Bai giang WindowXP
Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Dũng |
Ngày 29/04/2019 |
155
Chia sẻ tài liệu: Bai giang WindowXP thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tin Học Đại Cương
Nội dung chính
Phần 1: Cài đặt và sử dụng hệ điều hành Widows XP.
Phần 2: Soạn thảo văn bản với MS Word.
Phần 3: (MS Word, MS Excel,…).
Cài đặt & sử dụng Hệ điều hành
MS Windows XP
Phần 1
Bài 1: Cài đặt WindowsXP
Cần phải có đĩa CD Windows
Chuẩn bị máy, có đĩa cứng.
Cho máy khởi động (boot) từ CD.
Bắt đầu cài đặt
Đưa đĩa CD Win XP
Chú ý: Máy phải đặt ở chế độ Boot từ CD
Chọn dạng cài đặt
Enter: tiếp tục
R: Sửa lỗi widows
F3: Thoát
Màn hình thông báo bản quyền
F8: Đồng ý xác nhận bản quyền.
ESC: Không đồng ý
Phân vùng đĩa cứng
ENTER: Để cài WinXP vào phân vùng đã chọn.
C: Để tạo một ổ đĩa mới từ phân vùng trống đã chọn.
D: Để xoá phân vùng đã chọn và tạo ra một phân vùng trống
Định dạng đĩa cứng
Chọn loại định dạng đĩa cứng (FAT32, NTFS).
Nên chọn NTFS (vì có tính bảo mật cao,…)
Chờ định dạng đĩa
Chờ chương trình cài đặt copy file
Tự động khởi động lại máy
Chờ chương trình bắt đầu cài
Tiếp tục chờ
Màn hình sau xuất hiện nhập tên(name) và tổ chức
Nhập mã số (CD key)
Nhập tên máy tính Password cho quản trị máy (administrator)
Chọn ngày giờ và múi giờ
Windows nhận dạng màn hình nhấn OK (nếu có)
Nhận dạng độ phân giải màn hình
Màn hình xác nhận hoàn thành
Nhấn next để tiếp tục
Nhập tên các người dùng
Tên không trùng với tên máy
Hoàn thành cài đặt
Bài 2: LÀM QUEN VỚI WINDOWS
Khái niệm hệ điều hành:
Là tập các chương trình cơ sở có nhiệm vụ điều khiển phần cứng máy tính.
Làm nền tảng cho các chương trình ứng dụng.
Tạo ra môi trường giao tiếp giữa người và máy.
Các hệ điều hành phổ biến
DOS (Disk Operating System): Là HĐH đầu tiên của máy tính. Hiện nay không còn dùng phổ biến.
Microsoft Windows: Là hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay vì có ưu điểm dễ sử dụng. HĐH Windows có nhiều phiên bản như Windows 98, Windows 2000, Windows XP,…
Linux: Là HĐH nguồn mở hoàn toàn miễn phí. Ưu điểm ổn định, nhược điểm khó sử dụng.
Các ưu điểm của HĐH Microsoft Windows
- Giao tiếp với người dùng thông qua giao diện đồ hoạ.
- Là HĐH đa nhiệm, có thể thực hiện nhiều trình ứng dụng song song cùng một lúc.
- Có thể lưu trữ tên tập tin dài đến 250 ký tự.
- Sử dụng cơ chế tự động tìm và nhận thiết bị phần cứng(Plug and Play).
- Cung cấp các khả năng có sẵn để nối mạng giữa các máy tính: chia sẻ taøi nguyeân, Email, Web, …
- Hổ trợ tốt thành phần đa phương tiện (Multimedia).
Sử dụng chuột:
Chuột (mouse): Được sử dụng nhiều nhất trong WINDOWS. Không có chuột có lẽ không thể dùng được các chương trình trong môi trường Windows.
Nút phải (right button)
Nút trái (left button)
Nút giữa (center button)
Minh hoạ thiết bị chuột máy tính
Một số động tác hay dùng đối với chuột
Nhấp trái (Click traùi): Bấm nuùt traùi chuoät moät laàn. Thoâng thöôøng nhaáp traùi chuoät duøng ñeå choïn moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Nhấp phải(Click phải): Baám nuùt phaûi chuoät 1 laàn. Thoâng thöôøng nhaáp phaûi chuoät duøng ñeå choïn moät menu choïn naøo ñoù.
Nhấp đúp (Double Click): Baám nuùt traùi chuoät 2 laàn lieân tieáp. Thoâng thöôøng nhaáp ñuùp chuoät duøng ñeå khôûi ñoäng moät öùng duïng naøo ñoù.
Kéo - Rê (Drop - Drag): Nhấp và giữ nút (trái) chuột, di chuyển chuột đến vị trí nào đó và nhả nút chuột. thông thöôøng keùo – reâ thöôøng keát hôïp vôùi phím Ctrl ñeå copy moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Thực hành chọn đối tượng
Chọn 1 đối tượng
Chọn nhiều đối tượng không liên tục
Chọn 1 nhóm đối tượng liên tục
Màn hình Desktop:
Giao diện màn hình chính của Windows được gọi là “Desktop” bởi vì Màn hình nền Windows XP là cửa sổ đầu tiên của Hệ điều hành dành cho người sử dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng cách thao tác với biểu tượng.
Nơi cất giữ tài liệu do người dùng tạo ra
Nơi quản lý toàn bộ tài nguyên của máy tính như: ổ đĩa, thư mục, tập tin,…
Mạng máy tính: nơi truy xuất, chia sẻ tài nguyên của các máy khác trong mạng
Thùng rác: nơi lưu trữ những tập tin, thư mục bị xóa
Nút Start: chứa các chương trình được cài đặt vào máy tính
Thanh tác vụ: chứa các chương trình đang được mở
Khay hệ thống
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành
Gồm biểu tượng My Documents, My Computer, My Network Places, Recycle Bin, Internet Explorer.
Khi cài đặt xong hệ điều hành thì các biểu tượng này được tạo ra ngay trên màn hình nền.
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng của thư mục
Một thư mục được hệ điều hành Windows biểu diễn bằng một biểu tượng. Hình ảnh của biểu tượng là túi hồ sơ màu vàng như hình minh hoạ và tên biểu tượng xuất hiện bên dưới.
Biểu tượng lối tắt cho thư mục
Tiếng Anh gọi là Shortcut, có hình ảnh là túi hồ sơ màu vàng có thêm mũi tên ở góc dưới bên trái.
Thực hành chọn một biểu tượng
Để chọn một biểu tượng chúng ta thao tác đơn giản là nhắp chuột lên biểu tượng đó.
Biểu tượng ở trạng thái tự do
Biểu tượng ở trạng thái được chọn
Thực hành di chuyển biểu tượng
Đầu tiên là chọn biểu tượng My Computer, kéo di chuột. Một hình ảnh của biểu tượng xuất hiện ở dạng nét mờ thể hiện vị trí di chuyển của biểu tượng.
Minh hoạ biểu tượng di chuyển
Thao tác với hộp lệnh (menu tắt)
Đầu tiên là chọn biểu tượng, sau đó nhắp chuột phải trên vùng chọn sẽ làm xuất hiện hộp lệnh.
Nhắp chuột trên mục lệnh của hộp lệnh có ý nghĩa là thi hành lệnh.
Hộp lệnh xuất hiện sau khi nhắp chuột phải
Thao tác với hộp lệnh
Cửa sổ My Computer xuất hiện sau khi thực hiện lệnh Open trên hộp lệnh
Từ màn hình Desktop, để nhìn thấy các ổ đĩa trên máy
+ Double Click vào My Computer: Đĩa mềm, ổ cứng, đĩa CD-ROM.
+ Double Click vào ổ đĩa, có thể duyệt qua các File và Folder từ một trong các ổ đĩa này.
Muốn trở về thư mục trước đó thì Click nút Up
Xem thông tin ổ đĩa
Xem thông tin ổ đĩa
Ổ đĩa A (đĩa mềm 1.4 MB)
Ổ đĩa C, D và E (3 ổ đĩa cứng), bấm đúp chuột vào biểu tượng ổ đĩa C, hoặc D sẽ xuất hiện tất cả các Folder và File
Ổ đĩa CD ROM(Đĩa Compact)
Hộp lệnh của màn hình nền - Desktop
Nhắp chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp lệnh cho phép người sử dụng điều khiển màn hình.
Chúng ta tìm hiểu ý nghĩa và thao tác từng lệnh sau:
Nhóm lệnh Arrange Icons
Cho phép sắp xếp các đối tượng trong cửa sổ theo các mục:
By Name: sắp theo tên.
By Type: sắp theo kiểu hay là phần mở rộng của tên tệp.
By Size: sắp theo dung lượng nhớ.
By Date: sắp theo ngày tháng khởi tạo/chỉnh sửa đối tượng.
Auto Arrange: có nghĩa là tự động sắp xếp.
Mục lệnh Arrange Icons
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Line Up Icons:
Có ý nghĩa là sắp xếp các biểu tượng trên màn hình nền có hàng có lối
Lệnh Refresh (gọi là làm tươi):
Có ý nghĩa cập nhật thông tin mới nhất.
Lệnh Paste (gọi là dán):
Có ý nghĩa sao chép nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut (gọi là cắt) lên màn hình nền.
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Paste Shortcut (gọi là tạo nút bấm nhanh):
Có ý nghĩa tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut.
Nhóm lệnh New:
Mục lệnh New
Nhóm lệnh New
lệnh Folder: cho phép tạo thư mục mới.
lệnh Shortcut: cho phép tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho các đối tượng bất kỳ như tệp tin, thư mục,...
Lệnh Properties
Cho phép mở hộp thoại để xem và chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình nền.
Hộp thoại cho phép chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình
Thanh thực đơn Start
Nhắp chuột vào nút Start có mặt trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp danh mục chọn được phân chia theo chủ đề cho phép người sử dụng dễ dàng ra lệnh cho máy tính.
Nhắp chuột vào nút Start làm xuất hiện hộp danh mục chọn
Mục Run - cho phép gõ lệnh
Nhắp chuột vào nút Start, chọn mục Run làm xuất hiện hộp thoại nhập lệnh. Ví dụ gõ lệnh "calc" để mở bảng tính số học.
Nhập lệnh vào ô nhập Open, sau đó nhấn nút OK
Mục Help - mở phần trợ giúp
Phần trợ giúp rất cần thiết khi sử dụng Windows nhưng đòi hỏi người sử dụng phải biết tiếng Anh. Để sử dụng phần Trợ giúp, nhắp chuột vào nút Start, sau đó chọn mục Help and Support để mở hộp thoại Help.
Hộp thoại Help
Mục Search - hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên máy
Nhắp chọn nút Start Search For Files or Folders làm xuất hiện hộp thoại hỗ trợ tìm kiếm.
Chọn Search – For Files or Folders
Mục Settings - hỗ trợ quản trị hệ thống
Nhắp chuột vào nút Start Settings, sau đó chọn các mục con như Control Panel, Printers...
Chọn Settings-Control Panel
Cửa sổ My Computer
Danh sách các ổ đĩa
Thanh hiển thị đường dẫn đến thư mục đang mở
Các chương trình nằm trong mục Programs
Menu tắt của thanh tác vụ
Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện hộp lệnh.
thanh tác vụ Taskbar
Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện hộp lệnh
Menu tắt của thanh tác vụ
thanh tác vụ task bar
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Toolbars:
Trên thanh tác vụ có thể mở nhiều thanh công cụ để làm việc. Có thể mở hoặc đóng bớt các thanh công cụ qua nhóm lệnh Toolbars.
Ý nghĩa các lệnh như sau
Mặc dù có thể chọn nhiều thanh công cụ đặt trên thanh tác vụ nhưng chúng ta chỉ nên chọn một thanh công cụ đó là thanh Quick Launch.
Thanh công cụ Quick Launch là một tiện ích không thể bỏ qua đối với người sử dụng. chúng ta nên đặt các nút lối tắt ở đây để tiện sử dụng.
Trên Quick Launch thường có đặt nút Show Desktop (hình minh hoạ) đây là nút đưa chúng ta nhanh chóng trở về màn hình nền.
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Adjust Date/Time:
Cho phép mở hộp thoại Date/Time Properties để hiệu chỉnh đồng hồ máy tính.
Thẻ Date&Time cho phép chỉnh sửa ngày/tháng/năm và giờ. Thẻ Time
Zone cho phép chỉnh múi giờ đúng theo múi giờ của Việt Nam.
Hộp thoại cho phép chỉnh sửa thời gian hệ thống
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Cascade Windows:
cho phép sắp xếp các cửa sổ đang mở theo dạng xếp mái ngói.
Lệnh Tile Windows Horizontally và Tile Windows Verticaly:
cho phép xếp các cửa sổ dàn ngang trên màn hình nền, không có cửa sổ bị che lấp.
Lệnh Minimize All Windows:
cho phép thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở cùng một lần.
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Task Manager:
cho phép mở cửa sổ quản lý chương trình -Windows Task Manager.
Trong thẻ Applications của cửa sổ này, người sử dụng có thể chọn một chương trình hay nhiều chương trình và ra lệnh đóng chương trình bằng cách nhấn nút End Task. Đây là chức năng rất tiện ích cho việc đóng những chương trình đang gây tắc nghẽn hệ thống.
Hộp thoại Windows Task Manager
Kh?i đ?ng l?i và t?t máy tính
Để tắt máy đúng cách ta làm theo trình t? sau:
. Bấm chuột vào nút Start chọn Shut Down...
3. Chọn Shut Down (nếu muốn tắt máy)
Restart (nếu bạn muốn khởi động lại máy)
Log off Username (nếu bạn muốn thoát khỏi phiên hiện hành và để đăng nhập vào hệ thống với một tên Username khác mà không muốn khởi động lại máy)
Stand By (nếu bạn muốn cho máy ở chế độ ngủ đông)
4. Bấm OK để chấp nhận
5.. Tắt nguồn điện dẫn vào màn hình và máy tính.
. Đóng bất kỳ chương trình nào đang mở, lưu tất cả các tài liệu nếu cần thiết
Tắt máy tính theo kiểu áp đặt
Tắt nguồn điện bằng cách bấm nút POWER trên hộp máy (có thể phải giữ tay trên nút khoảng 30 giây) hoặc
Nhấn nút Reset trên hộp máy.
Các bộ phận chính của một máy PC
Khởi động lại máy
Trong tru?ng h?p my tính khơng cịn di?u khi?n du?c b?ng bn phím v chu?t thì:
Nh?p t? h?p phím Ctrl + Alt + Del, ho?c t? c?a s? mn hình n?n, nh?p ch?n nt Start ? Shutdown lm xu?t hi?n h?p tho?i Shut Down Windows. Trong ơ ch?n, ch?n m?c Restart.
Tóm tắt : Học viên cần nắm
Tắt và khởi động máy đúng cách.
Nhận diện và Sử dụng các công cụ trên màn hình Desktop, sắp xếp các đối tượng.
Các thao tác khi sử dụng chuột.
Bài 3: Làm quen với tập tin và thư mục
Mục tiêu bài học:
Học viên nắm vững khái niệm về tệp tin và thư mục, cách tổ chức và quản lý chúng trong Hệ điều hành Windows.
Thành thạo việc chọn nhóm biểu tượng liền kề và rời rạc.
Thực hiện các thao tác cơ bản với tệp tin và thư mục trên màn hình nền như: tạo, chỉnh sửa, mở nội dung, di chuyển, và xoá.
Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa Logic
Các ổ đĩa cứng có dung lượng nhớ rất lớn nên hệ điều hành có chức năng chia nhỏ ổ đĩa cứng thành các ổ đĩa gọi là ổ đĩa cứng logic để người sử dụng có thể tiện sử dụng.
Các ổ đĩa được HĐH gán bằng các chữ cái như sau:
A:, B: Đĩa mềm
C:, D:, … Đĩa cứng
E:, F:, … Đĩa CDROM
Tập tin (File)
Trong hệ điều hành Windows, tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu. Ví dụ các văn bản sau khi nhập vào máy được lưu thành các tệp tin để sau đó có mở ra xem lại, chỉnh sửa/in ấn và có thể xoá đi.
Cấu trúc của tập tin gồm 2 phần:
Tên tập tin.phần mở rộng
VD: baitho.doc
Đặc trưng của tập tin
Độ dài của tên tập tin không quá 8 ký tự (đối với DOS) và không quá 250 ký tự (đối với Windows 98 trở lên).
Kiểu tập tin phụ thuộc vào phần mở rộng của tập tin (VD: baitap.doc – có phần mở rộng là .doc cho nên đây là tập tin word).
Một số kiểu tập tin thông dụng
.doc, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản Word
.xls : Các tập tin bảng tính Excel
.exe, .bat: Các tập tin chương trình
.com : tập tin lệnh
.gif, .jpeg, .bmp: Các tập tin chứa hình ảnh
.mp3, .dat, . Wav: Các tập tin âm thanh, video
html, htm: Các tập tin siêu văn bản
sql, mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu
……
Thư mục - Folder
Để lưu giữ, sắp xếp các tập tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách thức:
Các đặc trưng của thư mục:
Ổ đĩa logic của máy tính được xác định là thư mục gốc
Có thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục
Các thư mục cùng cấp không được trùng tên
Tập tin phải được chứa trong một thư mục
Thư mục - Folder
Hệ thống cây thư mục của HĐH Windows
Đường dẫn cho tập tin
Để diễn tả vị trí của tệp tin trong hệ thống thư mục chúng ta cần viết đường dẫn theo cách sau:
[tên qui ước đĩa logic:] [] [ ... ]
VD: Đường dẫnC:congvan2004danhsachCB1.doc
Chỉ ra tập tin danhsachCB1.doc đang được chứa trong thư mục congvan2004 thuộc đĩa C.
Tạo mới một tập tin
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh.
Lựa chọn loại tập tin muốn tạo ( Vd: Chọn mục New Text Document (Tập tin được tạo ra chỉ là một tập tin rỗng chưa có nội dung gì bên trong).
hoặc Microsoft Word Document - Tập tin văn bản, Microsoft Excel Worksheet - bảng tính Excel,…).
Tạo mới một tập tin
Minh hoạ các mục chọn trên hộp lệnh để tạo tệp tin kiểu Text
Tạo mới một thư mục
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh.
Chọn mục New Folder.
Đặt tên thư mục mà bạn vừa mới tạo (thư mục mới có tên mặc định là New Folder)
Ba thư mục mới và hai tệp tin được tạo
Tạo biểu tượng lối tắt
Shortcut (lệnh tắt): Là một biểu tượng lối tắt được đặt trên desktop cho phép bạn chạy các ứng dụng một cách dễ dàng hơn. (tạo 1 lần và sử dụng nhiều lần).
Tạo một Shortcut:
Nhắp nút Start, chọn mục Program→Microsoft Word.
Nhắp chuột phải tại mục Calculator để mở hộp lệnh. Chọn mục SendTo→Desktop (create shortcut).
Các mục đậm màu thể hiện các vị trí cần di chuyển chuột đến
Đổi tên của biểu tượng
Nhắp chuột phải lên biểu tượng làm xuất hiện hộp lệnh.
Chọn mục Rename. Sau đó gõ tên mới vào ô nhập.
Hoặc Chỉ cần nhắp chuột một lần vào phần tên của biểu tượng lập tức hệ điều hành cho phép gõ tên mới như hình minh họa.
Chọn lệnh Rename để đổi tên
Biểu tượng ở trạng thái cho phép nhập tên mới
Thi hành một ứng dụng:
Bằng biểu tượng : Double click vào biểu tượng trên màn hình Desktop.
Bằng Menu Start: Click chuột vào nút StartProgram click vào ứng dụng cần khởi động.
Bằng Mycomputer: Nhấp đúp vào biểu tượng Mycomputer, lần theo đường dẫn chứa tầp tin muốn thi hành.
Bằng lệnh Run: Click chuột vào nút Start Run, một hộp thoại xuất hiện, gõ tên chương trình cần chạy (Vd: Excel)vào hộp Open rồi nhấn OK.
Thay đổi cách hiển thị của các đối tượng
Click chuột phải vào menu View của cửa sổ và lựa chọn các mục như hình, lựa chọn 1 trong bốn mục dưới đây để hiển thị:
Large Icons: Biểu tượng lớn.
Small Icons: Biểu tượng nhỏ.
List: Kiểu liệt kê.
Detail: Kiểu nhìn chi tiết.
Thumbnails: Hiển thị nhanh các tập tin ảnh.
Chọn nhóm tập tin, thư mục
Thao tác bằng thiết bị chuột
Kéo di chuột tạo một đường hình chữ nhật bao quanh các biểu tượng muốn chọn. Các biểu tượng được chọn đổi sang màu tối nên thao tác chọn được gọi nôm na là "bôi đen đối tượng".
Chọn nhóm đối tượng liền kề
xuất hiện đường bao hình chữ nhật
Chọn nhóm tập tin, thư mục
Chọn nhóm biểu tượng rời rạc
Thao tác kết hợp giữa chuột và bàn phím
Nhắp chuột chọn một biểu tượng.
Giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào biểu tượng khác.
(Điểm quan trọng ở đây là giữ phím Ctrl khi chọn các đối tượng. Có thể nhắp chọn lần thứ hai trên một đối tượng để nhanh chóng hủy chọn chỉ riêng cho đối tượng đó).
Chọn nhóm rời rạc
Chọn nhóm tập tin, thư mục
Chọn các tập tin /thư mục không liên tục: Bấm phím Ctrl và Click chọn tên thư mục cần chọn.
Chọn các tập tin /thư mục liên tục: Bấm phím Shift và Click chọn chuột vào đầu và cuối của khối thư mục mà mình muốn chọn.
Hủy chọn: Để hủy chọn toàn bộ các đối tượng đã chọn , ta nhấp chuột tại vị trí trống bất kỳ.
Chuyển về thư mục trên một cấp: Click nút Back hoặc nút Up.
Đổi tên tập tin, thư mục:
Có 3 cách:
Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên.
Cách 1: Chọn menu lệnh File Rename nhập tên mới.
Cách 2: Click phải chuột Rename
Cách 3: Nhấn phím F2
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: vào menu EditCopy (hoặc Cut nếu muốn di chuyển)
Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di chuyển)
Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu muốn di chuyển)
Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình nền thư mục có tên là congvan và tệp tin Image1.
Chọn nhóm biểu tượng gồm thư mục congvan và tệp tin Image1.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Copy.
Nhắp chuột phải làm xuất hiện hộp lệnh, sau đó chọn mục Copy
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Tạo mới thư mục tên là New Folder. Nhắp chuột phải trên thư mục này làm xuất hiện hộp lệnh và sau đó chọn mục Paste để dán bản sao của congvan và Image1 vào trong thư mục này.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+C tương đương với việc chọn mục Copy trong hộp lệnh.
Bấm tổ hợp phím Ctrl+V tương đương với việc chọn mục Paste trong hộp lệnh.
Chọn mục Paste
Di chuyển tệp tin đến thư mục khác
Chọn biểu tượng tệp tin.
Nhắp chuột phải lên vùng chọn để làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Cut.
Nhắp nút phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp theo là chọn mục Paste.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+X tương đương với chọn mục Cut trong hộp lệnh.
Hiển thị thông tin của tập tin, thư mục
Chọn nhóm biểu tượng.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh, chọn mục Properties.
Chọn mục thuộc tính
Thông tin của thư mục xuất hiện
Hiển thị thông tin của tập tin, thư mục
Thông tin của tệp tin, thư mục xuất hiện trong hộp Properties cho người dùng biết số lượng tệp tin, thư mục và quan trọng nhất là tổng dung lượng nhớ (ví dụ theo hình minh họa là 35.2MB)
Đặt thuộc tính chỉ đọc (read-only)
Trong hộp thoại Properties, nhắp chọn ô Read-only để đặt thuộc tính chỉ đọc cho tệp tin hay thư mục và có thể nhắp chọn ô Hidden để đặt thuộc tính che dấu cho tệp tin hay thư mục.
chọn cho phép đặt thuộc tính chỉ đọc
Xoá các tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần xoá, làm theo các cách sau:
Cách 1: Vào menu File/Delete
Cách 2: Ấn phím Delete
Cách 3: Click phải chọn Delete
Nhấn Yes để chấp nhận xóa (nếu không muốn xóa nhấn No)
Lưu ý: Sau khi xóa tập tin/ thư mục sẽ được Windows bỏ vào thùng rác. Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta cũng làm như thao tác trên nhưng nhấn giữ thêm phím Shift trong khi chọn Delete.(tổ hợp phím Shift-Del )
Xoá các tập tin, thư mục
Biểu tượng của thùng rác trên màn hình nền
thùng rác rỗng
thùng rác chứa tệp tin hoặc thư mục đã bị xóa
Lưu ý: Nếu dùng tổ hợp phím Shift-Del để thực hiện xóa tệp tin, thư mục thì đối tượng bị xoá sẽ mất hẳn không lưu lại trong thùng rác.
Khôi phục tập tin, thư mục đã xoá
Double Click vào biểu tượng Recycle Bin ở trong desktop Chọn tập tin/ thư mục cần khôi phục:
Cách 1: Vào menu File Restore
Cách 2: Click phải Restore
Mở tệp tin
Nhắp đúp lên biểu tượng tệp tin hoặc
Nhắp chuột phải trên biểu tượng tệp tin làm xuất hiện hộp lệnh, khi đó có hai lệnh để chọn: lệnh Open hoặc lệnh Open with
Chọn một chương trình mở tệp và nhắp nút OK.
chọn mục Open With để mở tệp bằng chương trình tự chọn
Chọn lựa chương trình mở tệp là Microsoft Word
Mở thư mục
Có hai cách để mở thư mục:
nhắp đúp lên biểu tượng thư mục hoặc
nhắp chuột phải trên biểu tượng thư mục làm xuất hiện hộp lệnh, sau đó chọn mục Open.
chọn mục Open để mở thư mục
Tóm tắt bài 3
Phân biệt được tập tin, thư mục, các kiểu tập tin, hiểu khái niệm đường dẫn.
Tạo mới tập tin, thư mục.
Đổi tên tập tin, thư mục.
Copy, di chuyển tập tin, thư mục.
Hiển thị thông tin, thay đổi cách hiển thị của tập tin, thư mục.
Xóa, phục hồi tập tin, thư mục.
BÀI TẬP
C:
Tinh Binh Dinh
TP HCM
Hoai Nhon
Quy Nhon
Quan 10
Quan 1
Quan 2
Hoso2.Xls
Hoso1.doc
Câu 1: Tạo cây thư mục như hình bên.
Câu 2: Sao chép 2 tập tin hoso1.doc và hoso2.xls vào thư mục Quan 2.
Câu 3: Xoá thư mục Hoai Nhon
Câu 4: Khôi phục lại thư mục vừa xoá
Bài 4: LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔ
Các thao tác cơ bản
Mở cửa sổ :
Bằng My computer: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng My computer.
Bằng biểu tượng thư mục, tập tin: Nhấp đúp lên biểu tượng thư mục, tập tin cần mở.
Cửa sổ My Computer
Cửa sổ làm việc với thư mục
Thao tác nhắp đúp chuột lên biểu tượng thư mục bất kỳ có trên màn hình để mở cửa sổ làm việc với thư mục.
Mở cửa sổ thư mục
Cửa sổ làm việc với tệp tin
Thao tác nhắp đúp chuột lên biểu tượng tệp tin bất kỳ có trên màn hình nền để mở cửa sổ làm việc với tệp tin.
Các thành phần của cửa sổ thư mục
Thanh tiêu đề nằm phía trên cửa sổ. Khi nhắp đúp chuột trên thanh tiêu đề làm phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ.
Dưới thanh tiêu đề là thanh thực đơn lệnh gồm thực đơn lệnh FILE, EDIT,... Tất cả các lệnh để điều khiển cửa sổ và để điều khiển các đối tượng khác trong cửa sổ đều có mặt trong thanh thực đơn lệnh.
Thanh công cụ chứa các nút gắn sẵn chức năng ( ví dụ nút để xoá tệp tin hay thư mục đã chọn) giúp cho người sử dụng thao tác dễ dàng hơn, chính xác hơn và nhanh hơn so với việc chọn các lệnh có trên thanh thực đơn.
Các thành phần của cửa sổ thư mục
Cửa sổ ổ đĩa C:
Thanh cuộn
Thanh tiêu đề
(Title bar)
Thanh công cụ (Tools bar)
Thanh thực đơn (Menu bar)
Các nút phóng to thu nhỏ, đóng
Thanh công cụ địa chỉ Address
Thanh công cụ địa chỉ (tiếng Anh là Address) có hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị thư mục theo sơ đồ dạng cây giúp người dùng dễ hình dung cách tổ chức thư mục trên bộ nhớ ngoài mỗi khi làm thao tác chọn và mở các cửa sổ tiếp theo.
Hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị sơ đồ thư mục dạng cây
Thu nhỏ, phóng to, đóng
Tại góc trên, bên phải cửa sổ có các nút:
là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ còn một nút bấm nhanh trên thanh tác vụ cho phép mở lại cửa sổ;
là nút chức năng phóng to cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình;
là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái có thể co giãn được;
là nút đóng cửa sổ.
Cửa sổ hiện tại
Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở nhiều thư mục trong cùng một cửa sổ.
Theo thứ tự mở thư mục chúng ta có các khái niệm sau:
Cửa sổ hiện tại, là cửa sổ thư mục đang mở.
cửa sổ ngay trước là cửa sổ thư mục xuất hiện ngay trước cửa sổ hiện tại.
cửa sổ liền sau là cửa sổ đã được mở sau cửa sổ hiện tại.
Cửa sổ hoạt động
Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở nhiều cửa sổ khác nhau.
Hệ điều hành cho phép mở nhiều cửa sổ nhưng tại một thời điểm nhất định chỉ có một cửa sổ thư mục cho phép thao tác, và được gọi là cửa sổ hoạt động. Theo hình minh hoạ dưới đây, cửa sổ hoạt động là cửa sổ My Computer. Thanh tiêu đề cửa sổ này hiển thị sáng màu.
Cửa sổ hoạt động
Hai cửa sổ đang mở, nhưng chỉ có cửa sổ My Computer là cửa sổ hoạt động
Sử dụng thanh công cụ cơ bản - Standard Buttons
Nút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ hiện tại.
Nút được sử dụng khi chúng ta đã có sử dụng nút Back. Nút này cho phép quay trở về cửa sổ đã có trước khi bấm nút Back.
Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư mục hiện tại.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin (Search). Nhắp lần thứ hai để đóng vùng tìm kiếm.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây. Nhắp lần thứ hai để đóng vùng hiển thị thư mục dạng cây.
Ý nghĩa các mục trong hộp lệnh View
Thực hiện nhắp chuột lên dấu mũi tên làm xuất hiện nút Views bị che dấu. Trong hộp lệnh View có thể chọn các cách hiển thị tệp tin, thư mục trong cửa sổ:
Mục Large Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được hiển thị ở kích thước lớn.
Mục Small Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được hiển thị ở kích thước bé.
Mục List: để hiển thị biểu tượng theo danh sách.
Mục Details: để hiển thị biểu tượng với đầy đủ thông tin gồm: tên, kích thước,..
Mục Thumbnails: cho phép hiển thị các tệp ảnh.
Thanh địa chỉ - Address
Trên thanh Address, bấm chọn mũi tên làm xuất hiện danh sách biểu tượng để chọn lựa và mở các cửa sổ khác như: Desktop, My Documents, My Computer,...
Trên thanh địa chỉ cho phép chọn nhanh các ổ đĩa
Di chuyển (hoán đổi) nhiều cửa sổ
Mở ít nhất 3 cửa sổ: My computer, Recycle Bin, Winword.
Để duy chuyển cửa sổ ta làm 3 cách sau:
Cách 1: Sử dụng các nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ
Cách 2: Bấm chuột vào cửa sổ nằm trên thanh tác vụ
Cách 3: Sử dụng phím Alt + Tab
Cửa sổ Control Panel
Nhắp chuột lên nút Start Settings Control Panel để mở cửa sổ Control Panel.
Nội dung chính
Phần 1: Cài đặt và sử dụng hệ điều hành Widows XP.
Phần 2: Soạn thảo văn bản với MS Word.
Phần 3: (MS Word, MS Excel,…).
Cài đặt & sử dụng Hệ điều hành
MS Windows XP
Phần 1
Bài 1: Cài đặt WindowsXP
Cần phải có đĩa CD Windows
Chuẩn bị máy, có đĩa cứng.
Cho máy khởi động (boot) từ CD.
Bắt đầu cài đặt
Đưa đĩa CD Win XP
Chú ý: Máy phải đặt ở chế độ Boot từ CD
Chọn dạng cài đặt
Enter: tiếp tục
R: Sửa lỗi widows
F3: Thoát
Màn hình thông báo bản quyền
F8: Đồng ý xác nhận bản quyền.
ESC: Không đồng ý
Phân vùng đĩa cứng
ENTER: Để cài WinXP vào phân vùng đã chọn.
C: Để tạo một ổ đĩa mới từ phân vùng trống đã chọn.
D: Để xoá phân vùng đã chọn và tạo ra một phân vùng trống
Định dạng đĩa cứng
Chọn loại định dạng đĩa cứng (FAT32, NTFS).
Nên chọn NTFS (vì có tính bảo mật cao,…)
Chờ định dạng đĩa
Chờ chương trình cài đặt copy file
Tự động khởi động lại máy
Chờ chương trình bắt đầu cài
Tiếp tục chờ
Màn hình sau xuất hiện nhập tên(name) và tổ chức
Nhập mã số (CD key)
Nhập tên máy tính Password cho quản trị máy (administrator)
Chọn ngày giờ và múi giờ
Windows nhận dạng màn hình nhấn OK (nếu có)
Nhận dạng độ phân giải màn hình
Màn hình xác nhận hoàn thành
Nhấn next để tiếp tục
Nhập tên các người dùng
Tên không trùng với tên máy
Hoàn thành cài đặt
Bài 2: LÀM QUEN VỚI WINDOWS
Khái niệm hệ điều hành:
Là tập các chương trình cơ sở có nhiệm vụ điều khiển phần cứng máy tính.
Làm nền tảng cho các chương trình ứng dụng.
Tạo ra môi trường giao tiếp giữa người và máy.
Các hệ điều hành phổ biến
DOS (Disk Operating System): Là HĐH đầu tiên của máy tính. Hiện nay không còn dùng phổ biến.
Microsoft Windows: Là hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay vì có ưu điểm dễ sử dụng. HĐH Windows có nhiều phiên bản như Windows 98, Windows 2000, Windows XP,…
Linux: Là HĐH nguồn mở hoàn toàn miễn phí. Ưu điểm ổn định, nhược điểm khó sử dụng.
Các ưu điểm của HĐH Microsoft Windows
- Giao tiếp với người dùng thông qua giao diện đồ hoạ.
- Là HĐH đa nhiệm, có thể thực hiện nhiều trình ứng dụng song song cùng một lúc.
- Có thể lưu trữ tên tập tin dài đến 250 ký tự.
- Sử dụng cơ chế tự động tìm và nhận thiết bị phần cứng(Plug and Play).
- Cung cấp các khả năng có sẵn để nối mạng giữa các máy tính: chia sẻ taøi nguyeân, Email, Web, …
- Hổ trợ tốt thành phần đa phương tiện (Multimedia).
Sử dụng chuột:
Chuột (mouse): Được sử dụng nhiều nhất trong WINDOWS. Không có chuột có lẽ không thể dùng được các chương trình trong môi trường Windows.
Nút phải (right button)
Nút trái (left button)
Nút giữa (center button)
Minh hoạ thiết bị chuột máy tính
Một số động tác hay dùng đối với chuột
Nhấp trái (Click traùi): Bấm nuùt traùi chuoät moät laàn. Thoâng thöôøng nhaáp traùi chuoät duøng ñeå choïn moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Nhấp phải(Click phải): Baám nuùt phaûi chuoät 1 laàn. Thoâng thöôøng nhaáp phaûi chuoät duøng ñeå choïn moät menu choïn naøo ñoù.
Nhấp đúp (Double Click): Baám nuùt traùi chuoät 2 laàn lieân tieáp. Thoâng thöôøng nhaáp ñuùp chuoät duøng ñeå khôûi ñoäng moät öùng duïng naøo ñoù.
Kéo - Rê (Drop - Drag): Nhấp và giữ nút (trái) chuột, di chuyển chuột đến vị trí nào đó và nhả nút chuột. thông thöôøng keùo – reâ thöôøng keát hôïp vôùi phím Ctrl ñeå copy moät ñoái töôïng naøo ñoù.
Thực hành chọn đối tượng
Chọn 1 đối tượng
Chọn nhiều đối tượng không liên tục
Chọn 1 nhóm đối tượng liên tục
Màn hình Desktop:
Giao diện màn hình chính của Windows được gọi là “Desktop” bởi vì Màn hình nền Windows XP là cửa sổ đầu tiên của Hệ điều hành dành cho người sử dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng cách thao tác với biểu tượng.
Nơi cất giữ tài liệu do người dùng tạo ra
Nơi quản lý toàn bộ tài nguyên của máy tính như: ổ đĩa, thư mục, tập tin,…
Mạng máy tính: nơi truy xuất, chia sẻ tài nguyên của các máy khác trong mạng
Thùng rác: nơi lưu trữ những tập tin, thư mục bị xóa
Nút Start: chứa các chương trình được cài đặt vào máy tính
Thanh tác vụ: chứa các chương trình đang được mở
Khay hệ thống
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành
Gồm biểu tượng My Documents, My Computer, My Network Places, Recycle Bin, Internet Explorer.
Khi cài đặt xong hệ điều hành thì các biểu tượng này được tạo ra ngay trên màn hình nền.
Nhận biết biểu tượng
Biểu tượng của thư mục
Một thư mục được hệ điều hành Windows biểu diễn bằng một biểu tượng. Hình ảnh của biểu tượng là túi hồ sơ màu vàng như hình minh hoạ và tên biểu tượng xuất hiện bên dưới.
Biểu tượng lối tắt cho thư mục
Tiếng Anh gọi là Shortcut, có hình ảnh là túi hồ sơ màu vàng có thêm mũi tên ở góc dưới bên trái.
Thực hành chọn một biểu tượng
Để chọn một biểu tượng chúng ta thao tác đơn giản là nhắp chuột lên biểu tượng đó.
Biểu tượng ở trạng thái tự do
Biểu tượng ở trạng thái được chọn
Thực hành di chuyển biểu tượng
Đầu tiên là chọn biểu tượng My Computer, kéo di chuột. Một hình ảnh của biểu tượng xuất hiện ở dạng nét mờ thể hiện vị trí di chuyển của biểu tượng.
Minh hoạ biểu tượng di chuyển
Thao tác với hộp lệnh (menu tắt)
Đầu tiên là chọn biểu tượng, sau đó nhắp chuột phải trên vùng chọn sẽ làm xuất hiện hộp lệnh.
Nhắp chuột trên mục lệnh của hộp lệnh có ý nghĩa là thi hành lệnh.
Hộp lệnh xuất hiện sau khi nhắp chuột phải
Thao tác với hộp lệnh
Cửa sổ My Computer xuất hiện sau khi thực hiện lệnh Open trên hộp lệnh
Từ màn hình Desktop, để nhìn thấy các ổ đĩa trên máy
+ Double Click vào My Computer: Đĩa mềm, ổ cứng, đĩa CD-ROM.
+ Double Click vào ổ đĩa, có thể duyệt qua các File và Folder từ một trong các ổ đĩa này.
Muốn trở về thư mục trước đó thì Click nút Up
Xem thông tin ổ đĩa
Xem thông tin ổ đĩa
Ổ đĩa A (đĩa mềm 1.4 MB)
Ổ đĩa C, D và E (3 ổ đĩa cứng), bấm đúp chuột vào biểu tượng ổ đĩa C, hoặc D sẽ xuất hiện tất cả các Folder và File
Ổ đĩa CD ROM(Đĩa Compact)
Hộp lệnh của màn hình nền - Desktop
Nhắp chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp lệnh cho phép người sử dụng điều khiển màn hình.
Chúng ta tìm hiểu ý nghĩa và thao tác từng lệnh sau:
Nhóm lệnh Arrange Icons
Cho phép sắp xếp các đối tượng trong cửa sổ theo các mục:
By Name: sắp theo tên.
By Type: sắp theo kiểu hay là phần mở rộng của tên tệp.
By Size: sắp theo dung lượng nhớ.
By Date: sắp theo ngày tháng khởi tạo/chỉnh sửa đối tượng.
Auto Arrange: có nghĩa là tự động sắp xếp.
Mục lệnh Arrange Icons
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Line Up Icons:
Có ý nghĩa là sắp xếp các biểu tượng trên màn hình nền có hàng có lối
Lệnh Refresh (gọi là làm tươi):
Có ý nghĩa cập nhật thông tin mới nhất.
Lệnh Paste (gọi là dán):
Có ý nghĩa sao chép nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut (gọi là cắt) lên màn hình nền.
Các Nhóm lệnh khác
Lệnh Paste Shortcut (gọi là tạo nút bấm nhanh):
Có ý nghĩa tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut.
Nhóm lệnh New:
Mục lệnh New
Nhóm lệnh New
lệnh Folder: cho phép tạo thư mục mới.
lệnh Shortcut: cho phép tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho các đối tượng bất kỳ như tệp tin, thư mục,...
Lệnh Properties
Cho phép mở hộp thoại để xem và chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình nền.
Hộp thoại cho phép chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình
Thanh thực đơn Start
Nhắp chuột vào nút Start có mặt trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp danh mục chọn được phân chia theo chủ đề cho phép người sử dụng dễ dàng ra lệnh cho máy tính.
Nhắp chuột vào nút Start làm xuất hiện hộp danh mục chọn
Mục Run - cho phép gõ lệnh
Nhắp chuột vào nút Start, chọn mục Run làm xuất hiện hộp thoại nhập lệnh. Ví dụ gõ lệnh "calc" để mở bảng tính số học.
Nhập lệnh vào ô nhập Open, sau đó nhấn nút OK
Mục Help - mở phần trợ giúp
Phần trợ giúp rất cần thiết khi sử dụng Windows nhưng đòi hỏi người sử dụng phải biết tiếng Anh. Để sử dụng phần Trợ giúp, nhắp chuột vào nút Start, sau đó chọn mục Help and Support để mở hộp thoại Help.
Hộp thoại Help
Mục Search - hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên máy
Nhắp chọn nút Start Search For Files or Folders làm xuất hiện hộp thoại hỗ trợ tìm kiếm.
Chọn Search – For Files or Folders
Mục Settings - hỗ trợ quản trị hệ thống
Nhắp chuột vào nút Start Settings, sau đó chọn các mục con như Control Panel, Printers...
Chọn Settings-Control Panel
Cửa sổ My Computer
Danh sách các ổ đĩa
Thanh hiển thị đường dẫn đến thư mục đang mở
Các chương trình nằm trong mục Programs
Menu tắt của thanh tác vụ
Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện hộp lệnh.
thanh tác vụ Taskbar
Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện hộp lệnh
Menu tắt của thanh tác vụ
thanh tác vụ task bar
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Toolbars:
Trên thanh tác vụ có thể mở nhiều thanh công cụ để làm việc. Có thể mở hoặc đóng bớt các thanh công cụ qua nhóm lệnh Toolbars.
Ý nghĩa các lệnh như sau
Mặc dù có thể chọn nhiều thanh công cụ đặt trên thanh tác vụ nhưng chúng ta chỉ nên chọn một thanh công cụ đó là thanh Quick Launch.
Thanh công cụ Quick Launch là một tiện ích không thể bỏ qua đối với người sử dụng. chúng ta nên đặt các nút lối tắt ở đây để tiện sử dụng.
Trên Quick Launch thường có đặt nút Show Desktop (hình minh hoạ) đây là nút đưa chúng ta nhanh chóng trở về màn hình nền.
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Adjust Date/Time:
Cho phép mở hộp thoại Date/Time Properties để hiệu chỉnh đồng hồ máy tính.
Thẻ Date&Time cho phép chỉnh sửa ngày/tháng/năm và giờ. Thẻ Time
Zone cho phép chỉnh múi giờ đúng theo múi giờ của Việt Nam.
Hộp thoại cho phép chỉnh sửa thời gian hệ thống
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Cascade Windows:
cho phép sắp xếp các cửa sổ đang mở theo dạng xếp mái ngói.
Lệnh Tile Windows Horizontally và Tile Windows Verticaly:
cho phép xếp các cửa sổ dàn ngang trên màn hình nền, không có cửa sổ bị che lấp.
Lệnh Minimize All Windows:
cho phép thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở cùng một lần.
Ý nghĩa các lệnh như sau
Lệnh Task Manager:
cho phép mở cửa sổ quản lý chương trình -Windows Task Manager.
Trong thẻ Applications của cửa sổ này, người sử dụng có thể chọn một chương trình hay nhiều chương trình và ra lệnh đóng chương trình bằng cách nhấn nút End Task. Đây là chức năng rất tiện ích cho việc đóng những chương trình đang gây tắc nghẽn hệ thống.
Hộp thoại Windows Task Manager
Kh?i đ?ng l?i và t?t máy tính
Để tắt máy đúng cách ta làm theo trình t? sau:
. Bấm chuột vào nút Start chọn Shut Down...
3. Chọn Shut Down (nếu muốn tắt máy)
Restart (nếu bạn muốn khởi động lại máy)
Log off Username (nếu bạn muốn thoát khỏi phiên hiện hành và để đăng nhập vào hệ thống với một tên Username khác mà không muốn khởi động lại máy)
Stand By (nếu bạn muốn cho máy ở chế độ ngủ đông)
4. Bấm OK để chấp nhận
5.. Tắt nguồn điện dẫn vào màn hình và máy tính.
. Đóng bất kỳ chương trình nào đang mở, lưu tất cả các tài liệu nếu cần thiết
Tắt máy tính theo kiểu áp đặt
Tắt nguồn điện bằng cách bấm nút POWER trên hộp máy (có thể phải giữ tay trên nút khoảng 30 giây) hoặc
Nhấn nút Reset trên hộp máy.
Các bộ phận chính của một máy PC
Khởi động lại máy
Trong tru?ng h?p my tính khơng cịn di?u khi?n du?c b?ng bn phím v chu?t thì:
Nh?p t? h?p phím Ctrl + Alt + Del, ho?c t? c?a s? mn hình n?n, nh?p ch?n nt Start ? Shutdown lm xu?t hi?n h?p tho?i Shut Down Windows. Trong ơ ch?n, ch?n m?c Restart.
Tóm tắt : Học viên cần nắm
Tắt và khởi động máy đúng cách.
Nhận diện và Sử dụng các công cụ trên màn hình Desktop, sắp xếp các đối tượng.
Các thao tác khi sử dụng chuột.
Bài 3: Làm quen với tập tin và thư mục
Mục tiêu bài học:
Học viên nắm vững khái niệm về tệp tin và thư mục, cách tổ chức và quản lý chúng trong Hệ điều hành Windows.
Thành thạo việc chọn nhóm biểu tượng liền kề và rời rạc.
Thực hiện các thao tác cơ bản với tệp tin và thư mục trên màn hình nền như: tạo, chỉnh sửa, mở nội dung, di chuyển, và xoá.
Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa Logic
Các ổ đĩa cứng có dung lượng nhớ rất lớn nên hệ điều hành có chức năng chia nhỏ ổ đĩa cứng thành các ổ đĩa gọi là ổ đĩa cứng logic để người sử dụng có thể tiện sử dụng.
Các ổ đĩa được HĐH gán bằng các chữ cái như sau:
A:, B: Đĩa mềm
C:, D:, … Đĩa cứng
E:, F:, … Đĩa CDROM
Tập tin (File)
Trong hệ điều hành Windows, tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu. Ví dụ các văn bản sau khi nhập vào máy được lưu thành các tệp tin để sau đó có mở ra xem lại, chỉnh sửa/in ấn và có thể xoá đi.
Cấu trúc của tập tin gồm 2 phần:
Tên tập tin.phần mở rộng
VD: baitho.doc
Đặc trưng của tập tin
Độ dài của tên tập tin không quá 8 ký tự (đối với DOS) và không quá 250 ký tự (đối với Windows 98 trở lên).
Kiểu tập tin phụ thuộc vào phần mở rộng của tập tin (VD: baitap.doc – có phần mở rộng là .doc cho nên đây là tập tin word).
Một số kiểu tập tin thông dụng
.doc, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản Word
.xls : Các tập tin bảng tính Excel
.exe, .bat: Các tập tin chương trình
.com : tập tin lệnh
.gif, .jpeg, .bmp: Các tập tin chứa hình ảnh
.mp3, .dat, . Wav: Các tập tin âm thanh, video
html, htm: Các tập tin siêu văn bản
sql, mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu
……
Thư mục - Folder
Để lưu giữ, sắp xếp các tập tin thành một hệ thống phân cấp có tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách thức:
Các đặc trưng của thư mục:
Ổ đĩa logic của máy tính được xác định là thư mục gốc
Có thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục
Các thư mục cùng cấp không được trùng tên
Tập tin phải được chứa trong một thư mục
Thư mục - Folder
Hệ thống cây thư mục của HĐH Windows
Đường dẫn cho tập tin
Để diễn tả vị trí của tệp tin trong hệ thống thư mục chúng ta cần viết đường dẫn theo cách sau:
[tên qui ước đĩa logic:] [] [
VD: Đường dẫnC:congvan2004danhsachCB1.doc
Chỉ ra tập tin danhsachCB1.doc đang được chứa trong thư mục congvan2004 thuộc đĩa C.
Tạo mới một tập tin
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh.
Lựa chọn loại tập tin muốn tạo ( Vd: Chọn mục New Text Document (Tập tin được tạo ra chỉ là một tập tin rỗng chưa có nội dung gì bên trong).
hoặc Microsoft Word Document - Tập tin văn bản, Microsoft Excel Worksheet - bảng tính Excel,…).
Tạo mới một tập tin
Minh hoạ các mục chọn trên hộp lệnh để tạo tệp tin kiểu Text
Tạo mới một thư mục
Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh.
Chọn mục New Folder.
Đặt tên thư mục mà bạn vừa mới tạo (thư mục mới có tên mặc định là New Folder)
Ba thư mục mới và hai tệp tin được tạo
Tạo biểu tượng lối tắt
Shortcut (lệnh tắt): Là một biểu tượng lối tắt được đặt trên desktop cho phép bạn chạy các ứng dụng một cách dễ dàng hơn. (tạo 1 lần và sử dụng nhiều lần).
Tạo một Shortcut:
Nhắp nút Start, chọn mục Program→Microsoft Word.
Nhắp chuột phải tại mục Calculator để mở hộp lệnh. Chọn mục SendTo→Desktop (create shortcut).
Các mục đậm màu thể hiện các vị trí cần di chuyển chuột đến
Đổi tên của biểu tượng
Nhắp chuột phải lên biểu tượng làm xuất hiện hộp lệnh.
Chọn mục Rename. Sau đó gõ tên mới vào ô nhập.
Hoặc Chỉ cần nhắp chuột một lần vào phần tên của biểu tượng lập tức hệ điều hành cho phép gõ tên mới như hình minh họa.
Chọn lệnh Rename để đổi tên
Biểu tượng ở trạng thái cho phép nhập tên mới
Thi hành một ứng dụng:
Bằng biểu tượng : Double click vào biểu tượng trên màn hình Desktop.
Bằng Menu Start: Click chuột vào nút StartProgram click vào ứng dụng cần khởi động.
Bằng Mycomputer: Nhấp đúp vào biểu tượng Mycomputer, lần theo đường dẫn chứa tầp tin muốn thi hành.
Bằng lệnh Run: Click chuột vào nút Start Run, một hộp thoại xuất hiện, gõ tên chương trình cần chạy (Vd: Excel)vào hộp Open rồi nhấn OK.
Thay đổi cách hiển thị của các đối tượng
Click chuột phải vào menu View của cửa sổ và lựa chọn các mục như hình, lựa chọn 1 trong bốn mục dưới đây để hiển thị:
Large Icons: Biểu tượng lớn.
Small Icons: Biểu tượng nhỏ.
List: Kiểu liệt kê.
Detail: Kiểu nhìn chi tiết.
Thumbnails: Hiển thị nhanh các tập tin ảnh.
Chọn nhóm tập tin, thư mục
Thao tác bằng thiết bị chuột
Kéo di chuột tạo một đường hình chữ nhật bao quanh các biểu tượng muốn chọn. Các biểu tượng được chọn đổi sang màu tối nên thao tác chọn được gọi nôm na là "bôi đen đối tượng".
Chọn nhóm đối tượng liền kề
xuất hiện đường bao hình chữ nhật
Chọn nhóm tập tin, thư mục
Chọn nhóm biểu tượng rời rạc
Thao tác kết hợp giữa chuột và bàn phím
Nhắp chuột chọn một biểu tượng.
Giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào biểu tượng khác.
(Điểm quan trọng ở đây là giữ phím Ctrl khi chọn các đối tượng. Có thể nhắp chọn lần thứ hai trên một đối tượng để nhanh chóng hủy chọn chỉ riêng cho đối tượng đó).
Chọn nhóm rời rạc
Chọn nhóm tập tin, thư mục
Chọn các tập tin /thư mục không liên tục: Bấm phím Ctrl và Click chọn tên thư mục cần chọn.
Chọn các tập tin /thư mục liên tục: Bấm phím Shift và Click chọn chuột vào đầu và cuối của khối thư mục mà mình muốn chọn.
Hủy chọn: Để hủy chọn toàn bộ các đối tượng đã chọn , ta nhấp chuột tại vị trí trống bất kỳ.
Chuyển về thư mục trên một cấp: Click nút Back hoặc nút Up.
Đổi tên tập tin, thư mục:
Có 3 cách:
Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên.
Cách 1: Chọn menu lệnh File Rename nhập tên mới.
Cách 2: Click phải chuột Rename
Cách 3: Nhấn phím F2
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm theo một trong 3 cách sau:
Cách 1: vào menu EditCopy (hoặc Cut nếu muốn di chuyển)
Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di chuyển)
Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu muốn di chuyển)
Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình nền thư mục có tên là congvan và tệp tin Image1.
Chọn nhóm biểu tượng gồm thư mục congvan và tệp tin Image1.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Copy.
Nhắp chuột phải làm xuất hiện hộp lệnh, sau đó chọn mục Copy
Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục
Tạo mới thư mục tên là New Folder. Nhắp chuột phải trên thư mục này làm xuất hiện hộp lệnh và sau đó chọn mục Paste để dán bản sao của congvan và Image1 vào trong thư mục này.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+C tương đương với việc chọn mục Copy trong hộp lệnh.
Bấm tổ hợp phím Ctrl+V tương đương với việc chọn mục Paste trong hộp lệnh.
Chọn mục Paste
Di chuyển tệp tin đến thư mục khác
Chọn biểu tượng tệp tin.
Nhắp chuột phải lên vùng chọn để làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đó chọn mục Cut.
Nhắp nút phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp theo là chọn mục Paste.
Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh
Bấm tổ hợp phím Ctrl+X tương đương với chọn mục Cut trong hộp lệnh.
Hiển thị thông tin của tập tin, thư mục
Chọn nhóm biểu tượng.
Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh, chọn mục Properties.
Chọn mục thuộc tính
Thông tin của thư mục xuất hiện
Hiển thị thông tin của tập tin, thư mục
Thông tin của tệp tin, thư mục xuất hiện trong hộp Properties cho người dùng biết số lượng tệp tin, thư mục và quan trọng nhất là tổng dung lượng nhớ (ví dụ theo hình minh họa là 35.2MB)
Đặt thuộc tính chỉ đọc (read-only)
Trong hộp thoại Properties, nhắp chọn ô Read-only để đặt thuộc tính chỉ đọc cho tệp tin hay thư mục và có thể nhắp chọn ô Hidden để đặt thuộc tính che dấu cho tệp tin hay thư mục.
chọn cho phép đặt thuộc tính chỉ đọc
Xoá các tập tin, thư mục
Chọn các tập tin / thư mục cần xoá, làm theo các cách sau:
Cách 1: Vào menu File/Delete
Cách 2: Ấn phím Delete
Cách 3: Click phải chọn Delete
Nhấn Yes để chấp nhận xóa (nếu không muốn xóa nhấn No)
Lưu ý: Sau khi xóa tập tin/ thư mục sẽ được Windows bỏ vào thùng rác. Nếu muốn xóa vĩnh viễn, ta cũng làm như thao tác trên nhưng nhấn giữ thêm phím Shift trong khi chọn Delete.(tổ hợp phím Shift-Del )
Xoá các tập tin, thư mục
Biểu tượng của thùng rác trên màn hình nền
thùng rác rỗng
thùng rác chứa tệp tin hoặc thư mục đã bị xóa
Lưu ý: Nếu dùng tổ hợp phím Shift-Del để thực hiện xóa tệp tin, thư mục thì đối tượng bị xoá sẽ mất hẳn không lưu lại trong thùng rác.
Khôi phục tập tin, thư mục đã xoá
Double Click vào biểu tượng Recycle Bin ở trong desktop Chọn tập tin/ thư mục cần khôi phục:
Cách 1: Vào menu File Restore
Cách 2: Click phải Restore
Mở tệp tin
Nhắp đúp lên biểu tượng tệp tin hoặc
Nhắp chuột phải trên biểu tượng tệp tin làm xuất hiện hộp lệnh, khi đó có hai lệnh để chọn: lệnh Open hoặc lệnh Open with
Chọn một chương trình mở tệp và nhắp nút OK.
chọn mục Open With để mở tệp bằng chương trình tự chọn
Chọn lựa chương trình mở tệp là Microsoft Word
Mở thư mục
Có hai cách để mở thư mục:
nhắp đúp lên biểu tượng thư mục hoặc
nhắp chuột phải trên biểu tượng thư mục làm xuất hiện hộp lệnh, sau đó chọn mục Open.
chọn mục Open để mở thư mục
Tóm tắt bài 3
Phân biệt được tập tin, thư mục, các kiểu tập tin, hiểu khái niệm đường dẫn.
Tạo mới tập tin, thư mục.
Đổi tên tập tin, thư mục.
Copy, di chuyển tập tin, thư mục.
Hiển thị thông tin, thay đổi cách hiển thị của tập tin, thư mục.
Xóa, phục hồi tập tin, thư mục.
BÀI TẬP
C:
Tinh Binh Dinh
TP HCM
Hoai Nhon
Quy Nhon
Quan 10
Quan 1
Quan 2
Hoso2.Xls
Hoso1.doc
Câu 1: Tạo cây thư mục như hình bên.
Câu 2: Sao chép 2 tập tin hoso1.doc và hoso2.xls vào thư mục Quan 2.
Câu 3: Xoá thư mục Hoai Nhon
Câu 4: Khôi phục lại thư mục vừa xoá
Bài 4: LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔ
Các thao tác cơ bản
Mở cửa sổ :
Bằng My computer: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng My computer.
Bằng biểu tượng thư mục, tập tin: Nhấp đúp lên biểu tượng thư mục, tập tin cần mở.
Cửa sổ My Computer
Cửa sổ làm việc với thư mục
Thao tác nhắp đúp chuột lên biểu tượng thư mục bất kỳ có trên màn hình để mở cửa sổ làm việc với thư mục.
Mở cửa sổ thư mục
Cửa sổ làm việc với tệp tin
Thao tác nhắp đúp chuột lên biểu tượng tệp tin bất kỳ có trên màn hình nền để mở cửa sổ làm việc với tệp tin.
Các thành phần của cửa sổ thư mục
Thanh tiêu đề nằm phía trên cửa sổ. Khi nhắp đúp chuột trên thanh tiêu đề làm phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ.
Dưới thanh tiêu đề là thanh thực đơn lệnh gồm thực đơn lệnh FILE, EDIT,... Tất cả các lệnh để điều khiển cửa sổ và để điều khiển các đối tượng khác trong cửa sổ đều có mặt trong thanh thực đơn lệnh.
Thanh công cụ chứa các nút gắn sẵn chức năng ( ví dụ nút để xoá tệp tin hay thư mục đã chọn) giúp cho người sử dụng thao tác dễ dàng hơn, chính xác hơn và nhanh hơn so với việc chọn các lệnh có trên thanh thực đơn.
Các thành phần của cửa sổ thư mục
Cửa sổ ổ đĩa C:
Thanh cuộn
Thanh tiêu đề
(Title bar)
Thanh công cụ (Tools bar)
Thanh thực đơn (Menu bar)
Các nút phóng to thu nhỏ, đóng
Thanh công cụ địa chỉ Address
Thanh công cụ địa chỉ (tiếng Anh là Address) có hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị thư mục theo sơ đồ dạng cây giúp người dùng dễ hình dung cách tổ chức thư mục trên bộ nhớ ngoài mỗi khi làm thao tác chọn và mở các cửa sổ tiếp theo.
Hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị sơ đồ thư mục dạng cây
Thu nhỏ, phóng to, đóng
Tại góc trên, bên phải cửa sổ có các nút:
là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ còn một nút bấm nhanh trên thanh tác vụ cho phép mở lại cửa sổ;
là nút chức năng phóng to cửa sổ chiếm toàn bộ màn hình;
là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái có thể co giãn được;
là nút đóng cửa sổ.
Cửa sổ hiện tại
Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở nhiều thư mục trong cùng một cửa sổ.
Theo thứ tự mở thư mục chúng ta có các khái niệm sau:
Cửa sổ hiện tại, là cửa sổ thư mục đang mở.
cửa sổ ngay trước là cửa sổ thư mục xuất hiện ngay trước cửa sổ hiện tại.
cửa sổ liền sau là cửa sổ đã được mở sau cửa sổ hiện tại.
Cửa sổ hoạt động
Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở nhiều cửa sổ khác nhau.
Hệ điều hành cho phép mở nhiều cửa sổ nhưng tại một thời điểm nhất định chỉ có một cửa sổ thư mục cho phép thao tác, và được gọi là cửa sổ hoạt động. Theo hình minh hoạ dưới đây, cửa sổ hoạt động là cửa sổ My Computer. Thanh tiêu đề cửa sổ này hiển thị sáng màu.
Cửa sổ hoạt động
Hai cửa sổ đang mở, nhưng chỉ có cửa sổ My Computer là cửa sổ hoạt động
Sử dụng thanh công cụ cơ bản - Standard Buttons
Nút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ hiện tại.
Nút được sử dụng khi chúng ta đã có sử dụng nút Back. Nút này cho phép quay trở về cửa sổ đã có trước khi bấm nút Back.
Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư mục hiện tại.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thông tin (Search). Nhắp lần thứ hai để đóng vùng tìm kiếm.
Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây. Nhắp lần thứ hai để đóng vùng hiển thị thư mục dạng cây.
Ý nghĩa các mục trong hộp lệnh View
Thực hiện nhắp chuột lên dấu mũi tên làm xuất hiện nút Views bị che dấu. Trong hộp lệnh View có thể chọn các cách hiển thị tệp tin, thư mục trong cửa sổ:
Mục Large Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được hiển thị ở kích thước lớn.
Mục Small Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được hiển thị ở kích thước bé.
Mục List: để hiển thị biểu tượng theo danh sách.
Mục Details: để hiển thị biểu tượng với đầy đủ thông tin gồm: tên, kích thước,..
Mục Thumbnails: cho phép hiển thị các tệp ảnh.
Thanh địa chỉ - Address
Trên thanh Address, bấm chọn mũi tên làm xuất hiện danh sách biểu tượng để chọn lựa và mở các cửa sổ khác như: Desktop, My Documents, My Computer,...
Trên thanh địa chỉ cho phép chọn nhanh các ổ đĩa
Di chuyển (hoán đổi) nhiều cửa sổ
Mở ít nhất 3 cửa sổ: My computer, Recycle Bin, Winword.
Để duy chuyển cửa sổ ta làm 3 cách sau:
Cách 1: Sử dụng các nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ
Cách 2: Bấm chuột vào cửa sổ nằm trên thanh tác vụ
Cách 3: Sử dụng phím Alt + Tab
Cửa sổ Control Panel
Nhắp chuột lên nút Start Settings Control Panel để mở cửa sổ Control Panel.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chí Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)