƠ BẢN
6. CHỌN KHỐI VĂN BẢN
Dùng chuột : Đưa trỏ chuột vào đầu khối và Drag để mở rộng khối.
Dùng bàn phím : Di chuyển trỏ chuột đến đầu khối, giữ phím Shift và gõ các phím di chuyển con trỏ để chọn khối.
Dùng phím kết hợp với dùng chuột: Nhắp chuột vào đầu khối, giữ Shift và nhắp chuột vào cuối khối.
Chọn một hàng : Trỏ chuột ở đầu hàng muốn chọn ở vùng chọn rồi click.
Chọn nhiều hàng: Trỏ chuột ở đầu hàng muốn chọn ở vùng chọn, rồi kéo rê chuột đến hàng kế tiếp để ở rộng vùng chọn
Chọn một từ : Double click vào từ đó
VIII. THAO TÁC CƠ BẢN
7. Sao chép :
B1: Chọn khối muốn chép.
B2: Thực hiện lệnh Edit ->Copy (chép) hoặc nhắp vào biểu tượng Copy trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.
B3: Di chuyển trỏ chuột đến vị trí mới
B4: Thực hiện lệnh Edit -> Paste (dán) hoặc nháy vào biểu tượng Paste trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
VIII. THAO TÁC CƠ BẢN
8. Di Chuyển một khối:
B1: Chọn khối muốn chuyển.
B2: Thực hiện lệnh Edit->Cut (cắt) hoặc nhắp vào biểu tượng Cut trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + X.
B3: Di chuyển trỏ chuột đến vị trí mới
B4: Thực hiện lệnh Edit -> Paste (dán) hoặc nhắp vào biểu tượng Paste trên thanh Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
VIII. THAO TÁC CƠ BẢN
9. Xoá 1 khối:
B1: Chọn khối muốn xoá.
B2: Gõ phím Delete.
IX. CHỨC NĂNG HỖ TRỢ
1. CHUYỂN ĐỔI DẠNG CHỮ HOA VÀ CHỮ THƯỜNG (CHANGE CASE)
B1: Chọn khối văn bản cần chuyển đổi
B2: Thi hành lệnh FormatCHANGE CASE Hộp thoại xuất hiện.
IX. CHỨC NĂNG HỖ TRỢ
Sentence case: Đổi ký tự đầu câu thành chữ hoa
lowercase : Đổi tất cả thành chữ thường
UPPERCASE: ĐỔI TẤT CẢ THÀNH CHỮ HOA
Title Case: Đổi Các Ký Tự Đầu Thành Chữ Hoa.
tOGGLE cASE: Đổi những chữ thường thành chữ hoa và ngược lại.
Có thể thực hiện lệnh bằng tổ hợp phím tắt: Shift + F3, nhưng chỉ chuyển đổi được theo một số dạng thích hợp với cấu trúc câu của khối văn bản được chọn.
IX. CHỨC NĂNG HỖ TRỢ
2. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ (FIND & REPLACE)
a.Công dụng:
Tìm kiếm chính xác từ để thay thế
Để tăng tốc độ nhập liệu khi văn bản có nhóm từ lặp lại nhiều lần thì chỉ cần nhập từ đại diện sau đó tìm và thay thế.
IX. CHỨC NĂNG HỖ TRỢ
2. TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ (FIND & REPLACE)
b. Thao tác:
B1: Đặt con trỏ vào đầu văn bản.
B2: EditFind (Replace)chọn thẻ Replace, lần lượt chọn:
Find What: Nhập nội dung cần tìm.
Replace with: Nhập nội dung cần thay.
Find next: Bắt đầu tìm, nội dung tìm thấy sẽ được đánh dấu và cho hiển thị ra trên cửa sổ soạn thảo.
Replace: Thay nội dung tại nơi tìm thấy, sau đó tiếp tục tìm nữa.
Nút lệnh Replace All: Thay tất cả nội dung sẽ tìm thấy trên văn bản. .
Sau khi thực hiện xong Word sẽ thông báo:
B3: Nhắp OK, nhắp Close đóng cửa sổ.
X. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ (FONT)
B1: Chọn (bôi đen) khối văn bản muốn định dạng.
B2: FormatFont.
X. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
A) Font: Thay đổi mẫu chữ, dạng chữ
+ Font: Xác định kiểu mẫu ký tự.
+ Font Style: Xác dạng chữ (Ví dụ: Đậm (Bold), nghiêng (Italic) đậm và nghiêng (Bold Italic))
+ Size: Thay đổi kích thước chữ.
+ Underline: Chữ ghạch dưới.
+ Font Color: Thay đổi Màu chữ.
+ Effects: Các hiệu ứng ký tự:
- Strikethough: Gạch giữa 1 nét.
- Double Strikethough: Ghạch giữa 2 nét.
- Superscript: Chỉ số trên.
- Subscript: Chỉ số dưới.
X. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
B) Character Spacing: Để xác định khoảng cách và vị trí của các ký tự:
Spacing: Xác định khoảng cách giữa các ký tự trong khối chọn được qui định tại mục By
Position: Xác định khoảng cách giữa các dòng trong khối chọn được qui định tại mục By.
X. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
C) Text Effects: Để tạo các hiệu ứng ánh sáng trên màn hình làm nổi bật các ký tự: Các hiệu ứng chỉ có tác dụng khi trình bày trên màn hình, khi in các hiệu ứng này không có tác dụng.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
FormatParagraphIndent and Spacing.
Alignment: Canh lề đoạn văn bản:
Left: Canh theo lề trái.
Right: canh theo lề phải.
Centered: Canh giữa trang.
Justified: Canh theo cả 2 lề.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Indentation: Qui định việc dời các dòng theo hàng ngang dựa vào bố trí của Alignment.
- Left: Biên trái của mỗi dòng cách lề trái bao nhiêu.
- Right: Biên phải của mỗi dòng cách lề bao nhiêu.
- Special: Có 3 trường hợp chọn:
+ None: Lề theo qui định của Left và Right.
+ First line: Chỉ dời lề trái của dòng đầu tiên. (Xác định trong By)
+ Hanging: Chỉ dời lề trái của các dòng không phải dòng đầu tiên. (Xác định trong By)
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Spacing: Quy định khoảng cách các dòng trong các đoạn.
Before: Xác định khoảng cách của đoạn so với đoạn trên.
After: Xác định khoảng cách của đoạn so với đoạn dưới.
Line Spacing: Xác định khoảng cách giữa các dòng trong cùng một đoạn.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG KHUNG
B1: Chọn khối (bôi đen) văn bản cần định dạng.
B2: FormatBorder and Sharding.
Border: Để xác định khung viền cho một số từ (Text) hay cho đoạn (Paragraph).
Setting và Style: Chọn kiểu khung và kiểu đường viền.
Preview: Hiển thị minh họa.
Color và Width: Chọn màu và độ dày của khung.
Apply to:
Text: Đóng khung cho một số từ.
Paragraph: Đóng khung cho các đoạn văn bản.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Sharding: Định dạng màu nền.
Fill : Chọn màu nền
Pattern :
+ Style: Chọn tỉ lệ kiểu nền.
+ Color: Chọn màu.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG CỘT BÁO (COLUMNS):
B1: Chọn khối văn bản cần chia cột.
B2: Format->Columns.
Preset: Xác định một số dạng chia cột theo mẫu.
Number of Columns: Xác định số cột theo ý muốn.
Width and Spacing: Xác định chiều rộng mỗi cột và khoảng cách giữa hai cột.
Line between: Xác định có hay không đường gạch đứng giữa hai cột.
B3: Click nút OK để hoàn tất thao tác.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG DROP CAP
B1: Chọn ký tự hay từ muốn định dạng.
B2: Format->Drop cap, hộp thoại Drop cap xuất hiện:
Position: Có 3 mẫu để chọn dạng trình bày.
Option qui định:
Font: Xác định Font.
Lines: Xác định số dòng mà ký tự chiếm chỗ.
Distance from text: Xác định khoảng cách hàng ngang từ ký tự này đến đoạn.
B3: Click nút OK để hoàn tất thao tác.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG BULLET AND NUMBERING
B1: Chọn khối văn bản hoặc dừng con trỏ tại vị trí cần định dạng
B2: Formatbullet & numbering.
B3: Khai báo:
Bulleted: Chèn các ký hiệu đặc biệt
Numbered: Đánh số thứ tự vào đầu mỗi đoạn.
Outline Numbered: Dùng cho đánh số thứ tự cho văn bản có cấu trúc nhiều cấp.
None: Không có chọn.
X. ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
ĐỊNH DẠNG TAB
B1: Chọn hàng cần định dạng.
B2: FormatTabs.
Tab stop position (vị trí dừng): xác định vị trí của điểm dừng Tab (theo thước ngang).
Alignment (Canh lề): xác định dữ liệu nhập vào được trình bày theo Tab stop: Canh trái (Left), giữa (Center), Phải (Right), canh theo dấu thập phân (Decimal) hoặc gạch đứng (bar) tại Tab stop.
Leader (Dấu dẫn): Xác định dạng thể hiện khi gõ Tab.
B3: Nhắp vào nút
B4: Nháy vào nút
XI. CHÈN KÝ TỰ ĐẶC BIỆT (SYMBOL)
B1: Chọn vị trí cần chèn.
B2: InsertSymbol.
B3: Chọn Wingdings (hoặc Symbol) trong mục Font.
B4: Chọn ký tự cần chènInsert.
B5: Nhấn Cancel để đóng hộp thoại.
XII. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
CHÈN AUTOSHAPE.
B1: InsertPictureAutoshape.
B2: Chọn các biểu tượng tương ứng và vẽ vào văn bản.
Lưu ý: khi chọn biểu tượng, thấy xuất hiện “Create your drawing here” thì nhấn phím Delete rồi hãy vẽ.
(Có thể sử dụng thanh công cụ Drawing).
XII. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
2) Chèn hình ảnh từ thư viện Clip Art.
B1: InsertPictureClip Art.
B2: Chọn Organizine Clips ở khung bên phảiLaterOffice CollectionsChọn các thư mục để xem hình ảnh.
B3: Kéo thả hình vào văn bản.
XII. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
3) Chèn hình từ File bất kỳ trong máy tính.
B1: InsertPictureFrom file.
B2: Chọn nơi chứa hình trong mục Look in.
B3: Chọn hình cần chènInsert.
XII. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG HÌNH ẢNH VÀO VĂN BẢN
4) Chèn chữ nghệ thuật Word Art.
B1: InsertPictureWord Art.
B2: Chọn kiểu muốn tạoOk.
B3: Chọn Font,SizeNhập nội dungOk.
XII. BIỂU ĐỒ
Là hình vẽ trực quan diễn đạt dữ liệu có trên một bảng.
Có nhiều loại biểu đồ: Hình cột, hình tròn, hình nón …
1) Tạo biểu đồ:
b1: Chọn vùng dữ liệu muốn tạo
b2: InsertPicturechart.
b3: Đóng bảng dữ liệu đi kèm và nhấn ra khỏi biểu đồ để kết thúc.
XII. BIỂU ĐỒ
2) Hiệu chỉnh biểu đồ:
b1: Nhắp đúp lên biểu đồ
b2: Thay đổi hình dạng biểu đồ
(Nhắp phải tại vùng biên / Chart type hiện hộp)
b3: Chọn một dạng biểu đồ, nhắp OK.
XII. BIỂU ĐỒ
3) Định dạng biểu đồ:
Nhắp phải vào vùng biên của biểu đồ Chart option.
a) Thẻ Title:
Chart Tile: Tiêu đề biểu đồ.
Category (X) axis: Chú thích trục X.
Series (Y) axis: Số liệu trục Y.
Value (Z) axis: giá trị trục Z (chỉ có tác dụng cho đồ thị không gian 3 chiều).
b) Thẻ Axes: Hiện/ ẩn giá trị, chú thích các trục.
XII. BIỂU ĐỒ
c) Thẻ Grirdline:
Hiện ẩn đường lưới trên các trục X, Y, Z.
Major: Đường lưới chính.
Minor: đường lưới phụ.
d) Thẻ Legend: Hiện ẩn bảng giải thích các ký hiệu, đường nét của biểu đồ.
Show legend: Hiển thị ghi chú.
Placement: Chọn vị trí đặt ghi chú.
e) Thẻ Data label: Dán nhãn biểu đồ.
Values: hiện ẩn số liệu trên từng thành phần của biểu đồ (người ta hay cho biểu hiện số liệu trên từng thành phần để dễ quan sát.)
XI. BẢNG BIỂU
I. CẤU TRÚC BẢNG:
Cấu trúc của một bảng (Table) gồm nhiều cột (Column), nhiều dòng (Row). Giao của cột với dòng gọi là ô (Cell).
II. TẠO BẢNG:
B1: Nhắp chuột vào vị trí cần tạo bảng.
B2: TableInsertTable …
Number of columns: xác định số cột của bảng.
Number of rows: xác định số dòng của bảng.
B3: Nhắp vào nút OK để hoàn tất thao tác tạo một bảng.
XI. BẢNG BIỂU
III. CÁC THAO TÁC TRONG BẢNG:
1. Chọn cột – hàng - ô
Chọn cột: Để chuột phần trên bảng thấy chuột hiện hình () rồi nhấn.
Chọn hàng: Để chuột ngoài vùng trái bảng thấy chuột hình () rồi nhấn.
Chọn ô: chỉ cần nhấn chuột ngay tại ô cần chọn.
Để chọn nhiều ô: thì ta kéo chuột từ ô đầu đến ô cuối hoặc ta dùng kết hợp với phím Shift.
XI. BẢNG BIỂU
2. Thay đổi chiều cao hàng, độ rộng cột:
Để chuột trên các đường phân cách hàng, cột xuất hiện hình dạng mũi tên hai chiều, giữ và kéo để thay đổi độ rộng cho cột hay chiều cao cho hàng.
3. Nhập nội dung: Khi nhập nội dung trong một ô nếu:
Nhấn các phím di chuyển: Chuyển con trỏ sang ô khác.
Nhấn Enter: Tạo thêm một đoạn mới vẫn còn ở trong ô.
XI. BẢNG BIỂU
4. Định dạng:
a) Chuyển hướng trình bày dữ liệu trong bảng:
B1: Chọn phạm vi cần định dạng.
B2: FormatText Direction.
B3: Chọn chiều muốn thể hiện nội dung.
B4: Nhắp OK
XI. BẢNG BIỂU
b) Canh hàng dữ liệu trong ô: Sử dụng các nút trên thanh Table and Border để canh văn bản vào vị trí thích hợp trong ô.
XI. BẢNG BIỂU
5. Đóng khung và định dạng nền cho bảng: (Giống Đóng khung đoạn văn bản).
6. Chèn thêm dòng, cột, ô vào bảng:
B1: Chọn dòng, cột, ô nơi muốn chèn.
B2: Thực hiện lệnh TableInsert …
Rows Above: Hàng chèn vào nằm phía trên.
Rows Below: Hàng chèn vào nằm bên dưới.
Columns to the left: Cột chèn vào nằm bên trái.
Columns to the right: Cột chèn vào nằm bên phải.
Cells: Chèn ô Xuất hiện hộp đối thoại:
XI. BẢNG BIỂU
7. Xoá dòng, cột, ô trong bảng:
B1:Chọn dòng, cột, ô nơi muốn xoá
Xoá bảng (Table)
Xoá cột (Columns)
Xoá dòng (Rows)
Xoá ô (Cells)
B2: TableDelete:
XI. BẢNG BIỂU
8. Nhập nhiều ô thành 1 ô.
- B1: Chọn nhiều ô để nối thành 1 ô.
- B2: Thực hiện lệnh Table Merge Cells.
9. Chia 1 ô thành nhiều ô.
- B1: Nhấn chuột vào ô cần chia.
- B2: TableSplit cellshiện hộp thoại.
- B3: Khai báo số hàng, số cột, nhắp Ok.
XI. BẢNG BIỂU
10. Chỉnh chiều cao các dòng, độ rộng cột bằng nhau:
- B1: Chọn các dòng hay các cột cần định dạng.
- B2: Nhắp vào biểu tượng trên thanh Table and border.
Chiều cao hàng
Độ rộng cột
XI. BẢNG BIỂU
12. Sắp xếp các dữ liệu trên một bảng:
- B1: Chọn phạm vi các dòng muốn sắp xếp
- B2: TableSort.
+ Sort By: Chọn cột sắp xếp ưu tiên.
+ Then By: Cột tiếp theo nếu cột trước trùng.
+ Type để xác định dạng sắp xếp theo kiểu dữ liệu nào: Kiểu văn bản (Text), kiểu số (Number) hay kiểu ngày tháng (Date).
+ Ascending (tăng dần) hay Descending (giảm dần).
- B3: Nhắp nút
XI. BẢNG BIỂU
13. Tính tổng cuối cột số trong một bảng:
- B1: Di chuyển con trỏ đến ô dưới cùng của cột số.
- B2: Chọn TableFormula …
- B3: Nhập công thức và các chọn lựa khác trong hộp đối thoại.
+ Fomular: Công thức tính toán,
có dạng: “=tên hàm(tham số)”
+ Number format: Chọn kiểu định dạng kết quả.
(VD: #.### kết quả có phân cách hàng ngàn).
- B4: Nhắp nút OK, kết quả sẽ trình bày tại ô dưới cùng.
XI. BẢNG BIỂU
* Một số hàm trong Word:
- Sum: Tính tổng
- Product: Tính tích.
- Min: Nhỏ nhất
- Max: Lớn nhất.
- Average: Tính trung bình.
* Một số tham số:
- left: trái
- Right: Phải
- Above: Bên trên
- Below: Phía dưới
14. Dùng Tab trong bảng:
- Thiết lập Tab trong một ô như với văn bản.
- Dùng Ctrl + Tab để di chuyển đến điểm Tab trong bảng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)