Bài giảng word
Chia sẻ bởi Trần Văn Chung |
Ngày 10/05/2019 |
99
Chia sẻ tài liệu: Bài giảng word thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
MICROSOFT WORD
Mở : Start ? Programs ? Microsoft Word hoặc nhấn vào biểu tượng Word
Đóng: Nhấn nút Close hoặc File ? Exit
1. Mở và đóng WORD
Chọn View --> Toolbars.
Chọn thanh công cụ Formatting, Standard, Picture, .. tuỳ theo nhu cầu sử dụng
Bật tắt thanh công cụ
Mở file : File --> Open hoặc nhấn vào icon Open trên thanh Standard. Tại ô filename, nhập vào tên file cần mở.
Đóng file: Nhấn nút Close (x) của cửa sổ file hoặc lệnh File --> Close.
ĐÓNG MỞ VÀ LƯU TẬP TIN
Chọn File --> Page Setup
Margin (Lề): Top , Bottom, Left, Right, Gutter.
Paper size.
CANH LỀ TRANG
Chọn (bôi đen) các đoạn văn bản cần canh lề.
Canh trái: Nhấn Ctrl -L hoặc
Canh phải: Nhấn Ctrl -R hoặc
Canh giữa: Nhấn Ctrl -C hoặc
Canh đều hai biên: Nhấn Ctrl -J hoặc
CANH LỀ CÁC ĐOẠN VĂN BẢN
Canh lề trái dòng đầu tiên của đoạn văn bản.
Canh lề trái các dòng không phải là dòng đầu trong đoạn văn bản.
Canh lề toàn bộ đoạn văn bản.
Canh lề phải đoạn văn bản
DÙNG THƯỚC CANH LỀ CHO CÁC ĐOẠN VĂN BẢN
Chọn các dòng văn bản cần đổi kích cỡ chữ. Thực hiện theo một trong các cách:
Chọn Format --> Font rồi chọn kích cỡ chữ từ hộp thoại Size
Trên thanh Formatting, chọn kiểu chữ trong hộp Size.
THAY ĐỔI KÍCH CỠ CHỮ
Chọn các dòng văn bản cần đổi kiểu chữ.Thực hiện theo một trong các cách sau:
Chọn Format --> Font, rồi chọn kiểu chữ từ hộp thoại Font
Trên thanh Formatting, chọn kiểu chữ trong hộp Font.
THAY ĐỔI KIỂU CHỮ
Quét khối các ký tự cần đổi loại chữ thường/hoa. Thực hiện theo một trong hai cách sau:
Nhấn tổ hợp phím Shift F3
Chọn lệnh Format --> Change Case. Từ hộp thoại change case, chọn loại chữ thích hợp
THAY ĐỔI KIỂU CHỮ THƯỜNG/HOA
Chọn các dòng văn bản cần định dạng.
In đậm: Ctrl - B hoặc nhấn vào biểu tượng Bold (B) trên thanh Formatting.
In nghiêng: Ctrl - I hoặc nhấn vào biểu tượng Italic (I) trên thanh Formatting.
In gạch dưới: Ctrl - U hoặc nhấn vào biểu tượng Underline (U) trên thanh Formatting.
ĐỊNH DẠNG ĐƠN GIẢN
Chọn các dòng văn bản cần tô màu. Thực hiện theo một trong các cách:
Chọn Format --> Font, trong hộp thoại Font Color, chọn màu chữ.
Chọn màu chữ tại biểu tượng Font Color trên thanh Formatting.
Chọn màu chữ tại biểu tượng Font Color trên thanh Drawing.
TÔ MÀU CHỮ
Chọn các dòng văn bản cần tô màu nền. Chọn màu nền tại biểu tượng Highlight trên thanh Formatting.
TÔ MÀU NỀN
Chọn các dòng văn bản cần sao chép, di chuyển, xoá.
Sao chép : Ctrl - C hoặc nhấn vào biểu tượng Copy trên thanh Standard.
Di chuyển: Ctrl - X hoặc nhấn vào biểu tượng Cut trên thanh Standard.
Dán: Đưa con trỏ đến vị trí cần dán đoạn văn bản, nhấn Ctrl - V hoặc nhấn vào biểu tượng Paste trên thanh Standard.
THAO TÁC VỚI CÁC KHỐI
Nhập vào đoạn văn bản nguồn.
Quét khối văn bản cần tạo AutoText.
Chọn Insert --> AutoText --> AutoText.
Tại khung Enter AutoText entries here: nhập vào từ tắt cho khối văn bản cần tạo.
Nhấn nút Add.
TẠO AUTO TEXT/ VĂN BẢN TỰ ĐỘNG
Gõ từ tắt.
Nhấn phím F3 hoặc Enter.
SỬ DỤNG VĂN BẢN TỰ ĐỘNG
Đặt con trỏ tại điểm muốn chèn bảng.
Chọn Table --> Insert --> Table.
Nhập vào số cột và số hàng của bảng tại vị trí:
Number of columns (số cột)
Number of rows (số hàng)
TẠO BẢNG VÀ ĐỊNH DẠNG TRONG BẢNG
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Để tìm kiếm, thực hiện một trong các cách:
Lệnh Edit --> Find.
Ctrl - F.
? Hiện hộp thoại Find and Replace.
Find what: Từ hoặc nhóm từ cần tìm kiếm. Nhấn Enter để thực hiện.
Để tìm từ tiếp theo, nhấn nút Find more của hộp thoại Find.
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
Để thay thế, thực hiện một trong các cách:
Edit --> Replace.
Ctrl - H.
Edit --> Find rồi chọn thẻ lệnh Replace.
? Hiện hộp thoại Find and Replace
Find what: từ hoặc nhóm từ cần tìm kiếm.
Replace with: từ hoặc nhóm từ cần thay thế.
Chức năng Replace : thay thế một từ
Chức năng Replace all: thay thế tất cả.
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ (TT)
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Nếu chỉ drop cap một ký tự đầu, đặt con trỏ tại vị trí bất kỳ trong đoạn cần tạo Drop cap.
Nếu muốn drop cap một nhóm ký tự liên tục, phải bôi đen các ký tự đó.
Thực hiện lệnh Format --> Drop Cap.
Tại hộp thoại Drop cap, chọn : None hoặc Dropped hoặc Margin.
Line to Drop : độ lớn (số dòng) của ký tự đầu được drop cap.
DROP CAP
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Nh?p ký tự ch? s? trên và chỉ số dưới theo dạng văn bản thường.
Bôi đen các ký tự cần tạo chỉ số trên hoặc chỉ số dưới.
Nhấn Ctrl Shift + để tạo chỉ số trên.
Nhấn Ctrl + để tạo chỉ số dưới.
CHỈ SỐ TRÊN, CHỈ SỐ DƯỚI
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn ký hiệu.
Lệnh Insert --> Symbols ? hiện hộp thoại Symbols.
Trong ô Font, chọn:
Symbol : chứa các ký hiệu toán học
Windings, Monotype Sort,...
Chọn ký hiệu cần đưa ra màn hình rồi nhấn nút Insert.
Nhấn nút Close để kết thúc việc chèn Symbol.
CHÈN KÝ HIỆU ĐẶC BIỆT (SYMBOL)
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Bôi đen các đoạn cần chèn bullet. Thực hiện
Format --> Bullets and Numbering, chọn thẻ lệnh Bulleted.
Nút Bullets trên thanh Formatting.
? Hiện hộp thoại Bullets and Numbering.
CHÈN KÝ HIỆU ĐẶC BIỆT ĐẦU ĐOẠN (BULLETS)
Chọn kiểu ký tự cần chèn vào đầu mỗi đoạn.
Để chọn kiểu ký tự cần chèn khác với các kiểu có sẵn, nhấn nút Customize hoặc nhấn nút Picture để chèn hình ảnh.
Nhấn nút OK để kết thúc.
CHÈN KÝ HIỆU ĐẶC BIỆT ĐẦU ĐOẠN BULLETS
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Bôi đen các đoạn cần đánh số thứ tự. Thực hiện:
Format --> Bullets and Numbering, chọn thẻ lệnh Numbered.
Nút Numbering trên thanh Formatting
? Hiện hộp thoại Bullets and Numbering.
ĐÁNH SỐ THỨ TỰ VÀO ĐẦU ĐOẠN (NUMBERING)
Chọn kiểu số thứ tự cần chèn vào đầu mỗi đoạn.
Để chọn kiểu số thứ tự khác với kiểu có sẵn hoặc thay đổi số thứ tự bắt đầu., nhấn nút Customize.
Nhấn nút OK để kết thúc.
ĐÁNH SỐ THỨ TỰ VÀO ĐẦU ĐOẠN (TT)
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Nhập vào văn bản ở dạng một cột.
Sau khi nhập liệu xong, nhấn phím Enter để tạo một dòng chận.
Bôi đen các đoạn văn bản cần chia cột (không bôi đen dòng chận).Thực hiện:
Nút Columns trên thanh Formatting và bôi đen số cột cần chia.
Format --> Columns. Dùng trong trường hợp cần chia cột ở dạng phức tạp.
Nhấn nút OK để kết thúc.
CHIA CỘT (Column)
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Table
Shading color
CÁC THAO TÁC
Bảng là một cấu trúc gồm nhiều hàng (row) và nhiều cột (column).
Các hàng và cột giao nhau tạo thành ô (cell).
CÁC THAO TÁC VỀ BẢNG
Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo bảng.
Lệnh Table --> Insert Table.
? Hiện hộp thoại Insert Table.
Number of columns: Số cột.
Number of rows: Số dòng.
Để tạo bảng theo các dạng có sẵn của Word, nhấn nút AutoFormat và chọn kiểu table tại ô Formats.
Để kết thúc việc tạo bảng, nhấn OK.
TẠO BẢNG
Đặt con trỏ tại ô cần chia thành nhiều.
Chọn lệnh Table ? Split Cells, với.
Number of rows: Số hàng cần chia.
Number of columns: Số cột cần chia.
CHIA Ô TRONG BẢNG
Cách 1:
Quét đen các ô cần ghép lại thành một ô.
Chọn lệnh Table --> Merge Cells.
Cách 2:
Dùng công cụ Eraser trên thanh Table and Border để xoá đi các đường ngăn cách ô.
TRỘN Ô TRONG BẢNG
Quét khối các ô cần tô màu.
Chọn Format --> Border and Shadings.
Chọn thẻ lệnh Shading.
Tại khung Fill, chọn màu cần tô.
TÔ MÀU CHO CÁC Ô CỦA BẢNG
Table
Shading color
CÁC THAO TÁC
Shading color một số từ trong một dòng:
Sử dụng công cụ Highlight trên thanh Formatting.
Shading color một đoạn:
SHADING COLOR
Đặt con trỏ tại đoạn cần Shading color.
Chọn Format --> Border and Shadings.
Chọn thẻ lệnh Shading để tô màu. Tại khung Fill, chọn màu cần tô.
Chọn thẻ lệnh Border để kẻ đường viền. Chọn kiểu khung trong phần Setting, kiểu đường viền trong ô Style.
SHADING COLOR
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (Shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ Rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup).
THANH DRAWING
Cách 1:
View --> Toolbars .
Click thanh Drawing.
Cách 2:
Click chuột vào khoảng trống của các thanh công cụ.
Click thanh Drawing.
BẬT THANH DRAWING
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
TEXTBOX
Click biểu tượng Textbox trên thanh Drawing ? Con trỏ chuột đổi thành +
Dùng chuột vẽ vùng hình chữ nhật (là kích thước của textbox) lên màn hình.
Nhập vào nội dung cho textbox.
ĐỊNH DẠNG CHO TEXTBOX
Right Click vào Textbox cần định dạng ? xuất hiện menu tắt, chọn Format Autoshape..
? Hiện hộp thoại Format TextBox.
Tô màu và đường viền: thẻ lệnh Color and Line.
Định kích thước: thẻ lệnh Size.
Định dạng mối liên kết giữa văn bản nền và text box: thẻ lệnh Layout.
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
AUTOSHAPE
Tạo các hình căn bản (Line, Arrow, Rectangle, Oval,.).
Tạo các hình đặc biệt.
TẠO CÁC HÌNH CĂN BẢN
Đường thẳng: biểu tượng Line trên thanh Drawing
Mũi tên:
Hình tròn:
Hình chữ nhật:
TẠO CÁC HÌNH ĐẶC BIỆT
Click vào mũi tên xuống ? của biểu tượng Autoshape trên thanh Drawing.
Chọn kiểu đối tượng cần tạo. Con trỏ chuột đổi thành +
Dùng chuột vẽ đối tượng lên màn hình.
Thay đổi thứ tự các đối tượng
Draw --> Orders trên thanh Drawing.
Brings to Front
Send to Back
Bring Forward.
Send Backward
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
SHADOW VÀ 3-D
Shadow:
Định dạng Shadow : --> Shadow Settings.
3-D:
Định dạng Shadow : --> 3-D Settings.
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
Xoay các đối tượng
Click đối tượng cần xoay.
Click biểu tượng
Đưa chuột đến các handle để thực hiện xoay.
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
GROUP / UNGROUP
Chọn các đối tượng cần Group/Ungroup
(Để chọn nhiều đối tượng cùng lúc, kết hợp phím Shift).
Right Click lên các đối tượng, chọn Group/ Ungroup.
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
THANH DRAWING(tt)
Picture
Word Art
PICTURE
Đặt chuột tại vị trí muốn chèn hình ảnh. Để chèn hình, thực hiện một trong các cách:
Insert --> Picture --> ClipArt.
Click biểu tượng
Trong hộp thoại ClipArt, chọn nhóm hình (catogories), rồi chọn hình cần chèn.
Chọn Insert ClipArt.
Đóng cửa sổ ClipArt
PICTURE(tt)
Chuyển đổi handle đen ? handle trắng:
Chọn một trong các cách.
Rclick hình ? Format Picture ? Chọn thẻ lệnh Layout ? Chọn một trong các kiểu Wrapping Style.
Sử dụng công cụ Text Wrapping trên thanh Picture.
THANH DRAWING(tt)
Picture
Word Art
WORDART
Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn hình.
Click trên thanh Drawing.
Chọn kiểu WordArt cần tạo
Nhập nội dung cho WordArt.
CÁC THAO TÁC
Picture
WordArt
CÁC TỔ HỢP PHÍM THAO TÁC TRÊN CỬA SỔ
Phóng lớn cửa sổ ứng dụng : Alt + F10
Phục hồi lại cửa sổ ứng dụng: Alt + F5
Đóng cửa sổ / thoát: Alt + F4
Đóng cửa sổ tài liệu: Ctrl + W, Ctrl + F4
Phóng lớn cửa sổ tài liệu: Ctrl + F10
Di chuyển cửa sổ tài liệu: Ctrl + F7
Thay đổi kích thước cửa sổ tài liệu: Ctrl + F5
Tách/ Huỷ tách cửa sổ tài liệu: Alt + Ctrl + S
CÁC LOẠI TAB
Tab trái:
Tab phải:
Tab giữa:
Tab thập phân:
CÀI BƯỚC TAB
Quan sát văn bản cần nhập gồm có bao nhiêu cột? Đều trái đều phải, canh giữa.?
Thường chỉ cài tab cho cột thứ hai trở đi (trừ trường hợp cột đầu canh giữa hay đều phải).
Ở góc trái thước, cài đặt loại tab.
Ở mặt dưới thước, click tại điểm cần cài tab.
CÁCH NHẬP LIỆU TRONG VÙNG VĂN BẢN CÓ THƯỚC TAB
Nhập dữ liệu theo hàng ngang.
Nhấn phím Tab khi muốn sang cột kế bên.
Nhấn Enter ở cuối mỗi dòng.
CÀI LEADER (KÝ TỰ DẪN)
Cài các bước tab cần thiết rồi chọn lệnh
Format --> Tabs
Tại khung Tab Stop Position, chọn bước tab cần cài leader.
Tại khung Leader, chọn loại Leader cần cài.
Click nút lệnh Set
Thực hiện tương tự cho các bước tab khác cần cài leader.
CÁC TỔ HỢP PHÍM ĐỊNH DẠNG CHỮ
Gạch dưới từ : Ctrl + Shift + W
Gạch dưới đôi: Ctrl + Shift + D
Chọn kích cỡ chữ: Ctrl + Shift + P
Chọn Font chữ: Ctrl + D; Ctrl + Shift + F
Giảm font chữ một pixel: Ctrl + {
Tăng font chữ một pixel: Ctrl + }
Undo: Ctrl + Z
Redo: Alt+Shift+ Backspace
BÀI TẬP
CÂU HỎI 1
Câu hỏi: Có mấy cách để chuyển đổi kiểu giữa chữ thường / chữ hoa.
Trả lời: Có hai cách: phím Shift F3 hoặc lệnh Format --> Change Case
CÂU HỎI 2
Câu hỏi: Đối với một hình (picture) xuất hiện trong văn bản của Microsoft Word, có bao nhiêu handle?
Trả lời: Có 8 handle, 4 handle ở bốn góc và 4 handle ở giữa các cạnh của hình.
CÂU HỎI 3
Câu hỏi: Khi cần thu giãn một hình (picture) sao cho vẫn giữ được sự cân đối của picture đó thì sử dụng vị trí của handle nào để kéo dãn là tốt nhất ?.
Trả lời: Sử dụng 1 trong 4 handle ở 4 góc.
CÂU HỎI 4
Câu hỏi: Khi vừa gõ văn bản vừa tạo chỉ số trên hoặc chỉ số dưới, những đoạn văn bản ở phía sau chỉ số trên hoặc chỉ số dưới cũng trở thành chỉ số. Làm thế nào để khắc phục tình trạng này?
Trả lời: Gõ đoạn văn bản có chỉ số ở dạng bình thường (chưa định dạng), nhập văn bản xong mới tạo chỉ số trên và chỉ số dưới.
CÂU HỎI 5
Câu hỏi: Khi chèn một hình (picture) vào đoạn văn bản, nên gõ văn bản trước rồi chèn hình hay chèn hình trước rồi gõ văn bản?
Trả lời: Gõ văn bản trước rồi chèn hình.
CÂU HỎI 6
Câu hỏi: Tại sao có nhiều trường hợp không chia được văn bản thành dạng cột báo mặc dù đã thực hiện các bước theo quy định?
Trả lời: Đối với đoạn văn bản cần chia cột báo, trước khi chia cột cần nhấn Enter để tạo một dòng trống. Ngoài ra khi chọn khối, cũng chỉ chọn những khối văn bản nào cần chia cột, không chọn dư.
TEXTBOX ĐẨY DẠT CHỮ
Chọn textbox cần đẩy dạt chữ.
Đưa chuột đến cạnh của textbox cho đến khi xuất hiện mũi tên 4 chiều rồi nhấn phím phải chuột.
Chọn lệnh Format TextBox.
Ở hộp thoại Format Textbox chọn thẻ lệnh Layout rồi chọn Square.
TRỘN THƯ (MAIL MERGE)
Cần có hai tập tin:
Tập tin dữ liệu có dạng bảng (table)- data source .
Tập tin chính - main document.
TẠO TẬP TIN DỮ LIỆU - DATA SOURCE
Tạo bảng (table) có số hàng và cột theo yêu cầu.
Nhập dữ liệu cho bảng.
Lưu và đóng tập tin dữ liệu lại.
Lưu ý:
Tạo bảng tại đầu tập tin (không có dòng trống trên bảng).
Không cần định dạng bảng.
TẠO TẬP TIN CHÍNH
Mở một tập tin mới.
Tạo tập tin nội dung chính theo yêu cầu.
Định dạng tập tin chính.
Lưu tập tin chính và bắt đầu việc trộn thư.
THỰC HIỆN TRỘN THƯ
Tại tập tin chính, chọn Tools --> Mail Merge để mở hộp thoại Mail Merge.
Nhấn nút Create --> Form Letters. --> Active Window.
Nhấn vào Get Data, chọn Open Data Source --> Edit Main Document. Hộp thoại Mail Merge sẽ tự động biến mất.
Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn và chọn các trường cần đưa vào từ Insert Merge Field trên thanh công cụ Mail Merge.
ĐIỀU KHIỂN DỮ LIỆU TRONG TRỘN THƯ
Tạo điều kiện lọc dữ liệu từ Insert Word Field trên thanh công cụ Mail Merge. Chọn If . then. else.
Field name: Tên cột cần tạo điều kiện.
Comparison : phép toán so sánh.
Compares to : giá trị cần so sánh.
Insert this text : Trị đúng
Otherwise insert this text : Trị sai.
BÀI TẬP
EQUATIONS
Sinh viên tự nghiên cứu.
CHÚC ANH CHỊ EM MỘT KỲ THI THÀNH CÔNG VÀ SỨC KHỎE
Mở : Start ? Programs ? Microsoft Word hoặc nhấn vào biểu tượng Word
Đóng: Nhấn nút Close hoặc File ? Exit
1. Mở và đóng WORD
Chọn View --> Toolbars.
Chọn thanh công cụ Formatting, Standard, Picture, .. tuỳ theo nhu cầu sử dụng
Bật tắt thanh công cụ
Mở file : File --> Open hoặc nhấn vào icon Open trên thanh Standard. Tại ô filename, nhập vào tên file cần mở.
Đóng file: Nhấn nút Close (x) của cửa sổ file hoặc lệnh File --> Close.
ĐÓNG MỞ VÀ LƯU TẬP TIN
Chọn File --> Page Setup
Margin (Lề): Top , Bottom, Left, Right, Gutter.
Paper size.
CANH LỀ TRANG
Chọn (bôi đen) các đoạn văn bản cần canh lề.
Canh trái: Nhấn Ctrl -L hoặc
Canh phải: Nhấn Ctrl -R hoặc
Canh giữa: Nhấn Ctrl -C hoặc
Canh đều hai biên: Nhấn Ctrl -J hoặc
CANH LỀ CÁC ĐOẠN VĂN BẢN
Canh lề trái dòng đầu tiên của đoạn văn bản.
Canh lề trái các dòng không phải là dòng đầu trong đoạn văn bản.
Canh lề toàn bộ đoạn văn bản.
Canh lề phải đoạn văn bản
DÙNG THƯỚC CANH LỀ CHO CÁC ĐOẠN VĂN BẢN
Chọn các dòng văn bản cần đổi kích cỡ chữ. Thực hiện theo một trong các cách:
Chọn Format --> Font rồi chọn kích cỡ chữ từ hộp thoại Size
Trên thanh Formatting, chọn kiểu chữ trong hộp Size.
THAY ĐỔI KÍCH CỠ CHỮ
Chọn các dòng văn bản cần đổi kiểu chữ.Thực hiện theo một trong các cách sau:
Chọn Format --> Font, rồi chọn kiểu chữ từ hộp thoại Font
Trên thanh Formatting, chọn kiểu chữ trong hộp Font.
THAY ĐỔI KIỂU CHỮ
Quét khối các ký tự cần đổi loại chữ thường/hoa. Thực hiện theo một trong hai cách sau:
Nhấn tổ hợp phím Shift F3
Chọn lệnh Format --> Change Case. Từ hộp thoại change case, chọn loại chữ thích hợp
THAY ĐỔI KIỂU CHỮ THƯỜNG/HOA
Chọn các dòng văn bản cần định dạng.
In đậm: Ctrl - B hoặc nhấn vào biểu tượng Bold (B) trên thanh Formatting.
In nghiêng: Ctrl - I hoặc nhấn vào biểu tượng Italic (I) trên thanh Formatting.
In gạch dưới: Ctrl - U hoặc nhấn vào biểu tượng Underline (U) trên thanh Formatting.
ĐỊNH DẠNG ĐƠN GIẢN
Chọn các dòng văn bản cần tô màu. Thực hiện theo một trong các cách:
Chọn Format --> Font, trong hộp thoại Font Color, chọn màu chữ.
Chọn màu chữ tại biểu tượng Font Color trên thanh Formatting.
Chọn màu chữ tại biểu tượng Font Color trên thanh Drawing.
TÔ MÀU CHỮ
Chọn các dòng văn bản cần tô màu nền. Chọn màu nền tại biểu tượng Highlight trên thanh Formatting.
TÔ MÀU NỀN
Chọn các dòng văn bản cần sao chép, di chuyển, xoá.
Sao chép : Ctrl - C hoặc nhấn vào biểu tượng Copy trên thanh Standard.
Di chuyển: Ctrl - X hoặc nhấn vào biểu tượng Cut trên thanh Standard.
Dán: Đưa con trỏ đến vị trí cần dán đoạn văn bản, nhấn Ctrl - V hoặc nhấn vào biểu tượng Paste trên thanh Standard.
THAO TÁC VỚI CÁC KHỐI
Nhập vào đoạn văn bản nguồn.
Quét khối văn bản cần tạo AutoText.
Chọn Insert --> AutoText --> AutoText.
Tại khung Enter AutoText entries here: nhập vào từ tắt cho khối văn bản cần tạo.
Nhấn nút Add.
TẠO AUTO TEXT/ VĂN BẢN TỰ ĐỘNG
Gõ từ tắt.
Nhấn phím F3 hoặc Enter.
SỬ DỤNG VĂN BẢN TỰ ĐỘNG
Đặt con trỏ tại điểm muốn chèn bảng.
Chọn Table --> Insert --> Table.
Nhập vào số cột và số hàng của bảng tại vị trí:
Number of columns (số cột)
Number of rows (số hàng)
TẠO BẢNG VÀ ĐỊNH DẠNG TRONG BẢNG
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Để tìm kiếm, thực hiện một trong các cách:
Lệnh Edit --> Find.
Ctrl - F.
? Hiện hộp thoại Find and Replace.
Find what: Từ hoặc nhóm từ cần tìm kiếm. Nhấn Enter để thực hiện.
Để tìm từ tiếp theo, nhấn nút Find more của hộp thoại Find.
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ
Để thay thế, thực hiện một trong các cách:
Edit --> Replace.
Ctrl - H.
Edit --> Find rồi chọn thẻ lệnh Replace.
? Hiện hộp thoại Find and Replace
Find what: từ hoặc nhóm từ cần tìm kiếm.
Replace with: từ hoặc nhóm từ cần thay thế.
Chức năng Replace : thay thế một từ
Chức năng Replace all: thay thế tất cả.
TÌM KIẾM VÀ THAY THẾ (TT)
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Nếu chỉ drop cap một ký tự đầu, đặt con trỏ tại vị trí bất kỳ trong đoạn cần tạo Drop cap.
Nếu muốn drop cap một nhóm ký tự liên tục, phải bôi đen các ký tự đó.
Thực hiện lệnh Format --> Drop Cap.
Tại hộp thoại Drop cap, chọn : None hoặc Dropped hoặc Margin.
Line to Drop : độ lớn (số dòng) của ký tự đầu được drop cap.
DROP CAP
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Nh?p ký tự ch? s? trên và chỉ số dưới theo dạng văn bản thường.
Bôi đen các ký tự cần tạo chỉ số trên hoặc chỉ số dưới.
Nhấn Ctrl Shift + để tạo chỉ số trên.
Nhấn Ctrl + để tạo chỉ số dưới.
CHỈ SỐ TRÊN, CHỈ SỐ DƯỚI
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn ký hiệu.
Lệnh Insert --> Symbols ? hiện hộp thoại Symbols.
Trong ô Font, chọn:
Symbol : chứa các ký hiệu toán học
Windings, Monotype Sort,...
Chọn ký hiệu cần đưa ra màn hình rồi nhấn nút Insert.
Nhấn nút Close để kết thúc việc chèn Symbol.
CHÈN KÝ HIỆU ĐẶC BIỆT (SYMBOL)
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Bôi đen các đoạn cần chèn bullet. Thực hiện
Format --> Bullets and Numbering, chọn thẻ lệnh Bulleted.
Nút Bullets trên thanh Formatting.
? Hiện hộp thoại Bullets and Numbering.
CHÈN KÝ HIỆU ĐẶC BIỆT ĐẦU ĐOẠN (BULLETS)
Chọn kiểu ký tự cần chèn vào đầu mỗi đoạn.
Để chọn kiểu ký tự cần chèn khác với các kiểu có sẵn, nhấn nút Customize hoặc nhấn nút Picture để chèn hình ảnh.
Nhấn nút OK để kết thúc.
CHÈN KÝ HIỆU ĐẶC BIỆT ĐẦU ĐOẠN BULLETS
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Bôi đen các đoạn cần đánh số thứ tự. Thực hiện:
Format --> Bullets and Numbering, chọn thẻ lệnh Numbered.
Nút Numbering trên thanh Formatting
? Hiện hộp thoại Bullets and Numbering.
ĐÁNH SỐ THỨ TỰ VÀO ĐẦU ĐOẠN (NUMBERING)
Chọn kiểu số thứ tự cần chèn vào đầu mỗi đoạn.
Để chọn kiểu số thứ tự khác với kiểu có sẵn hoặc thay đổi số thứ tự bắt đầu., nhấn nút Customize.
Nhấn nút OK để kết thúc.
ĐÁNH SỐ THỨ TỰ VÀO ĐẦU ĐOẠN (TT)
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Nhập vào văn bản ở dạng một cột.
Sau khi nhập liệu xong, nhấn phím Enter để tạo một dòng chận.
Bôi đen các đoạn văn bản cần chia cột (không bôi đen dòng chận).Thực hiện:
Nút Columns trên thanh Formatting và bôi đen số cột cần chia.
Format --> Columns. Dùng trong trường hợp cần chia cột ở dạng phức tạp.
Nhấn nút OK để kết thúc.
CHIA CỘT (Column)
Tìm kiếm và thay thế.
Drop Cap.
Chỉ số trên và chỉ số dưới.
Chèn các ký tự đặc biệt (Symbols).
Bullets.
Numbering.
Chia cột báo (Columns).
CÁC THAO TÁC
Table
Shading color
CÁC THAO TÁC
Bảng là một cấu trúc gồm nhiều hàng (row) và nhiều cột (column).
Các hàng và cột giao nhau tạo thành ô (cell).
CÁC THAO TÁC VỀ BẢNG
Đặt con trỏ tại vị trí cần tạo bảng.
Lệnh Table --> Insert Table.
? Hiện hộp thoại Insert Table.
Number of columns: Số cột.
Number of rows: Số dòng.
Để tạo bảng theo các dạng có sẵn của Word, nhấn nút AutoFormat và chọn kiểu table tại ô Formats.
Để kết thúc việc tạo bảng, nhấn OK.
TẠO BẢNG
Đặt con trỏ tại ô cần chia thành nhiều.
Chọn lệnh Table ? Split Cells, với.
Number of rows: Số hàng cần chia.
Number of columns: Số cột cần chia.
CHIA Ô TRONG BẢNG
Cách 1:
Quét đen các ô cần ghép lại thành một ô.
Chọn lệnh Table --> Merge Cells.
Cách 2:
Dùng công cụ Eraser trên thanh Table and Border để xoá đi các đường ngăn cách ô.
TRỘN Ô TRONG BẢNG
Quét khối các ô cần tô màu.
Chọn Format --> Border and Shadings.
Chọn thẻ lệnh Shading.
Tại khung Fill, chọn màu cần tô.
TÔ MÀU CHO CÁC Ô CỦA BẢNG
Table
Shading color
CÁC THAO TÁC
Shading color một số từ trong một dòng:
Sử dụng công cụ Highlight trên thanh Formatting.
Shading color một đoạn:
SHADING COLOR
Đặt con trỏ tại đoạn cần Shading color.
Chọn Format --> Border and Shadings.
Chọn thẻ lệnh Shading để tô màu. Tại khung Fill, chọn màu cần tô.
Chọn thẻ lệnh Border để kẻ đường viền. Chọn kiểu khung trong phần Setting, kiểu đường viền trong ô Style.
SHADING COLOR
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (Shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ Rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup).
THANH DRAWING
Cách 1:
View --> Toolbars .
Click thanh Drawing.
Cách 2:
Click chuột vào khoảng trống của các thanh công cụ.
Click thanh Drawing.
BẬT THANH DRAWING
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
TEXTBOX
Click biểu tượng Textbox trên thanh Drawing ? Con trỏ chuột đổi thành +
Dùng chuột vẽ vùng hình chữ nhật (là kích thước của textbox) lên màn hình.
Nhập vào nội dung cho textbox.
ĐỊNH DẠNG CHO TEXTBOX
Right Click vào Textbox cần định dạng ? xuất hiện menu tắt, chọn Format Autoshape..
? Hiện hộp thoại Format TextBox.
Tô màu và đường viền: thẻ lệnh Color and Line.
Định kích thước: thẻ lệnh Size.
Định dạng mối liên kết giữa văn bản nền và text box: thẻ lệnh Layout.
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
AUTOSHAPE
Tạo các hình căn bản (Line, Arrow, Rectangle, Oval,.).
Tạo các hình đặc biệt.
TẠO CÁC HÌNH CĂN BẢN
Đường thẳng: biểu tượng Line trên thanh Drawing
Mũi tên:
Hình tròn:
Hình chữ nhật:
TẠO CÁC HÌNH ĐẶC BIỆT
Click vào mũi tên xuống ? của biểu tượng Autoshape trên thanh Drawing.
Chọn kiểu đối tượng cần tạo. Con trỏ chuột đổi thành +
Dùng chuột vẽ đối tượng lên màn hình.
Thay đổi thứ tự các đối tượng
Draw --> Orders trên thanh Drawing.
Brings to Front
Send to Back
Bring Forward.
Send Backward
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
SHADOW VÀ 3-D
Shadow:
Định dạng Shadow : --> Shadow Settings.
3-D:
Định dạng Shadow : --> 3-D Settings.
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
Xoay các đối tượng
Click đối tượng cần xoay.
Click biểu tượng
Đưa chuột đến các handle để thực hiện xoay.
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
GROUP / UNGROUP
Chọn các đối tượng cần Group/Ungroup
(Để chọn nhiều đối tượng cùng lúc, kết hợp phím Shift).
Right Click lên các đối tượng, chọn Group/ Ungroup.
THANH DRAWING
Bật / tắt thanh Drawing.
Textbox.
Autoshape.
Thay đổi thứ tự của các đối tượng (Order).
Tạo bóng (shadow) và 3 chiều (3-D).
Xoay các đối tượng
Kết nhóm/ rã nhóm các đối tượng (Group/Regroup)
THANH DRAWING(tt)
Picture
Word Art
PICTURE
Đặt chuột tại vị trí muốn chèn hình ảnh. Để chèn hình, thực hiện một trong các cách:
Insert --> Picture --> ClipArt.
Click biểu tượng
Trong hộp thoại ClipArt, chọn nhóm hình (catogories), rồi chọn hình cần chèn.
Chọn Insert ClipArt.
Đóng cửa sổ ClipArt
PICTURE(tt)
Chuyển đổi handle đen ? handle trắng:
Chọn một trong các cách.
Rclick hình ? Format Picture ? Chọn thẻ lệnh Layout ? Chọn một trong các kiểu Wrapping Style.
Sử dụng công cụ Text Wrapping trên thanh Picture.
THANH DRAWING(tt)
Picture
Word Art
WORDART
Đặt con trỏ tại vị trí muốn chèn hình.
Click trên thanh Drawing.
Chọn kiểu WordArt cần tạo
Nhập nội dung cho WordArt.
CÁC THAO TÁC
Picture
WordArt
CÁC TỔ HỢP PHÍM THAO TÁC TRÊN CỬA SỔ
Phóng lớn cửa sổ ứng dụng : Alt + F10
Phục hồi lại cửa sổ ứng dụng: Alt + F5
Đóng cửa sổ / thoát: Alt + F4
Đóng cửa sổ tài liệu: Ctrl + W, Ctrl + F4
Phóng lớn cửa sổ tài liệu: Ctrl + F10
Di chuyển cửa sổ tài liệu: Ctrl + F7
Thay đổi kích thước cửa sổ tài liệu: Ctrl + F5
Tách/ Huỷ tách cửa sổ tài liệu: Alt + Ctrl + S
CÁC LOẠI TAB
Tab trái:
Tab phải:
Tab giữa:
Tab thập phân:
CÀI BƯỚC TAB
Quan sát văn bản cần nhập gồm có bao nhiêu cột? Đều trái đều phải, canh giữa.?
Thường chỉ cài tab cho cột thứ hai trở đi (trừ trường hợp cột đầu canh giữa hay đều phải).
Ở góc trái thước, cài đặt loại tab.
Ở mặt dưới thước, click tại điểm cần cài tab.
CÁCH NHẬP LIỆU TRONG VÙNG VĂN BẢN CÓ THƯỚC TAB
Nhập dữ liệu theo hàng ngang.
Nhấn phím Tab khi muốn sang cột kế bên.
Nhấn Enter ở cuối mỗi dòng.
CÀI LEADER (KÝ TỰ DẪN)
Cài các bước tab cần thiết rồi chọn lệnh
Format --> Tabs
Tại khung Tab Stop Position, chọn bước tab cần cài leader.
Tại khung Leader, chọn loại Leader cần cài.
Click nút lệnh Set
Thực hiện tương tự cho các bước tab khác cần cài leader.
CÁC TỔ HỢP PHÍM ĐỊNH DẠNG CHỮ
Gạch dưới từ : Ctrl + Shift + W
Gạch dưới đôi: Ctrl + Shift + D
Chọn kích cỡ chữ: Ctrl + Shift + P
Chọn Font chữ: Ctrl + D; Ctrl + Shift + F
Giảm font chữ một pixel: Ctrl + {
Tăng font chữ một pixel: Ctrl + }
Undo: Ctrl + Z
Redo: Alt+Shift+ Backspace
BÀI TẬP
CÂU HỎI 1
Câu hỏi: Có mấy cách để chuyển đổi kiểu giữa chữ thường / chữ hoa.
Trả lời: Có hai cách: phím Shift F3 hoặc lệnh Format --> Change Case
CÂU HỎI 2
Câu hỏi: Đối với một hình (picture) xuất hiện trong văn bản của Microsoft Word, có bao nhiêu handle?
Trả lời: Có 8 handle, 4 handle ở bốn góc và 4 handle ở giữa các cạnh của hình.
CÂU HỎI 3
Câu hỏi: Khi cần thu giãn một hình (picture) sao cho vẫn giữ được sự cân đối của picture đó thì sử dụng vị trí của handle nào để kéo dãn là tốt nhất ?.
Trả lời: Sử dụng 1 trong 4 handle ở 4 góc.
CÂU HỎI 4
Câu hỏi: Khi vừa gõ văn bản vừa tạo chỉ số trên hoặc chỉ số dưới, những đoạn văn bản ở phía sau chỉ số trên hoặc chỉ số dưới cũng trở thành chỉ số. Làm thế nào để khắc phục tình trạng này?
Trả lời: Gõ đoạn văn bản có chỉ số ở dạng bình thường (chưa định dạng), nhập văn bản xong mới tạo chỉ số trên và chỉ số dưới.
CÂU HỎI 5
Câu hỏi: Khi chèn một hình (picture) vào đoạn văn bản, nên gõ văn bản trước rồi chèn hình hay chèn hình trước rồi gõ văn bản?
Trả lời: Gõ văn bản trước rồi chèn hình.
CÂU HỎI 6
Câu hỏi: Tại sao có nhiều trường hợp không chia được văn bản thành dạng cột báo mặc dù đã thực hiện các bước theo quy định?
Trả lời: Đối với đoạn văn bản cần chia cột báo, trước khi chia cột cần nhấn Enter để tạo một dòng trống. Ngoài ra khi chọn khối, cũng chỉ chọn những khối văn bản nào cần chia cột, không chọn dư.
TEXTBOX ĐẨY DẠT CHỮ
Chọn textbox cần đẩy dạt chữ.
Đưa chuột đến cạnh của textbox cho đến khi xuất hiện mũi tên 4 chiều rồi nhấn phím phải chuột.
Chọn lệnh Format TextBox.
Ở hộp thoại Format Textbox chọn thẻ lệnh Layout rồi chọn Square.
TRỘN THƯ (MAIL MERGE)
Cần có hai tập tin:
Tập tin dữ liệu có dạng bảng (table)- data source .
Tập tin chính - main document.
TẠO TẬP TIN DỮ LIỆU - DATA SOURCE
Tạo bảng (table) có số hàng và cột theo yêu cầu.
Nhập dữ liệu cho bảng.
Lưu và đóng tập tin dữ liệu lại.
Lưu ý:
Tạo bảng tại đầu tập tin (không có dòng trống trên bảng).
Không cần định dạng bảng.
TẠO TẬP TIN CHÍNH
Mở một tập tin mới.
Tạo tập tin nội dung chính theo yêu cầu.
Định dạng tập tin chính.
Lưu tập tin chính và bắt đầu việc trộn thư.
THỰC HIỆN TRỘN THƯ
Tại tập tin chính, chọn Tools --> Mail Merge để mở hộp thoại Mail Merge.
Nhấn nút Create --> Form Letters. --> Active Window.
Nhấn vào Get Data, chọn Open Data Source --> Edit Main Document. Hộp thoại Mail Merge sẽ tự động biến mất.
Đưa con trỏ đến vị trí cần chèn và chọn các trường cần đưa vào từ Insert Merge Field trên thanh công cụ Mail Merge.
ĐIỀU KHIỂN DỮ LIỆU TRONG TRỘN THƯ
Tạo điều kiện lọc dữ liệu từ Insert Word Field trên thanh công cụ Mail Merge. Chọn If . then. else.
Field name: Tên cột cần tạo điều kiện.
Comparison : phép toán so sánh.
Compares to : giá trị cần so sánh.
Insert this text : Trị đúng
Otherwise insert this text : Trị sai.
BÀI TẬP
EQUATIONS
Sinh viên tự nghiên cứu.
CHÚC ANH CHỊ EM MỘT KỲ THI THÀNH CÔNG VÀ SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)