BÀI GIẢNG VỀ MẠNG MÁY TÍNH
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tiễn |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: BÀI GIẢNG VỀ MẠNG MÁY TÍNH thuộc Công nghệ thông tin
Nội dung tài liệu:
CÁC LỚP 7,6,5
Các vấn đề cần xem xét
Quản trị mạng
Các dịch vụ phổ biến: AD, DNS, E-mail, WWW, FTP, telnet
Bảo mật trên mạng
Giới thiệu về AD
AD là gì?
Các đối tượng của AD
Lược đồ AD
AD là gì?
users, groups
computer, printer
Các đối tượng của AD (AD Objects)
Các tài nguyên được lưu trữ trong AD dưới dạng đối tượng (Objects)
Một đối tượng lại bao gồm nhiều thuộc tính (Attribute)
Active Directory
Printers
Printer1
Printer2
Suzan Fine
Users
Don Hall
Attribute
Value
Objects
Printers
Users
Printer3
Lược đồ AD (AD Schema)
Định nghĩa
về các lớp (Class)
Printers
Computers
Users
Attributes of Users
Might Contain:
accountExpires
department
distinguishedName
middleName
List of Attributes
accountExpires
department
distinguishedName
directReports
dNSHostName
operatingSystem
repsFrom
repsTo
middleName
…
Định nghĩa
các TT
Active Directory Schema Is:
Dynamically Available
Dynamically Updateable
Protected by DACLs
Cấu trúc logic của AD
Domains
Organizational Units
Trees and Forests
Global Catalog
Khái niệm miền (Domain)
Domain là tập hợp các nút mạng được định nghĩa bởi người quản trị, nó chia sẻ một cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung
AD được lắp ghép từ một hay nhiều Domain và một Domain có thể kéo dài từ nhiều vị trí địa lý khác nhau.
Domains
Domain là một miền có danh giới bảo mật
Người quản trị của domain chỉ có thể thực hiện các thao tác quản trị đối với các đối tượng thuộc vào domain đó, không thể tác động lên domain khác.
Domain là một khối của các bản sao
Các DC trong một Domain sẽ tự động đồng bộ các thay đổi với nhau để đảm bảo một CSDL thống nhất về AD
Windows 2000
Domain
User1
User2
Replication
Organizational Units
Organizational Structure
Sales
Vancouver
Repair
Users
Sales
Computers
Network Administrative Model
Sử dụng OU tạo ra sự phù hợp giữa cấu trúc của AD với mô hình tổ chức của đơn vị
Cho phép thực hiện cơ chế ủy quyền, để tạo thuận lợi cho việc quản trị mạng.
Organizational Units
Ví dụ về OU
Cây và Rừng
Cây (Tree): Cây là một nhóm các Domain được sắp xếp có cấu trúc phân cấp tạo ra bằng cách thêm các domain con (child domain) vào domain cha (parent domain).
Các domain trong một cây chia sẽ các không gian tên kề nhau (Continuous namespace)
Trust Relationship: (Mối quan hệ tin cậy): Là một sự kết nối giữa các domain để cho phép sự xác thực giữa các domain.
Một mối quan hệ tin cậy hai chiều được tự động thiết lập giữa Domain cha và con
Cây và Rừng
Rừng (forest): Rừng là một hay nhiều cây kết hợp với nhau.
Các cây trong một rừng sẽ không chia sẻ các không gian tên kề nhau mà tuỳ theo các domain của chúng.
Tuy nhiên các cây trong rừng sẽ chia sẽ một schema và global catalog chung.
Các domain trong một rừng hoạt động độc lập, nhưng rừng cho phép sự giao tiếp thông qua toàn bộ rừng.
Các mối quan hệ transitive trust tồn tại giữa các cây trong rừng
Cây và Rừng
Global Catalog
Global Catalog là một trung tâm lưu trữ thông tin về các đối tượng trong cây và rừng. Nó chứa đựng một tập con các thuộc tính tiêu biểu của tất cả các đối tượng. Các thuộc tính được chọn mặc định là các thuộc tính thường xuyên được yêu cầu trong các câu truy vấn như first name, last name, logon name..
Global Catalog
Cấu trúc vật lý của AD
Domain Controllers
Sites
Domain Controllers
Domain Controller là một máy chủ chạy Windows 2000 Server lưu trữ CSDL của AD, quản lý tiến trình đăng nhập của người dùng, quá trình xác thực và tìm kiếm danh mục.
Trên mỗi Domain sẽ cần tối thiểu là 01 DC, tuy nhiên có thể có nhiều DC trên một Domain để nâng cao tính sẵn sàng của AD
Domain Controllers
Sites
Một Site gồm một hay nhiều mạng con IP (Subnet IP) mà được liên kết với nhau theo một đường kết nối tốc độ cao. Bằng cách định nghĩa ra các Site ta có thể cấu hình sự truy nhập và quá trình sao chép (Replication) cho Active Directory.
Tạo ra Site có các ưu điểm sau:
Tối ưu được lưu lượng khi sao chép
Cho phép người dùng kết nối vào một Domain Controller một cách chắc chắn và đường kết nối tốc độ cao.
Sites
Sites:
Optimize replication traffic
Enable users to log on to a domain controller by using a reliable, high-speed connection
Cài đặt AD
Lập kế hoạch cài đặt
Chuẩn bị hạ tầng phần cứng: Mạng, máy chủ, máy trạm
Cài đặt Windows 2003 Server
Thiết lập cấu hình cho máy chủ Windows 2k3 Server
Cài đặt và cấu hình AD
Lập kế hoạch cài đặt
Xác định cấu trúc AD
Khảo sát đánh giá môi trường logic và vật lý
Xác định các yêu cầu về quản trị, domain
Xác định không gian tên trên AD
không gian tên ngoài, tên trong
Xác định cấu trúc OU
Xác dịnh cấu trúc Site
Xác định qui hoạch các Site, liên kết Site
Chuẩn bị hà tầng mạng, phần cứng
Xác định qui hoạch mạng
kết nối mạng, qui hoạch địa chỉ ip, routing
Xác định qui hoạch về máy chủ, máy trạm
Số lượng máy chủ, chức năng của các máy chủ.
Cài đặt máy chủ Windows 2k3
Kiểm tra và lắp đặt phần cứng
Lắp đặt máy chủ vào tủ rack, Kiểm tra CPU, Kiểm tra Disk driver
Cắm Mouse/Keyboard/Monitor, Cắm dây mạng
Cắm hệ thống cung cấp nguồn, Bật công tắc nguồn, kiểm tra hệ thống điện
Kiểm tra hệ thống đèn báo trạng thái hệ thống
Cài đặt và cấu hình RAID (option)
Cài đặt HĐH Windows 2003 Server
Thiết lập cấu hình cho máy chủ Windows 2k3 Server
Thiết lập các thông số mạng
Phân chia HardDisk
Cài đặt Windows Components
Cài đặt Support Tools
Cài đặt Hotfix and Patch
Thiết lập các thông số mạng
Thiết lập Computer Name
Start -> Settings -> Controll Panel -> System Manager
Xuất hiện cửa sổ “System Properties”
Chọn trang Computer name
Chọn Change để nhập vào Computer name
Thiết lập địa chỉ IP
StartNetwork Connection
Click chuột phải tại “Local Area Connection” chọn Properties
Chọn Internet Protocol, Properties, chọn Tab General
Thiết lập các thông số IP Address, Subnet Mask, Default Gateway, DNS
Thiết lập các thông số mạng
Phân chia HardDisk
Tùy thuộc vào dung lượng và yêu cầu có thể phân chia HD thành một hoặc nhiều ổ đĩa khác nhau.
Để thuận tiện cho việc đảm bảo an toàn dữ liệu, sao lưu hệ thống nên tách riêng các ổ đĩa lưu trữ OS, Application, Data ví dụ:
Drive C – HĐH Windows, các ứng dụng hệ thống
Drive D – Lưu trữ dữ liệu của mạng
Drive E – Các ứng dụng khác
Thao tác phân chia HD
Start -> Programs -> Administrative Tools -> Computer Management
Xuất hiện cửa sổ “Computer Management”
Chọn mục Disk Management
Cài đặt Windows Components
Một số Services cần cài đặt (Đối với máy chủ DC)
DNS, WINS, DHCP (Option), Terminal Service (Win 2K Server)
Start -> Settings -> Control Panel -> Add and Remove Programs
Chọn Add and Remove Windows Components
Xuất hiện cửa sổ Windows Components Wizard
Chọn các thành phần sau
Network Service
Domain Name System (DNS)
Windows Internet Name Service (WINS)
Cài đặt Support Tools, Services Pack, Hotfix
Cài đặt Support Tools từ đĩa setup Win 2k3 Server
Đối với Windows 2000 Server cần cài Service Pack 2
Cài đặt các Hotfix và Patch
Service Pack và Patch có thể download từ web site của MS
http://windowsupdate.microsoft.com
Thiết lập AD
Thiết lập cấu hình DNS
Promo một máy chủ thành DC
Kiểm tra hoạt động của AD
Thiết lập cấu hình DNS
Trong trường hợp setup DC đầu tiên của Domain thì không cần thiết phải cấu hình DNS
Nếu không phải là DC đầu tiên, cần phải đặt cấu hình Forwarder trên DNS của máy chủ này để trỏ đến DC đầu tiên
Start->Programs->Administrative Tools->DNS (dnsmgmt.msc)
Trong cửa sổ DNS, click chuột phải tại tên của Server, chọn Properties, chọn Tab Forwarders
Chọn Enable Forwarders
Gõ vào Địa chỉ IP của máy chủ DC thứ nhất, Click vào nút Add
Click vào nút Apply
Thoát khỏi ứng dụng DNS
Vào Network Connection để khai báo địa chỉ DNS Server (trỏ đến chính máy chủ này)
Thiết lập cấu hình DNS
Thiết lập máy chủ DC
Để xác lập một máy chủ Windows 2000 Server thành DC có thể thực hiện theo một trong 2 cách:
Chạy Start->Programs->Administrative Tools->Configure Your Server sau đó chọn
Active Directory Installation Wizard
Start->Run và chạy dcpromo
Thiết lập máy chủ DC
Xác định kiểu cài đặt DC
Thiết lập máy chủ DC
Tạo DC đầu tiên của Domain
Tạo một rừng mới
Tạo một Domain con trong một cây đã được tạo
Tạo cây mới trong rừng
Thiết lập máy chủ DC
Tạo Domain gốc (Domain đầu tiên) cho một AD
Nhập vào tên đầy đủ của Domain
Xác định tên ngắn của Domain (Netbios name)
Chọn các thư mục lưu trữ CSDL của AD (nên giữ nguyên giá trị mặc định)
Xác lập cấu hình DNS
Thiết lập máy chủ DC
Tạo Domain gốc (Domain đầu tiên) cho một AD
Xác định quyền truy cập vào các đối tượng
Xác lập mật khẩu Restore AD
Kiểm tra lại các thông số đã thiết lập
Thiết lập máy chủ DC
Tạo thêm các máy chủ DC cho một Domain
Nhập vào User/Pass của user có quyền quản trị trên Domain
Nhập vào tên đầy đủ của Domain
Chọn các thư mục lưu trữ CSDL của AD (nên giữ nguyên giá trị mặc định)
Xác lập mật khẩu restore AD
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra cấu hình DNS
Kiểm tra Sysvol đã được tạo và chia sẻ?
Kiểm tra CSDL AD đã được tạo?
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra cấu hình DNS
Sử dụng nslookup
Tại cửa sổ command prompt gõ vào lệnh nslookup
tại dấu nhắc của nslookup gõ
ls –t SRV domain
trong đó domain là tên của Domain vừa được tạo vd: tongcuc.haiquan.vn
Dùng snap-in DNS trong Administrative Tools
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra Sysvol đã được tạo và chia sẻ?
Kiểm tra các thư mục cần thiết
Click Start, click Run, gõ %systemroot%sysvol trong Open box, và click OK
Windows Explorer sẽ mở và hiển thị nội dung của folder SYSVOL bao gồm các folder sau:
- Domain
- Staging
- Staging areas
- Sysvol
Kiểm tra share
- Mở command prompt
- Gõ lệnh: net share
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra Sysvol đã được tạo và chia sẻ? (tiếp)
Kiểm tra share
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra CSDL AD đã được tạo?
Click Start, click Run, gõ %systemroot% tds trong Open box, click OK
Windows Explorer mở và hiển thị nội dung của Ntds folder và bao gồm các file:
Ntds.dit - Đây là file cơ sở dữ liệu danh bạ
Edb.* - Đây là những file log và checkpoint
Res*.log - Đây là những file log dành trước
Các vấn đề cần xem xét
Quản trị mạng
Các dịch vụ phổ biến: AD, DNS, E-mail, WWW, FTP, telnet
Bảo mật trên mạng
Giới thiệu về AD
AD là gì?
Các đối tượng của AD
Lược đồ AD
AD là gì?
users, groups
computer, printer
Các đối tượng của AD (AD Objects)
Các tài nguyên được lưu trữ trong AD dưới dạng đối tượng (Objects)
Một đối tượng lại bao gồm nhiều thuộc tính (Attribute)
Active Directory
Printers
Printer1
Printer2
Suzan Fine
Users
Don Hall
Attribute
Value
Objects
Printers
Users
Printer3
Lược đồ AD (AD Schema)
Định nghĩa
về các lớp (Class)
Printers
Computers
Users
Attributes of Users
Might Contain:
accountExpires
department
distinguishedName
middleName
List of Attributes
accountExpires
department
distinguishedName
directReports
dNSHostName
operatingSystem
repsFrom
repsTo
middleName
…
Định nghĩa
các TT
Active Directory Schema Is:
Dynamically Available
Dynamically Updateable
Protected by DACLs
Cấu trúc logic của AD
Domains
Organizational Units
Trees and Forests
Global Catalog
Khái niệm miền (Domain)
Domain là tập hợp các nút mạng được định nghĩa bởi người quản trị, nó chia sẻ một cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung
AD được lắp ghép từ một hay nhiều Domain và một Domain có thể kéo dài từ nhiều vị trí địa lý khác nhau.
Domains
Domain là một miền có danh giới bảo mật
Người quản trị của domain chỉ có thể thực hiện các thao tác quản trị đối với các đối tượng thuộc vào domain đó, không thể tác động lên domain khác.
Domain là một khối của các bản sao
Các DC trong một Domain sẽ tự động đồng bộ các thay đổi với nhau để đảm bảo một CSDL thống nhất về AD
Windows 2000
Domain
User1
User2
Replication
Organizational Units
Organizational Structure
Sales
Vancouver
Repair
Users
Sales
Computers
Network Administrative Model
Sử dụng OU tạo ra sự phù hợp giữa cấu trúc của AD với mô hình tổ chức của đơn vị
Cho phép thực hiện cơ chế ủy quyền, để tạo thuận lợi cho việc quản trị mạng.
Organizational Units
Ví dụ về OU
Cây và Rừng
Cây (Tree): Cây là một nhóm các Domain được sắp xếp có cấu trúc phân cấp tạo ra bằng cách thêm các domain con (child domain) vào domain cha (parent domain).
Các domain trong một cây chia sẽ các không gian tên kề nhau (Continuous namespace)
Trust Relationship: (Mối quan hệ tin cậy): Là một sự kết nối giữa các domain để cho phép sự xác thực giữa các domain.
Một mối quan hệ tin cậy hai chiều được tự động thiết lập giữa Domain cha và con
Cây và Rừng
Rừng (forest): Rừng là một hay nhiều cây kết hợp với nhau.
Các cây trong một rừng sẽ không chia sẻ các không gian tên kề nhau mà tuỳ theo các domain của chúng.
Tuy nhiên các cây trong rừng sẽ chia sẽ một schema và global catalog chung.
Các domain trong một rừng hoạt động độc lập, nhưng rừng cho phép sự giao tiếp thông qua toàn bộ rừng.
Các mối quan hệ transitive trust tồn tại giữa các cây trong rừng
Cây và Rừng
Global Catalog
Global Catalog là một trung tâm lưu trữ thông tin về các đối tượng trong cây và rừng. Nó chứa đựng một tập con các thuộc tính tiêu biểu của tất cả các đối tượng. Các thuộc tính được chọn mặc định là các thuộc tính thường xuyên được yêu cầu trong các câu truy vấn như first name, last name, logon name..
Global Catalog
Cấu trúc vật lý của AD
Domain Controllers
Sites
Domain Controllers
Domain Controller là một máy chủ chạy Windows 2000 Server lưu trữ CSDL của AD, quản lý tiến trình đăng nhập của người dùng, quá trình xác thực và tìm kiếm danh mục.
Trên mỗi Domain sẽ cần tối thiểu là 01 DC, tuy nhiên có thể có nhiều DC trên một Domain để nâng cao tính sẵn sàng của AD
Domain Controllers
Sites
Một Site gồm một hay nhiều mạng con IP (Subnet IP) mà được liên kết với nhau theo một đường kết nối tốc độ cao. Bằng cách định nghĩa ra các Site ta có thể cấu hình sự truy nhập và quá trình sao chép (Replication) cho Active Directory.
Tạo ra Site có các ưu điểm sau:
Tối ưu được lưu lượng khi sao chép
Cho phép người dùng kết nối vào một Domain Controller một cách chắc chắn và đường kết nối tốc độ cao.
Sites
Sites:
Optimize replication traffic
Enable users to log on to a domain controller by using a reliable, high-speed connection
Cài đặt AD
Lập kế hoạch cài đặt
Chuẩn bị hạ tầng phần cứng: Mạng, máy chủ, máy trạm
Cài đặt Windows 2003 Server
Thiết lập cấu hình cho máy chủ Windows 2k3 Server
Cài đặt và cấu hình AD
Lập kế hoạch cài đặt
Xác định cấu trúc AD
Khảo sát đánh giá môi trường logic và vật lý
Xác định các yêu cầu về quản trị, domain
Xác định không gian tên trên AD
không gian tên ngoài, tên trong
Xác định cấu trúc OU
Xác dịnh cấu trúc Site
Xác định qui hoạch các Site, liên kết Site
Chuẩn bị hà tầng mạng, phần cứng
Xác định qui hoạch mạng
kết nối mạng, qui hoạch địa chỉ ip, routing
Xác định qui hoạch về máy chủ, máy trạm
Số lượng máy chủ, chức năng của các máy chủ.
Cài đặt máy chủ Windows 2k3
Kiểm tra và lắp đặt phần cứng
Lắp đặt máy chủ vào tủ rack, Kiểm tra CPU, Kiểm tra Disk driver
Cắm Mouse/Keyboard/Monitor, Cắm dây mạng
Cắm hệ thống cung cấp nguồn, Bật công tắc nguồn, kiểm tra hệ thống điện
Kiểm tra hệ thống đèn báo trạng thái hệ thống
Cài đặt và cấu hình RAID (option)
Cài đặt HĐH Windows 2003 Server
Thiết lập cấu hình cho máy chủ Windows 2k3 Server
Thiết lập các thông số mạng
Phân chia HardDisk
Cài đặt Windows Components
Cài đặt Support Tools
Cài đặt Hotfix and Patch
Thiết lập các thông số mạng
Thiết lập Computer Name
Start -> Settings -> Controll Panel -> System Manager
Xuất hiện cửa sổ “System Properties”
Chọn trang Computer name
Chọn Change để nhập vào Computer name
Thiết lập địa chỉ IP
StartNetwork Connection
Click chuột phải tại “Local Area Connection” chọn Properties
Chọn Internet Protocol, Properties, chọn Tab General
Thiết lập các thông số IP Address, Subnet Mask, Default Gateway, DNS
Thiết lập các thông số mạng
Phân chia HardDisk
Tùy thuộc vào dung lượng và yêu cầu có thể phân chia HD thành một hoặc nhiều ổ đĩa khác nhau.
Để thuận tiện cho việc đảm bảo an toàn dữ liệu, sao lưu hệ thống nên tách riêng các ổ đĩa lưu trữ OS, Application, Data ví dụ:
Drive C – HĐH Windows, các ứng dụng hệ thống
Drive D – Lưu trữ dữ liệu của mạng
Drive E – Các ứng dụng khác
Thao tác phân chia HD
Start -> Programs -> Administrative Tools -> Computer Management
Xuất hiện cửa sổ “Computer Management”
Chọn mục Disk Management
Cài đặt Windows Components
Một số Services cần cài đặt (Đối với máy chủ DC)
DNS, WINS, DHCP (Option), Terminal Service (Win 2K Server)
Start -> Settings -> Control Panel -> Add and Remove Programs
Chọn Add and Remove Windows Components
Xuất hiện cửa sổ Windows Components Wizard
Chọn các thành phần sau
Network Service
Domain Name System (DNS)
Windows Internet Name Service (WINS)
Cài đặt Support Tools, Services Pack, Hotfix
Cài đặt Support Tools từ đĩa setup Win 2k3 Server
Đối với Windows 2000 Server cần cài Service Pack 2
Cài đặt các Hotfix và Patch
Service Pack và Patch có thể download từ web site của MS
http://windowsupdate.microsoft.com
Thiết lập AD
Thiết lập cấu hình DNS
Promo một máy chủ thành DC
Kiểm tra hoạt động của AD
Thiết lập cấu hình DNS
Trong trường hợp setup DC đầu tiên của Domain thì không cần thiết phải cấu hình DNS
Nếu không phải là DC đầu tiên, cần phải đặt cấu hình Forwarder trên DNS của máy chủ này để trỏ đến DC đầu tiên
Start->Programs->Administrative Tools->DNS (dnsmgmt.msc)
Trong cửa sổ DNS, click chuột phải tại tên của Server, chọn Properties, chọn Tab Forwarders
Chọn Enable Forwarders
Gõ vào Địa chỉ IP của máy chủ DC thứ nhất, Click vào nút Add
Click vào nút Apply
Thoát khỏi ứng dụng DNS
Vào Network Connection để khai báo địa chỉ DNS Server (trỏ đến chính máy chủ này)
Thiết lập cấu hình DNS
Thiết lập máy chủ DC
Để xác lập một máy chủ Windows 2000 Server thành DC có thể thực hiện theo một trong 2 cách:
Chạy Start->Programs->Administrative Tools->Configure Your Server sau đó chọn
Active Directory Installation Wizard
Start->Run và chạy dcpromo
Thiết lập máy chủ DC
Xác định kiểu cài đặt DC
Thiết lập máy chủ DC
Tạo DC đầu tiên của Domain
Tạo một rừng mới
Tạo một Domain con trong một cây đã được tạo
Tạo cây mới trong rừng
Thiết lập máy chủ DC
Tạo Domain gốc (Domain đầu tiên) cho một AD
Nhập vào tên đầy đủ của Domain
Xác định tên ngắn của Domain (Netbios name)
Chọn các thư mục lưu trữ CSDL của AD (nên giữ nguyên giá trị mặc định)
Xác lập cấu hình DNS
Thiết lập máy chủ DC
Tạo Domain gốc (Domain đầu tiên) cho một AD
Xác định quyền truy cập vào các đối tượng
Xác lập mật khẩu Restore AD
Kiểm tra lại các thông số đã thiết lập
Thiết lập máy chủ DC
Tạo thêm các máy chủ DC cho một Domain
Nhập vào User/Pass của user có quyền quản trị trên Domain
Nhập vào tên đầy đủ của Domain
Chọn các thư mục lưu trữ CSDL của AD (nên giữ nguyên giá trị mặc định)
Xác lập mật khẩu restore AD
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra cấu hình DNS
Kiểm tra Sysvol đã được tạo và chia sẻ?
Kiểm tra CSDL AD đã được tạo?
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra cấu hình DNS
Sử dụng nslookup
Tại cửa sổ command prompt gõ vào lệnh nslookup
tại dấu nhắc của nslookup gõ
ls –t SRV domain
trong đó domain là tên của Domain vừa được tạo vd: tongcuc.haiquan.vn
Dùng snap-in DNS trong Administrative Tools
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra Sysvol đã được tạo và chia sẻ?
Kiểm tra các thư mục cần thiết
Click Start, click Run, gõ %systemroot%sysvol trong Open box, và click OK
Windows Explorer sẽ mở và hiển thị nội dung của folder SYSVOL bao gồm các folder sau:
- Domain
- Staging
- Staging areas
- Sysvol
Kiểm tra share
- Mở command prompt
- Gõ lệnh: net share
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra Sysvol đã được tạo và chia sẻ? (tiếp)
Kiểm tra share
Kiểm tra việc cài đặt AD
Kiểm tra CSDL AD đã được tạo?
Click Start, click Run, gõ %systemroot% tds trong Open box, click OK
Windows Explorer mở và hiển thị nội dung của Ntds folder và bao gồm các file:
Ntds.dit - Đây là file cơ sở dữ liệu danh bạ
Edb.* - Đây là những file log và checkpoint
Res*.log - Đây là những file log dành trước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tiễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)