Bài giảng Word 2003

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Liêu | Ngày 29/04/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: Bài giảng Word 2003 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Microsoft Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
2
Nội dung
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
Bài 3: Thao tác định dạng
Bài 4: Đối tượng bảng biểu và hình ảnh
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
4/1/2012 7:31 AM
3
Bài 1: Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
4
Làm quen với MS-Word 2003
1. Bước đầu làm việc với chương trình.
Khởi động chương trình MS-Word 2003.
Cách 1: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng chương trình MS- Word trên Desktop.
4/1/2012 7:31 AM
5
Làm quen với MS-Word 2003
Cách 2: Nhấp chuột vào nút Start  Programs Microsoft Office  Microsoft Office Word 2003.
4/1/2012 7:31 AM
6
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
7
Tạo một tài liệu mới theo mẫu
Cách 1: Mở mục chọn File  New.
Cách 2: Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard.
Cách 3 : Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
8
Ghi tài liệu lên đĩa cứng, đĩa mềm
Cách 1: Mở mục chọn File  Save Hiện ra hộp thoại sau.
Cách 2: Nhấn nút Save trên thanh công cụ Standard.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
9
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
10
Ghi lưu tài liệu vào đĩa Nhắp chuột vào Menu File  Save as.
Trong hộp Save in chọn tên ổ đĩa/ thư mục trong ổ đĩa mà bạn muốn lưu (C, D:Tai Lieu..,)
Nhập tên cho tài liệu vào hộp File name.
Nhấn nút Save để ghi.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
11
Ghi lưu tài liệu với tên khác
Nhắp chuột vào Menu File  Save as.
Chọn thư mục chứa tài liệu mới. Gõ tên mới cho tài liệu vào hộp File name.
Nhấn Save để ghi.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
12
Ghi lưu tài liệu kiểu tệp tin khác
Nhắp chuột vào Menu File  Save as.
Chọn thư mục chứa tệp tin trong hộp Save in.
Nhập tên mới vào hộp File name.
Chọn kiểu tệp tin muốn ghi trong hộp Save as type.
Nhấn nút Save để ghi.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
13
Đóng tài liệu và đóng Chương trình Word
Đóng cửa sổ hiện hành
Chọn lệnh Close trong Menu lệnh File hoặc nhấn nút Close Window nằm ở góc trên bên phải màn hình và nằm dưới thanh tiêu đề.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
14
Đóng chương trình MS-Word
Chọn lệnh Exit trong Menu lệnh File hoặc nhấn nút Close ở bên phải thanh tiêu đề.
Cách 1: Mở mục chọn File  Exit.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
15
Nếu tài liệu chưa được ghi lưu thì MS-Word sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở ghi lưu tài liệu.



Nhấn nút Yes là đồng ý, (hoặc No) là (không đồng ý) ghi lưu, nhấn nút Cancel để quay lại soạn thảo văn bản.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
16
Mở một hoặc nhiều tài liệu đã có sẵn
Cách 1: Mở mục chọn Menu File  Open.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.
Cách 3: Nhắp chuột lên biểu tượng Open trên thanh công cụ.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
17
Để mở nhiều tài liệu cùng lúc
Chọn và mở nhiều tệp tin kề nhau: chọn tệp tin đầu tiên trong danh sách, giữ phím Shift và nhắp chuột vào tên tệp tin cuối cùng trong danh sách.
Hoặc chọn nhiều tệp không kề nhau: chọn tệp tin đầu tiên, giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào tên các tệp tin khác
Nhắp nút Open để mở các tệp đã chọn.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
18
2. Chỉnh sửa các thông số cơ bản
Thay đổi các chế độ hiển thị trang
Nhắp chọn Menu View sẽ xuất hiện mục chọn chế độ hoặc nhấn vào các nút có trên thanh cuộn ngang.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
19
Kiểu Print Layout:
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
20
Kiểu Web Layout:
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
21
Kiểu Normal:
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
22
Kiểu Outline:
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
23
Sử dụng công cụ phóng to, thu nhỏ
Theo mặc định, khung nhìn tỉ lệ là 100%.
Nhắp chuột vào hộp Zoom, dùng chuột chọn tỉ lệ phóng to / thu nhỏ hoặc gõ trực tiếp con số vào ô và nhấn nút Enter.
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
24
Che giấu và hiển thị các thanh công cụ
Nhắp chuột vào thực đơn lệnh View, chọn Toolbars
Chọn (hiển thị) hoặc bỏ chọn (che dấu) các thanh công cụ tương ứng
Làm quen với MS-Word 2003
4/1/2012 7:31 AM
25
Bài 2: Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
26
1. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT
Các bộ mã và Font chữ tiếng việt
Bộ mã TCVN3 là bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993. (.VNTime, .VNArial...)
Bộ mã và Font VNI, do Công ty Vietnam International (USA) phát triển. (VNI-Times, VNI-Top...)
Bộ mã tiếng việt 16 Bit TCVN 6909 là bộ mã theo chuẩn Unicode. (Times New Roman, Arial,...)
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
27
Giới thiệu bộ gõ VIETKEY
Bộ gõ tiếng Việt là một chương trình phần mềm cho phép gõ các kí tự tiếng Việt.
Hai kiểu gõ phổ biến là Telex và VNI
Cài đặt bộ gõ:
Truy cập vào trang Web http://www.vietkey.com để tải phần mềm về và tự cài đặt theo hướng dẫn của chương trình.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
28
Sử dụng bộ gõ:
Nhấp đúp vào biểu tượng Vietkey trên màn hình Desktop.

Giao diện chương trình hiện ra, cho phép thiết lập môi trường làm việc. Chúng ta cần quan tâm đến 2 thẻ chức năng sau đây.
Kiểu gõ và Bảng mã
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
29
Trong thẻ Kiểu gõ, tại mục “Tiếng Việt” chúng ta lựa chọn kiểu gõ là Telex hoặc VNI. Trong mục “Bàn phím cần gõ”, ta chọn vào mục “Tiếng Việt” và “Tiếng Anh”.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
30
Trong thẻ Bảng mã, lựa chọn bảng mã tiếng việt theo chuẩn TCVN3-ABC hoặc Unicode có sẵn. Nên chọn bảng mã Unicode để phù hợp với quy định của Chính phủ.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
31
Nhấn vào nút Taskbar (Phía dưới – bên phải) để thu gọn chương trình VietKey thành một biểu tượng nhỏ nằm trên thanh tác vụ của Windows.

Để chuyển đổi chế độ nhập văn bản Tiếng Việt và Tiếng Anh, chúng ta nhấp chuột vào biểu tượng chương trình VietKey.
Nếu hiển thị chữ “V” gõ dấu tiếng việt và ngược lại hiển thị chữ “E” không nhập được tiếng Việt.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
32
Kiểu gõ tiếng Việt theo kiểu Telex và VNI
Quy ước gõ tiếng Việt theo kiểu Telex
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
33
Quy ước gõ tiếng Việt theo kiểu VNI
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
34
2. NHẬP NỘI DUNG
Các phím thường dùng khi soạn thảo
Các phím số từ 0 đến 9
Các phím dấu :’,<>?{}[]…
Các phím chữ a,b,c…
Phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu.
Phím Tab: Để dịch điểm Tab.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
35
Phím Caps Lock: để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa và chữ thường.
Phím Enter: Tạo đoạn văn bản mới và đưa con trỏ nhập xuống đầu dòng dưới.
Phím Space Bar: Để chèn kí tự trống ngay vị trí con trỏ nhập.
Các phím mũi tên: để dịch chuyển con trỏ trên tài liệu Phím
Insert: Chuyển đổi chế độ chèn/ghi đè.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
36
Phím Page Up và Page Down: Để dịch con trỏ về đầu hoặc cuối từng trang màn hình.
Phím Home , End: Để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn bản hiện tại.
Phím Delete: Để xoá ký tự bên phải con trỏ nhập.
Phím Back Space: Để xoá ký tự bên trái con trỏ nhập.
Tổ hợp phím Ctrl+Home: Đưa con trỏ nhập về vị trí đầu tiên của tài liệu (đầu dòng đầu tiên).
Tổ hợp phím Ctrl+End: Đưa con trỏ nhập về cuối tài liệu.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
37
Chế độ chèn và chế độ ghi đè
Chế độ chèn (Insert):
Kí tự nhập được chèn ngay tại vị trí con trỏ nhập, con trỏ nhập dịch sang phải một cột.
Nếu trước khi chèn, tại vị trí con trỏ nhập đã có một kí tự thì kí tự đó cùng với các kí tự bên phải của nó (nếu có) sẽ dịch sang phải một cột.
Ở chế độ ghi đè (Overwrite):
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
38
Thêm kí tự/kí hiệu đặc biệt
Đặt con trỏ nhập tại vị trí cần chèn.
Mở bảng Menu lệnh Insert, chọn lệnh Symbol làm xuất hiện hộp thoại Symbol chứa các tập hợp nhiều kí tự đặc biệt được sắp xếp theo từng bảng Font chữ.
Trong hộp thoại Font, chọn bảng Font chữ, sau đó nhấp chuột vào kí tự cần chèn, nhấn nút Insert. Nhấn nút Close để đóng hộp thoại Insert.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
39
Bảng Font Wingdings là một trong các bảng Font có số lượng kí hiệu đặc biệt đa dạng và phong phú nhất.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
40
Tạo chỉ số mũ trên và chỉ số dưới
Cách nhập chỉ số trên:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift+ =
Để trả về bình thường nhấn Ctrl + Shift+ = Cách nhập chỉ số dưới:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + =
Để trả về bình thường nhấn Ctrl + =
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
41
3. Làm Việc Với Văn Bản
* Chọn văn bản:
+ Chọn một phần văn bản (dùng chuột bôi đen phần văn bản cần chọn)
+ Chọn toàn bộ văn bản: chọn EditSelect All hoặc nhấn (CTRL+A)
* Sao chép
Bước 1: Bạn bôi đen khối văn bản cần sao chép. Để làm được điều này thì làm như sau:
Cách 1: Di chuyển chuột và khoanh vùng văn bản cần chọn
Cách 2: Dùng các phím mũi tên kết hợp việc giữ phím Shift để chọn vùng văn bản. Chọn đến đâu bạn sẽ thấy văn bản được bôi đen đến đó.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
42
Bước 2: Thực hiện sao chép dữ liệu bằng 1 trong các cách sau:
Cách 1: Mở mục chọn Edit  Copy.
Cách 2: Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Standard.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + C.
Bước 3 : Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết , bạn làm như sau :
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
43
Đặt con trỏ vào vị trí cần dán văn bản, thực hiện dán bằng các cách :
Cách 1: Mở mục chọn Edit  Paste.
Cách 2: Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard.
Cách 3: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
44
Di chuyển khối văn bản
Cách 1: + Lựa chọn khối văn bản cần chuyển
+Thực hiện cắt văn bản có thể bằng 1 trong các cách sau :
.Mở mục chọn Edit Cut hoặc
.Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Standard hoặc
.Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl +X
+Thực hiện lệnh dán văn bản (Paste) vào vị trí định trước.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
45
Mở mục chọn Edit  Paste.
Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard.
Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V.
Cách 2: +Lựa chọn khối văn bản cần di chuyển
+Dùng chuột kéo rê vùng văn bản đang chọn và thả lên vị trí cần di chuyển đến.
Xóa văn bản
Chọn văn bản.
Nhấn phím Delete hoặc mở Menu lệnh EditClear.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
46
Sử dụng chức năng Undo/Redo
Chức năng Undo MS-Word cho phép thao tác Undo nhiều lần để trả lại một trạng thái cũ đã qua nhiều bước thực hiện.(Ctrl+Z)
Chức năng Redo, cho phép trả lại trạng thái đã có trước đó khi thực hiện Undo.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
47
Tìm Kiếm Và Thay Thế
Tìm kiếm một từ, một cụm từ trong tài liệu
Bước 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm.
Bước 2: Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản bằng cách kích hoạt mục chọn Edit  Find… hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F , hộp thoại Find and Replace xuất hiện.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
48
Bước 3: Thiết lập các thông tin về tìm kiếm trên thẻ Find.
Gõ tìm kiếm vào mục Find What.
Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm ở mục Search Options như sau :
Match case: tìm kiếm mà không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Find whole words only: chỉ tìm trên những từ độc lập.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
49
Bước 4:Nhấn nút Find next, máy sẽ chỉ đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm.

Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
50
Thay thế một từ, một cụm từ trong văn bản
Bước 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm, khởi động tính năng tìm kiếm văn bản.
Bước 2: Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế ở thẻ Repalce của hộp thoại.
Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Find what.
Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
51
Bước 3: Nhấn nút Find next để tìm đến vị trí văn bản cụm từ cần tìm. Khi tìm thấy có thể bấm nút Replace để thay thế cụm từ cần tìm được bởi cụm từ đã chỉ định ở mục Replace with.
Để ngừng tìm kiếm, nhất nút Cancel.
Các thao tác soạn thảo văn bản
4/1/2012 7:31 AM
52
Bài 3: Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
53
Định dạng kí tự
Thanh công cụ Formatting

Style: Thay đổi kiểu chữ (Style).
Font: Thay đổi Font chữ.
Size: Thay đổi cỡ chữ.
Bold: Bật / tắt chế độ chữ đậm.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
54
Italic: Bật / tắt chế độ chữ nghiêng.
Underline: Bật / tắt chế độ chữ gạch chân.
Left: Căn lề bên trái.
Center: Căn chính giữa.
Right: Căn lề bên phải.
Justify: Giãn đều theo cả lề phải và lề trái.
Định dạng Font chữ
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
55
Đánh dấu chọn văn bản cần thực hiện định dạng
Dùng chuột bấm lên hộp thoại Font trên thanh công cụ Standard . Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
56
Thay đổi cỡ chữ
Bước 1: Chọn hay bôi đen văn bản.
Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp thoại Size trên thanh công cụ Standard.
hoặc tổ hợp phím: Ctrl+[ giảm cỡ chữ.
Ctrl+] tăng cỡ chữ.
Tạo chữ in đậm, in nghiêng, in gạch chân
Bước 1: Chọn hay bôi đen đoạn văn bản
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
57
Bước 2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ B, I, U, trên thanh công cụ Standard.
: Kiểu chữ đậm (phím nóng Ctrl+B).
: Kiểu chữ nghiêng (phím nóng Ctrl+I).
: Kiểu chữ gạch chân(phím nóng Ctrl+U).
Định dạng Font chữ thông qua hộp thoại
Chọn Menu Format  Font hoặc nhấn (CTRL+D).
Hộp thoại Font chọn Font chữ.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
58
Font style: chọn kiểu chữ.
Size: chọn cỡ chữ.
Font Color: chọn màu chữ.
Underline style:
chọn kiểu gạch chân.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
59
Định Dạng Đoạn Văn Bản
- Căn lề bằng nút căn lề trên thanh công cụ
- Chọn Fornat  Paragraph thì hộp thoại xuất hiện
Mục Aligment: chọn kiểu canh lề cho đoạn.
Justified: căn điều (Ctrl+J).
Left: căn đều lề trái (Ctrl +L).
Right: căn lề bên phải (Ctrl +R).
Center: căn giữa 2 lề trái và phải (Ctrl+E).
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
60
Mục Indentation : thiết lập khoảng cách từ mép lề đoạn với lề trang :
Left: khoảng cách từ lề trái đoạn đến lề trái của trang văn bản.
Right: khoảng cách từ lề phải đoạn đến lề phải của trang văn bản.
Trong mục Special nếu chọn
First line: thiết lập độ thụt dòng của dòng đầu so với dòng kế tiếp vào mục By.
None: huỷ bỏ chế độ thụt đầu dòng trên đoạn.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
61
Hanging: thụt dòng của dòng thứ 2 trở đi trong đoạn so với dòng đầu tiên một khoảng vào mục By.
Mục Special là First line.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
62
Thay đổi khoảng cách giữa hai đoạn văn bản
Mục Spacing: thiết lập các khoảng cách dòng.
Before: khoảng cách dòng giữa dòng đầu tiên của đoạn tới dòng cuối cùng của đoạn văn bản trên nó.
After: khoảng cách dòng giữa dòng cuối cùng của đoạn với dòng đầu tiên của đoạn sau nó.
Line Spacing: chọn độ dãn dòng . Mặc định là 1
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
63
Thao Tác Định Dạng
THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CHO VĂN BẢN :
Bôi đen văn bảnFormatChange Case xuất hiện hộp thoại

+ Tại Sentence case : đổi ký tự đầu của mỗi câu thành chữ hoa.
+ Tại lower case : đổi tất cả văn bản thành chữ thường.
+ Tại UPPER CASE : đổi tất cả văn bản thành chữ in hoa.
+ Tại Tilte Case: đổi ký tự đầu của mỗi từ thành chữ hoa.
+ Tại tOGGLE cASE : hoa thường lộn xộn không theo qui định
4/1/2012 7:31 AM
64
Áp dụng lớn đầu đoạn (Drop Cap)
Bước 1: Đặt con trỏ lên đầu đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn.
Bước 2: Chọn mục Format  Drop Cap…
Bước 3:Thiết lập các thông số cho chữ lớn này.
Mục Position: Chọn kiểu chữ cần đặt: None, Dropped và In Margin.
Font: Chọn font chữ cho chữ cái này.
Line to drop: Thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
65
Distance from text : Gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó.
Nhấn OK.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
66
Danh Sách Liệt Kê
Có nhiều cách tạo danh sách
Sử dụng nút Bullets hay nút Numbering trên thanh công cụ Formatting.
Hoặc chọn lệnh FormatBullets and Numbering.
Tạo danh sách liệt kê gạch đầu dòng
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
67
Di chuyển con trỏ nhập văn bản đến vị trí muốn tạo danh sách liệt kê.
Nhấn nút Bullets trên thanh công cụ.
Nhập nội dung đoạn văn bản.
Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
68
Tạo danh sách liệt kê đánh số
Di chuyển con trỏ nhập văn bản đến vị trí muốn tạo danh sách liệt kê.
Nhấn nút Numbering trên thanh công cụ.
Nhập nội dung đoạn văn bản.
Nhấn phím Enter và tiếp tục nhập nội dung.
Nhấn phím Enter hai lần để kết thúc
danh sách liệt kê.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
69
Thay đổi kiểu kí tự đầu dòng
Đặt con trỏ nhập văn bản vào một mục bất kỳ thuộc danh sách.
Mở bảng lệnh Format và chọn lệnh Bullets and Numbering.
Chọn thẻ Bulleted. Nhấn chọn một trong các kiểu có sẵn để áp dụng ngay.
Hoặc nhấn nút Customize để chọn kí tự trong bảng Fonts.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
70
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
71
Ý nghĩa các mục chọn và nút nhấn
Bullet character: Các kí hiệu mặc định của Word dùng làm dấu kí hiệu đầu mục.
Font: Thay đổi các Font khác nhau sẽ làm thay đổi kí hiệu đầu mục.
Bullet Position: Khoảng cách từ lề đến các kí tự đầu mục.
Text Position: Khoảng cách từ lề đến nội dung văn bản.
Nhấn nút OK để thực hiện các thay đổi đã chọn.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
72
Thiết lập Tab để căn chỉnh đoạn văn bản
Đặt dấu Tab thông thường
Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn đặt dấu Tab
Bước 2: Nhấn vào biểu tượng dấu Tab ở đầu mút trái của thanh thước kẻ cho đến khi biểu tượng dấu Tab thích hợp.
Có các loại Tab sau:
Tab Trái: Văn bản xuất hiện bên trái vị trí đặt dấu Tab.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
73
Tab Phải : Văn bản xuất hiện bên phải vị trí đặt dấu Tab.
Tab Giữa : Văn bản được căn giữa so với vị trí đặt dấu Tab.
Tab Thập Phân : Dùng để căn các số theo kí hiệu phân tách phần nguyên và thập phân.
Tab Thanh Ngăn : Dùng để tạo ra một đường kẻ dọc có chiều cao bằng chiều cao của kí tự tại vị trí đặt Tab.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
74
Bước 3: Nhấn chuột vào vị trí đặt Tab trên thanh thước ngang.

Đặt dấu Tab có kèm thêm kí hiệu phía trước
Bước 1: Chọn đoạn văn bản muốn đặt dấu Tab.
Bước 2: Mở bảng chọn Format, nhấn chọn lệnh Tabs.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
75
Bước 3: Trong ô Tab Stop Position, đặt vị trí cho dấu Tab mới hoặc chọn dấu Tab đã có.
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
76
Bước 4: Trong vùng Alignment, chọn kiểu căn lề cho đoạn văn bản sau dấu Tab.
Bước 5: Chọn kí hiệu đặt trước dấu Tab tại vùng Leader. Kí hiệu này có thể là dấu chấm, dấu gạch dứt hoặc dấu gạch dưới. Dấu Tab kiểu này thường được dùng khi tạo trang mục lục cho tài liệu.
Bước 6: Nhấn nút Set để đặt vị trí Tab mới.
Xóa dấu Tab bằng tổ hợp phím: Ctrl+Q
Ví dụ:
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
77
Thao Tác Định Dạng
Định dạng chia cột cho văn bản
Chọn phần văn bản cần chia cột ( nếu là đoạn cuối cùng của văn bản cần nhấn Enter xuống dòng sau đó chọn văn bản ngược lên trên của đoạn cần chia cột).
Chọn lệnh FormatColumns… khi đó xuất hiện hợp thoại
4/1/2012 7:31 AM
78
Định dạng chia cột cho văn bản (tt)
Lựa chọn các đối tượng phù hợp rồi chọn OK

Ví dụ
4/1/2012 7:31 AM
79
Định Dạng Tài Liệu
Thay đổi chiều văn bản và khổ giấy
Nhắp chọn Menu File, chọn lệnh Page Setup làm xuất hiện hộp thoại Page Setup.
Nhắp thẻ Page Size.
Chọn khổ giấy in trong phần Page Size. Thông dụng là khổ giấy A4.
Chọn chiều nhập văn bản và in ra là theo chiều dọc (Portrait) hay chiều ngang (Landscape).
Thao Tác Định Dạng
4/1/2012 7:31 AM
80
Thao tác định dạng
Xem trước khuôn dạng trang thay đổi trong vùng Preview.
Nhấn nút OK để hoàn tất việc chọn và đóng hộp thoại.
4/1/2012 7:31 AM
81
AUTOCORRECT
1) Công dụng : Dùng để thay thế nội dung bằng một tên viết tắt
2)Thực hiện : Đánh dấu nội dung Vào ToolsAutocorrectxuất hiện hộp thoại:
+ Tại Replace: Nhập tên đề mục (viết tắt)
cần tạo chọn Add  OK
3) Cách chèn Autocorrect :
Đặt con trỏ ở vị trí càn chèn
Nhập tên đề mục lúc trước ta đặt  ấn Enter
hoặc ấn phím Space
4/ Xóa Autocorrect: Vào Tools  Autocorrect
 xuất hiện hộp thoại :
+ Tại Replace : Nhập tên đề mục cần xóa  Delete OK
Thao tác định dạng
AUTOTEXT – AUTOCORRECT
4/1/2012 7:31 AM
82
Thao tác định dạng
AUTOTEXT
1) Công dụng : Dùng để lưu trữ tự động một đoạn văn bản bằng một tên viết tắt
2) Thực hiện : Đánh dấu nội dung Vào Insert  Autotext  New xuất hiện hộp thoại :
+ Tại Please name your Autotext Entry : gõ tên đề mục(viết tắt)  OK
3) Chèn nội dung Autotext : Đặt con trỏ ở vị trí cần chèn nhập tên đề mục lúc trước ta đặt  Ấn Phím F3
4/ Xóa Autotext : Vào Insert  Autotext  Autotext  máy liệt kê tên các đề mục đã cài đặt chọn tên đề mục cần xóa kích chuột vào Delete OK
AUTOTEXT – AUTOCORRECT
4/1/2012 7:31 AM
83
Chèn/Xóa dấu ngắt trang – Page Break
Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí cần sang trang. Mở bảng chọn Insert Break.
Các lựa chọn cách thức ngắt trang là Page – Break – có ý nghĩa là sang trang mới.
Thao tác định dạng
4/1/2012 7:31 AM
84
Hủy bỏ ngắt trang
Việc hủy bỏ dấu ngắt trang là việc xóa kí tự ngắt trang. Đặt con trỏ tại dòng cuối của trang trên và nhấn phím Delete để xóa dấu ngắt trang.
Thao tác định dạng
4/1/2012 7:31 AM
85
Tiêu đề đầu trang (Header), chân trang (Footer)
Chọn View  Header and Footer , con trỏ lập tức chuyển ngay vào phần tiêu đề đầu (Header).



Đang ở phần tiêu đề, chúng ta nhấn nút để di chuyển phần tiêu đề cuối trang.
Kết thúc soạn thảo tiêu đề bằng cách nhấn nút Close.
Thao tác định dạng
4/1/2012 7:31 AM
86
Thiết lập đánh số trang tự động cho tài liệu
Nhắp chọn Menu lệnh Insert, chọn lệnh Page Number làm xuất hiện hộp thoại Page Numbers.
Thao tác định dạng
4/1/2012 7:31 AM
87
Thao tác định dạng
Trong ô Position, chọn vị trí hiển thị số thứ tự trang là đầu dòng (Top of Page) hay chân trang (Bottom of Page).
Trông ô Alignment, chọn vị trí đặt số trang là căn lề phải, lề trái, hay chính giữa.(Left, Right, Center).
Nếu không cần hiển thị số thứ tự trang đầu tiên của tài liệu (Trang Bìa) thì bỏ dấu chọn của ô Show number on first page.
4/1/2012 7:31 AM
88
Bài 4: Bảng biểu và hình ảnh
4/1/2012 7:31 AM
89
Bảng biểu
Cách tạo nhanh bảng biểu
Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí tạo bảng.
Nhấn chuột vào biểu tượng Insert table trên thanh công cụ.

Giữ phím chuột và kéo chuột xuống phía dưới. Thả phím chuột để kết thúc việc tạo bảng.
4/1/2012 7:31 AM
90
Tạo bảng bằng lệnh Table Insert
- Đặt con trỏ nhập văn bản tại vị trí cần tạo bảng.
- Nhắp chọn Menu Table  Insert Table làm xuất hiện hộp thoại Insert Table
- Nhập số cột của bảng vào ô Number of columns,
- Nhập số dòng vào ô Number of rows.
- Nhấn nút OK để tạo bảng.
Bảng biểu
4/1/2012 7:31 AM
91
Nhập nội dung vào bảng, chỉnh sửa nội dung
Nhấn chuột vào ô bất kỳ để nhập nội dung vào bảng.
Muốn di chuyển giữa các ô: dùng phím Tab , và các phím mũi tên
Shift + Tab: Qua ô bên trước ô hiện tại
Enter: Đưa con trỏ xuống dòng của ô tương ứng.
-Đánh dấu chọn :
+ 1 ô: Đưa chuột đến đầu ô có hình dạng mũi tên  kích chuột
+ 1 hàng: Kích chuột tại đầu hàng xuất hiện mũi tên  kích chuột
+ 1 cột : Kích chuột tại đầu cột xuất hiện mũi tên  kích chuột
+ Chọn vùng : Kích chuột tại ô đầu, giữ phím Shift, kích chuột tại ô cuối cùng hoặc chọn ô sau đó rê chuột.
+ Chọn cả bảng : Vào Table  Select Table hoặc < Ctrl+A>
Bảng biểu
4/1/2012 7:31 AM
92
Bảng biểu
Thay đổi độ rộng của cột: Đưa con trỏ đến đường phân cách của cột cần thay đổi kích thước đến khi có dạng mũi tên (), rê chuột để thay đổi kích thước.
Thay đổi độ cao của dòng: Đưa con trỏ chuột đến đường phân cách của dòng cần thay đổi kích thước đến khi xuất hiện mũi tên (  ), rê chuột để thay đổi kích thước.
Chèn dòng: Đặt con trỏ ở vị trí cần chèn vào Table  Insert
+ Rows Above: Chèn dòng phía trên
+ Row Below : Chèn dòng phía dưới
Chèn cột: Đặt con trỏ ở vị trí cần chèn vào Table  Insert:
- Column to the Left :Chèn cột phía bên trái
- Column to the Right : Chèn cột phía bên phải
4/1/2012 7:31 AM
93
Bảng biểu
Xoá dòng và xoá cột :
* Xoá dòng: Chọn dòng cần xoá vào Table  Delete Rows (hoặc nháy phải chuột tại vị trí ô cần xóaDelete cell)
* Xoá cột : Chọn cột cần xoá vào Table  Delete  Columns (hoặc nháy phải chuột tại vị trí cột cần xóaDelete columns)

4/1/2012 7:31 AM
94
Bảng biểu
Xoá dữ liệu trong ô: Bôi đen dữ liệu cần xoá nhấn phím Delete
Xoá bảng: Đặt con trỏ trong bảng cần xoá, chọn Table  Delete  Table
4/1/2012 7:31 AM
95
Thanh công cụ Table and Border
Đây là nút Table and Border có hình trên thanh công cụ Standard.
Các nút lệnh trên thanh công cụ Table and Border


Lưu ý: Nếu trên màn hình chưa có thanh công cụ Table and border ta chọn ViewToobar Table and border
Bảng biểu
4/1/2012 7:31 AM
96
Bảng biểu
Nối nhiều ô thành 1 ô: Bôi đen các ô cần nối  Table  Merge Cells (Hoặc nháy lên biểu tượng trên thanh công cụ Table and border hoặc nháy phải chuột chọn Merge Cell)




4/1/2012 7:31 AM
97
Bảng biểu
Chia ô (chia 1 ô thành nhiều ô):
-Bôi đen ô cần chia rồi chọn Table  Split Cells (hoặc chọn biểu tượng (Split Cell) trên thanh Table and Border hoặc nháy phải chuột chọn Split Cell) xuất hiện hộp thoại Split cell:

+ Number of columns : Chỉ định số cột cần chia
+ Number of rows : Chỉ định số hàng cần chia
+ OK: Để thực hiện
+ Cancel: hủy bỏ
4/1/2012 7:31 AM
98
Bảng biểu
Tách bảng (Chia 1 bảng thành 2 bảng):
- Đặt điểm chèn tại hàng muốn tách (hàng này sẽ là hàng đầu tiên ở bảng thứ 2)
- Vào Table Split Table




Lưu ý : Để nối các bảng đã tách thành một bảng ta chỉ cần xóa các dòng ở giữa các bảng này.
4/1/2012 7:31 AM
99
Bảng biểu
Tạo tiêu đề cho bảng: Một bảng biểu có thể nhiều trang nên khi sang trang sau ta không biết được nội dung trong các cột, do đó cần tạo tiêu đề cho bảng. Chọn dòng muốn làm tiêu đề (thường là dòng đầu tiên)Table  Heading Rows Repeat
Lưu ý: Để hủy tiêu đề bảng vào Table Headings Rows Repeat
Thay đổi chiều hướng văn bản trong ô: Chọn dữ liệu vào Format  Text Direction  xuất hiện hộp thoại: Tại Orientation : Chọn kiểu thay đổi hướng dữ liệu OK
4/1/2012 7:31 AM
100
Canh lề văn bản trong ô: ( nằm giữa dòng/ giữa cột,…): chọn dữ liệukích chuột phải  Cell Alignment kích chọn biểu tượng (hoặc sử dụng cioong cụ Tables and Borders

Canh Tab trong bảng: Khi đặt Tab trong bảng, để di chuyển con trỏ đến điểm dừng của Tab trong bảng, ta ấn
Here
4/1/2012 7:31 AM
101
Bảng biểu
Kẻ khung - Tạo nền cho bảng:
a) Kẻ khung: Chọn bảngFormatBorder and Shadingxuất hiện hộp thoại Border:
+ Tại Style : kiểu đường viền kẻ khung
+ Tại Color : Tô màu cho đường viền
+ Tại Width : Độ dày của đường viền
*Bỏ khung: FormatBorder and Shadingxuất hiện hộp thoạiBorderNone OK
4/1/2012 7:31 AM
102
b) Tạo nền: Vào Format Border and Shading xuất hiện hộp thoại Shading :
+ Tại Style : Chọn chế độ nền
+Tại Fill : Chọn màu nền
*Bỏ nền :
Format Border and shading  xuất hiện hộp thoại : Shading No Fill  OK.
Lưu ý: có thể chọn nhanh bằng ấn phải chuột chọn Border and shading
4/1/2012 7:31 AM
103
Bảng biểu
Tính toán trong bảng biểu: cộng(Sum), trung bình cộng(average), lớn nhất (Max), nhỏ nhất (Min),…
Đặt con trỏ vào ô cần tính toánvà gõ dấu =
Chọn Table  Formula…






Lưu ý: Cột đầu tiên trong bảng có địa chỉ A, cột thứ 2 là B
Dòng dầu tiên trong bảng là 1, dòng tiếp theo 2.
Địa chỉ ô của bảng gồm tên cột và tên dòng: A1, B1,…
4/1/2012 7:31 AM
104
Tính toán trong bảng biểu:
Ví dụ: Tính tổng các số trong bảng: =sum(A1,B1)22

Tính trung bình: =average(A1,A2,A3)12

Tính tổng
A
B
C
1
2
3
4
Tính Trung bình
4/1/2012 7:31 AM
105
Bảng biểu
SẮP XẾP DỮ LIỆU TRONG BẢNG
-Chọn vùng dữ liệuTableSort, xuất hiện hộp thoại:
+Tại Sort by : Xác định cột sắp xếp chính
+Tại Then by: Xác định cột sắp xếp phụ
+Tại Type: Xác định kiểu dữ liệu, Kiểu kí tự (Text),
Kiểu số (Number), Kiểu ngày (Date).
+Tại Ascending : Sắp theo thứ tự tăng dần
+Tại Descending: Sắp theo thứ tự giảm dần
+ Header row : Sắp xếp chừa dòng tiêu đề
+ No header row: Sắp xếp luôn dòng tiêu đề
OK :để chấp nhận giá trị vừa chọn
Ví dụ:
4/1/2012 7:31 AM
106
Chèn hình ảnh và Vẽ hình vào văn bản.
Chèn hình ảnh vào tài liệu(có trong office
Mở Menu lệnh Insert, chọn lệnh Picture, chọn Clip Art.
Cửa sổ Insert Clip Art như sau.
Chọn ảnh muốn chèn nhấn lệnh Insert.
Hình ảnh
4/1/2012 7:31 AM
107
Hình ảnh
Chèn hình ảnh từ From File từ file ảnh chụp:
- InsertPictureFrom Filexuất hiện hộp thoại Insert Picture
+ Tại Look in : Chọn ổ đĩa chứa hình ảnhChọn thư mục chứa hình ảnhOpen Chọn hình ảnh cần chèn  Insert
+Hoặc tại File Name: Nhập tên tập tin có chứa hình ảnh Insert
4/1/2012 7:31 AM
108
Hình ảnh
Thanh công cụ Picture: Hiển thị thanh Picture: Kích chuột phải lên thanh menu  Picture
(Insert picture): chèn hình ảnh mới
(Color) : chọn chế độ màu
(More con trast): tăng độ sáng của màu
(Less con trast): giảm độ sáng của màu
(More Brightness): tăng ánh sáng
(Less Brightness): giảm ánh sáng
(Crop): cắt bớt hình ảnh
(Rotate): xoay hình ảnh 1 góc 900
(Line style): chọn loại đường viền quanh hình ảnh.
(Wrapping style): chọn dạng hiển thị giữa hình ảnh với văn bản.
(Format picture): tô màu nền khung hình
(Set transparent color): Làm trong suốt hình ảnh
(Reset): trả về bản gốc của hình ảnh.
4/1/2012 7:31 AM
109
Hình ảnh
Định dạng hình ảnh so với văn bản: Chọn hình ảnh
C1: Kích chuột phải  Format Picture
C2: Kích vào biểu tượng trên thanh công cụ Picture  xuất hiện hộp thoại Format Picture:
-Tại Layout: Chọn vị trí cho hình ảnh
+ Inline With text: Đẩy văn bản ra 2 biên
+ Square: Hình ảnh nằm giữa VB
+ Tight: Hình ảnh nằm chung với văn bản
+ Behide text: Hình ảnh nằm sau văn bản
+ In front of text: Hình ảnh nằm trên văn bản
4/1/2012 7:31 AM
110
Hình ảnh
Thay đổi kích thước cho hình ảnh:
Chọn hình ảnh kích chuột vào 1 trong các ô vuông xoay quanh hình ảnh, khi con trỏ có hình dạng mũi tên hai chiều, kích chuột, rê chuột để thay đổi kích thước.
Di chuyển hình ảnh : Chọn hình ảnh, kích chuột trên nền hình ảnh đến khi xuất hiện mũi tên 4 chiều, kích chuột rê chuột đến vị trí mới.
Sao chép: Chọn hình ảnh đồng thời giữ phím Ctrl rê chuột đến vị trí mới.
Nhóm hình ảnh: Chọn biểu tượng ( Selec Objects) dưới thanh công cụ Draw để chọn tất cả các hình ảnh cần nhóm Vào Draw  Group
Phân rã hình ảnh: Chọn hình ảnh Vào Draw  Ungroup
Xoá hình ảnh: Chọn hình ảnh  Delete
4/1/2012 7:31 AM
111
DRAWING (VẼ HÌNH)
: Vẽ theo mẫu cho trước
: Vẽ đường thẳng
: Vẽ đường thẳng có mũi tên
: Vẽ hình chữ nhật, muốn vẽ hình vuông ta ấn thêm phím Shift
: Vẽ hình Elip, muốn vẽ hình tròn ta ấn thêm phím Shift.
: Tạo hộp văn bản
: Chèn WordArt mới
: chèn các dạng biểu đồ
: Chèn hình ảnh từ Clip Art
: chèn thêm hình ảnh
: Tô màu cho đối tượng
: Chọn màu cho nét vẽ của đối tượng (hình ảnh)
: Chọn màu cho văn bản
: Chọn kiểu đường viền ngoài.
: Chọn kiểu đường
: Chọn kiểu mũi tên
: Chọn kiểu bóng đổ 2 chiều
: Chọn kiểu không gian 3 chiều
* Bật/ tắt thanh Drawing: Vào View  Toolbars  Drawing
Công dụng : Dùng để vẽ các dạng hình cơ bản trong word
Thanh công cụ vẽ hình :
4/1/2012 7:31 AM
112
VẼ HÌNH
Định dạng hình vẽ: Chọn hình vẽ kích chuột phải Format Autoshapes
+ Layout: chọn các vị trí cho hình vẽ :
+ Inline With text : Đẩy văn bản ra 2 biên
+ Square: hình vẽ nằm giữa VB
+ Tight: hình vẽ nằm chung với văn bản
+ Behide text : hình vẽ nằm sau văn bản
+ In front of text: hình vẽ nằm trước văn bản
Lật quay hình vẽ: Chọn hình vẽ Vào Draw  Rotate or flip
+ Free rotate : Xoay tự do
+ Rotate left : Xoay bên trái một góc 900
+ Rotate Right: Xoay bên phải một góc 900
+ Elíp horizotal: Lật theo biên ngang
+ Elip vertical: Lật theo biên dọc
4/1/2012 7:31 AM
113
VẼ HÌNH
Sắp xếp các hình vẽ: Chọn hình vẽ vào Draw  Oder
: Đưa hình vẽ lên trên cùng
: Đưa hình vẽ xuống dưới cùng
: Đưa hình vẽ lên trên một đối tượng
: Đưa hình vẽ xuống dưới một đôí tượng
: Đưa hình vẽ lên trên văn bản
: Đưa hình vẽ xuống dưới văn bản
4/1/2012 7:31 AM
114
Thêm các hình học có sẵn vào tài liệu
Bạn dùng thanh công cụ Drawing nếu chưa thấy bạn vào chọn View  Toolbar  Drawing như sau :

Sử dụng các hình khối AutoShape
Với công cụ AutoShapes còn cung cấp nhiều mẫu hình dạng khác nhau.
4/1/2012 7:31 AM
115



Đưa văn bản vào trong hình vẽ: Chọn hình vẽ kích chuột phải Add text

Chúc các anh chị thành công với chương trìng chứng chỉ A tin học
4/1/2012 7:31 AM
116
Chèn Diagram (Sơ đồ tổ chức)
Chọn InsertDiagram
4/1/2012 7:31 AM
117
C1:Nhắp chọn Menu lệnh InsertPictureWord Art.
C2: Nháy chuột và biểu tương WordArt trên thanh công cụ Drawing

Trong cửa sổ WordArt Gallery, nhắp chọn mẫu.


Tạo chữ nghệ thuật Word Art trên tài liệu
4/1/2012 7:31 AM
118
Sau khi chọn mẫu, một khung nhập văn bản xuất hiện, ta chọn Font chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, nhập chữ nghệ thuật.
Nhấn nút OK để kết thúc.
Tạo chữ nghệ thuật Word Art trên tài liệu
Ví dụ
4/1/2012 7:31 AM
119
Từ menu lệnh Insert  Picture  Chart  xuất hiện các kiểu biểu đồ mẫu và trình bày bảng dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu Word.
Biểu đồ
4/1/2012 7:31 AM
120
Bài 5: Tiện ích in ấn và trộn thư
4/1/2012 7:31 AM
121
Tiện ích in ấn và trộn thư
Xem tài liệu trước khi in
Cách 1: mở chọn File  Print Preview
Cách 2: Nhấn nút Print preview trên thanh công cụ Standard
4/1/2012 7:31 AM
122
In ấn tài liệu
Cách 1 : Mở chọn File  Print
Cách 2: nhấn tổ hợp phím Ctrl + P
Tiện ích in ấn và trộn thư
4/1/2012 7:31 AM
123
Hộp Printer cho phép bạn chọn máy in cần in
Hộp Page range cho phép thiết lập phạm vi các trang in
+ Chọn All là in toàn bộ các trang trên file
+ Current page : chỉ in trang tài liệu đang chọn
+ Pages : in ra các trang cần in , qui tắc chọn: -<đến trang>
- Hộp Number of Copies : chỉ ra số bản in , mặc định là 1.
- Cuối cùng nhấn OK
Tiện ích in ấn và trộn thư
4/1/2012 7:31 AM
124
Trộn thư
MAIL MERGE ( Trộn văn bản )
Trộn văn bản là một hình thức ghép nối giữa hai tập tin với nhau trong đó tập tin thứ nhất gọi là tập tin đích ở dưới dạng mẫu có sẵn : ví dụ như CHỨNG CHỈ TIN HỌC, GIẤY KHEN… tập tin thứ hai gọi là tập tin nguồn ở dưới dạng bảng biểu và có dữ liệu của các cột tương ứng với dữ liệu của tập tin thứ nhất.
Cách trộn:
+B1 : Tạo tập tin thứ nhất ( đích)  lưu tập tin  đóng tập tin
+B2 : Tạo tập tin thứ hai ( nguồn ) lưu tập tin lại
+B3: Vào View ToolbarsMail Mergexuất hiện thanh công cụ Mail Merge (hoặc chọn ToolLetter and mailingMail Merge)
4/1/2012 7:31 AM
125
-Kích vào biểu tượng (Open Data Source) xuất hiện cửa sổ chọn tên tập tin (nguồn) cần mở  Open.
-Kích chuột tại vùng cần trộn
- Kích vào biểu tượng (Insert Merge Fields) xuất hiện hộp thoại:
Tại Fields: lựa chọn dữ liệu tương ứng
giữa các vùng của hai tập tin InsertClose
Xin cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Liêu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)