BAI GIANG VỀ KNS
Chia sẻ bởi Phan Thanh Phuong |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: BAI GIANG VỀ KNS thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
Về tham dự lớp:
"GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG"
trong môn Sinh học ở Trường THCS
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
I. QUAN NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG:
Bài tập 1(2’):
Mỗi học viên ghi vào giấy 1 tên kỹ năng sống
Phân loại: những kỹ năng liên quan đến: Bản thân, xã hội
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC Kĩ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
I. QUAN NIỆM VỀ KĨ NĂNG SỐNG:
Bài tập 2(5’): Theo nhóm (2): Kĩ năng sống là gì?
Có nhiều quan niệm về kĩ năng sống như: (Tài liệu trang 7)
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO)
Theo UNICEF
Theo tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa
Liên Hiệp Quốc ( UNESCO)
Từ những quan niệm trên cho thấy KNS bao gồm:
Một loạt các kĩ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày
của con người.
KĨ NĂNG SỐNG:
- KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người,
khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với
xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống
của cuộc sống.
- Bản chất của KNS là kĩ năng tự quản lí bản thân và
kĩ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống,
học tập và làm việc có hiệu quả.
- KNS thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và xã hội,
giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và xây dựng các
mối quan hệ tốt đẹp.
Lưu ý:
- KNS không phải tự nhiên mà có được , mà phải hình
thành dần trong quá trình học tập, lĩnh hội và rèn luyện
trong cuộc sống. Qúa trình hình thành KNS diễn ra cả
trong và ngoài hệ thống giáo dục.
- KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội.
+ KNS mang tính cá nhân vì đó là khả năng của cá nhân.
+ KNS mang tính XH vì phụ thuộc vào các giai đoạn
phát triển lịch sử XH, chịu ảnh hưởng của truyền thống và
văn hóa của gia đình, cộng đồng dân tộc.
- Các mối quan hệ:
1. Với bản thân.
2. Với mọi người.
3. Với công việc. Thiết kế các nội dung
4. Với môi trường. giáo dục cho các môn học.
5. Với cộng đống quốc tế.
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
I. QUAN NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG:
II. PHÂN LOẠI KĨ NĂNG SỐNG:
Theo UNESCO, WHO, UNICEF, có thể xem KNS
gồm các kĩ năng cốt lõi sau:
* Trong GD chính quy ở nước ta những năm vừa qua,
KNS thướng được phân loại theo các mối quan hệ,
bao gồm các nhóm sau:
Nhóm các kĩ năng nhận biết và sống với chính mình,
bao gồm các KN cụ thể như:
+ Tự nhận thức + Tìm kiếm sự hỗ trợ.
+ Xác định giá trị. + Tự trọng
+ ứngphó với căng thẳng + Tự tin,
2. Nhóm các KN nhận biết và sống với người khác,
bao gồm các KN cụ thể như:
+ Giao tiếp có hiệu quả + Từ chối
+ Giải quyết mâu thuẩn + Bày tỏ sự cảm thông
+ Thương lượng + Hợp tác
3. Nhóm các KN ra quyết định một cách có hiệu quả,
bao gồm các KN cụ thể như:
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin. + Ra quyết định
+ Tư duy phê phán + Giải quyết vấn đề
+ Tư duy sáng tạo
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
I. QUAN NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG:
II. PHÂN LOẠI KĨ NĂNG SỐNG:
III. NỘI DUNG GD KNS CHO HS TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG:
Bao gồm các KNS cơ bản, cần thiết sau:(tài liệu từ tr 15 tr 26)
KN tự nhận thức *12. KN hợp tác
2. KN xác định giá trị 13. KN tư duy phê phán
3. KN kiểm soát cảm xúc 14. KN tư duy sáng tạo
4. KN ứng phó với căng thẳng 15. KN ra quyết định
5. KN tìm kiếm hỗ trợ *16. Kn giải quyết vấn đề
6. KN thể hiện sự tự tin 17. KN kiên định
*7. KN giao tiếp 18. KN đảm bảo trách nhiệm
8. KN lắng nghe tích cực 19. KN dặt mục tiêu
9. KN thể hiện sự ảm thông *20. KN quản lí thời gian
10. KN thương lượng *21. KN tìm kiếm và xử lí thông tin
11. KN giải quyết mâu thuẩn
Thảo luận nhóm( BT 3)(10’):
Nêu nội dung và ý nghĩa của 1 KNS cụ thể?
Để rèn luyện tốt KN đó, chúng ta phải làm gì?
PHÂN CÔNG:
Nhóm I: KN giao tiếp (3.7/ 18)
Nhóm II: KN hợp tác (3.12/ 20)
Nhóm III: KN giải quyết vấn đề (3.16/23)
Nhóm IV : KN quản lí thời gian (3.20/25)
* KN giao tiếp cần tránh:
- Tự hào nói về mình quá nhiều
- Tỏ vẻ ta đây, tỏ vẻ biết nhiều
- Tranh cãi đến cùng
- Dùng từ không hay
- Nói mỉa mai, châm biếm
- Lơ đảng, không chú ý vào công việc
* Đặc điểm của người giao tiếp tốt:
- Tự tin, tự trọng
- Biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc rõ ràng
- Biết lắng nghe tích cực
- Thân thiện, gần gũi
- Biết thể hiện sự đông cảm
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
1. Phương pháp dạy học là gì?
PPDH có 3 bình diện:
- Bình diện vĩ mô: là quan điểm về PPDH.
VD: DH hướng vào người học, DH phát huy tính tích cực của HS
- Bình diện trung gian: là PPDH cụ thể.
VD: PP đóng vai, thảo luận, xử lý tình huống, trò chơi, nghiên cứu
trường hợp điển hình ,..
- Bình diện vi mô: là kĩ thuật dạy học.
VD: KT chia chóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn
trải bàn, KT các mảnh ghép,…
+ KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của
GV trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện
và điều khiển quá trình dạy học.
+ Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập mà là
những thành phần của PPDH.
VD: Trong PP thảo luận nhóm có các KTDH như: KT chia nhóm,
KT khăn trải bàn, KT phòng tranh, KT các mảnh ghép…
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
2. Một số phương pháp dạy học tích cực:
+ PPDH nhóm
+ PP nghiên cứu điển hình
+ PP giải quyết vấn đề
+ PP đóng vai
+ PP trò chơi
+ PP dạy học theo dự án
VD: PP nghiên cứu trường hợp điển hình:
- Sử dụng 1 câu chuyện có thật hoặc chuyện được viết
dựa trên những trường hợp thường xãy ra trong cuộc sống
thực tiễn để chứng minh
- Quy trình: + HS đọc,xem, nghe về trường hợp điển hình..
+ Suy nghĩ
+ Thảo luận theo những câu hỏi của GV
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
(19ND-Tài liệu từ tr 29-tr 35)
3.1/ KT chia nhóm:
GV nên sử dụng nhiều cách chia nhóm khác nhau
vd:
- Chia nhóm theo số điểm danh, theo các màu sắc,
theo các loài hoa,.
- Chia nhóm theo sở thích( nhóm học sĩ,
nhóm nhà thơ, nhóm hùng biện,..)
- Chia nhóm theo tháng sinh
- Chia nhóm theo giới tính..
3.2/ KT giao nhiệm vụ: tài liệu tr 30
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
(19ND-Tài liệu từ tr 29-tr 35)
3.3/ KT đặt câu hỏi:
Mục đích sử dụng đặt câu hỏi trong bài học là để:
- Kích thích, dẫn dắt HS suy nghĩ, khám phá
tri thức mới, tạo điều kiện cho HS tham gia vào quá trình
dạy học.
- Kiểm tra đánh giá kiến thức, hứng thú của
các em đối với ND học tập.
- Thu thập, mở rộng thông tin, kiến thức.
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
(19ND-Tài liệu từ tr 29-tr 35)
3.3/ KT đặt câu hỏi:
* Khi đặt câu hỏi cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Câu hỏi phải liên quan đến việc thực hiện
mục tiêu bài học
- Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
- Đúng lúc, đúng chỗ.
- Phù hợp với trình độ của HS.
- Phù hợp với thời gian thực tế.
- Sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó
- Không ghép nhiều câu hỏi thành 1 câu hỏi móc xích
- Không hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc.
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
(19ND-Tài liệu từ tr 29-tr 35)
3.4/ KT khăn trải bàn:
- HS được chia thành các nhóm nhỏ
từ 4-6 người. Mỗi nhóm có 1 tờ giấy A0
đặt ở bàn như 1 chiếc khăn trải bàn
- Chia giấy A0 thành phần chính giữa
và phần xung quanh, chia phần xung
quanh thành 4 hoặc 6 phần tùy theo số
thành viên của nhóm
Mỗi thành viên sẽ suy nghĩ và viết các ý tưởng của
mình( về 1 vấn đề nào đó mà GV yêu cầu) vào phần cạnh
“khăn trải bàn”. Sau đó, thảo luận nhóm, tìm ra những ý
Tưởng chung và viết vào phần chính giữa” khăn trãi bàn”
2
3
4
1
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
3.5/ KT “công đoạn”:
- HS được chia thành các nhóm, mỗi nhóm được giao giải quyết
1 nhiệm vụ khác nhau. VD: nhóm 1 thảo luận Câu A, nhóm 2
thảo luận câu B, nhóm 3 câu C, nhóm 4 Câu D,.
- Sau khi các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào giấy A0
xong, các nhóm sẽ luân chuyển giấy A0 ghi kết quả thảo luận
cho nhau. Cụ thể là nhóm 1 chuyển cho nhóm 2, nhóm 2 chuyển
cho nhóm 3, nhóm 3 chuyển cho nhóm 4, nhóm 4 chuyển cho nhóm 1….
- Các nhóm đọc và góp ý bổ sung cho nhóm bạn.Sau đó lại tiếp
tục luân chuyển kết quả cho nhóm tiếp theo cứ như vậy cho đến khi
các nhóm nhận lại được tờ giấy A0 của nhóm mình cùng với các
ý kiến góp ý của các nhóm khác. Từng nhóm sẽ xem và xử lí các
ý kiến của các bạn để hoàn thiện lại kết quả thảo luận của nhóm.
*Các kt tiếp theo các GV tham khảo ở tài liệu từ tr 29–tr 35(3.6-3.19)
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
4. Các bước thực hiện một bài giáo dục KNS:
Thực hiện 4 bước với các giai đoạn:
Bước 1: Khám phá
Bước 2: Kết nối
Bước 3: Thực hành, luyện tập
Bước 4: Vận dụng
Tài liệu tr 36-37
PHẦN II: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TRONG MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG THCS
I. Mục tiêu GDKNS trong môn Sinh học THCS :
Tập trung vào các kĩ năng chủ yếu:
1.Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: Thu thập, xử lí thông tin
qua việc quan sát tranh, ảnh, hình vẽ, mô hình, thí
nghiệm, thực hành, đọc SGK và các tài liệu liên quan
kĩ năng tự nhận thức.
2. Kĩ năng tư duy, bình luận, phê phán qua phân
tích, đối chiếu các thông tin
Viết báo cáo và trình bày các thông tin sinh học.
3. KN giải quyết vấn đề thông qua việc xử lí các tình
huống liên quan đến ND bài học, thực tiễn sản xuất và
cuộc sống
4. KN vận dụng kiến thưc đã học để tìm hiểu thực tiễn,
áp dụng vào thực tiễn.
PHẦN II: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TRONG MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG THCS
I. Mục tiêu GDKNS trong môn Sinh học THCS :
Tập trung vào các kĩ năng chủ yếu:
5. Việc đổi mới phương pháp dạy HS nói riêng và đổi mới
PPDH nói chung là việc tổ chức cho HS các hoạt động nhận thức,
qua đó HS hoạt động nhóm, tự lực, cùng nhau thu thập thông tin
rồi xử lí thông tin bằng cách So sánh, phân tích, khái quát, tạo điều
kiện cho việc GDKNS. Qua đó hình thành KN giao tiếp, ứng xử
Hòa nhã với bạn bè, lắng nghe tích cực thái độ tự tin, tích cực trong
giờ học, có trách nhiệm và có KN quản lí thời gian, từ đó có KN tự
khẳng định bản thân.
6. KN ra quyết định: Sau khi thu thập và xử lí thông tin,HS
lựa chọn các giả thuyết khác nhau và ra quyết định ND cần chiếm lĩnh.
7. KN phòng tránh thiên tai và các nguy cơ tiềm ẩn trong
môi trường sống của các em
PHẦN II: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TRONG MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG THCS
II. Nội dung và địa chỉ GDKNS trong môn Sinh học THCS :
Tài liệu từ tr 41- tr 74
I. Mục tiêu GDKNS trong môn Sinh học THCS :
III. Một số bài soạn minh họa:
III. Một số bài soạn minh họa: Tài liệu tr 75- tr 173
Lưu ý: So với 1 bài soạn trước đây có 1 số thay đổi
GIÁO ÁN CŨ
GIÁO ÁN MỚI
Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS biết được …
+ Kĩ năng
+ Thái độ
Mục tiêu: Học xong bài này,
HS có khả năng ….
II. Phương pháp:
II. Các KNS cơ bản được GD
trong bài:
III. ĐDDH
III. Các pp, kĩ thuật DH tích cực
IV. Phương tiện dạy học
IV. Tiến trình dạy học
V. Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. ND bài mới: HĐ 1, HĐ 2,..
4. Củng cố, ktra, đánh giá
5. Dặn dò-hướng dẫn
Chuẩn bị bài sau
Khám phá
2. Kết nối: HĐ 1, HĐ 2,..
3. Thực hành, luyện tập
4. Vận dụng
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ.
Về tham dự lớp:
"GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG"
trong môn Sinh học ở Trường THCS
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
I. QUAN NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG:
Bài tập 1(2’):
Mỗi học viên ghi vào giấy 1 tên kỹ năng sống
Phân loại: những kỹ năng liên quan đến: Bản thân, xã hội
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC Kĩ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
I. QUAN NIỆM VỀ KĨ NĂNG SỐNG:
Bài tập 2(5’): Theo nhóm (2): Kĩ năng sống là gì?
Có nhiều quan niệm về kĩ năng sống như: (Tài liệu trang 7)
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO)
Theo UNICEF
Theo tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa
Liên Hiệp Quốc ( UNESCO)
Từ những quan niệm trên cho thấy KNS bao gồm:
Một loạt các kĩ năng cụ thể, cần thiết cho cuộc sống hàng ngày
của con người.
KĨ NĂNG SỐNG:
- KNS là khả năng làm chủ bản thân của mỗi người,
khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với
xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống
của cuộc sống.
- Bản chất của KNS là kĩ năng tự quản lí bản thân và
kĩ năng xã hội cần thiết để cá nhân tự lực trong cuộc sống,
học tập và làm việc có hiệu quả.
- KNS thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và xã hội,
giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và xây dựng các
mối quan hệ tốt đẹp.
Lưu ý:
- KNS không phải tự nhiên mà có được , mà phải hình
thành dần trong quá trình học tập, lĩnh hội và rèn luyện
trong cuộc sống. Qúa trình hình thành KNS diễn ra cả
trong và ngoài hệ thống giáo dục.
- KNS vừa mang tính cá nhân, vừa mang tính xã hội.
+ KNS mang tính cá nhân vì đó là khả năng của cá nhân.
+ KNS mang tính XH vì phụ thuộc vào các giai đoạn
phát triển lịch sử XH, chịu ảnh hưởng của truyền thống và
văn hóa của gia đình, cộng đồng dân tộc.
- Các mối quan hệ:
1. Với bản thân.
2. Với mọi người.
3. Với công việc. Thiết kế các nội dung
4. Với môi trường. giáo dục cho các môn học.
5. Với cộng đống quốc tế.
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
I. QUAN NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG:
II. PHÂN LOẠI KĨ NĂNG SỐNG:
Theo UNESCO, WHO, UNICEF, có thể xem KNS
gồm các kĩ năng cốt lõi sau:
* Trong GD chính quy ở nước ta những năm vừa qua,
KNS thướng được phân loại theo các mối quan hệ,
bao gồm các nhóm sau:
Nhóm các kĩ năng nhận biết và sống với chính mình,
bao gồm các KN cụ thể như:
+ Tự nhận thức + Tìm kiếm sự hỗ trợ.
+ Xác định giá trị. + Tự trọng
+ ứngphó với căng thẳng + Tự tin,
2. Nhóm các KN nhận biết và sống với người khác,
bao gồm các KN cụ thể như:
+ Giao tiếp có hiệu quả + Từ chối
+ Giải quyết mâu thuẩn + Bày tỏ sự cảm thông
+ Thương lượng + Hợp tác
3. Nhóm các KN ra quyết định một cách có hiệu quả,
bao gồm các KN cụ thể như:
+ Tìm kiếm và xử lí thông tin. + Ra quyết định
+ Tư duy phê phán + Giải quyết vấn đề
+ Tư duy sáng tạo
PHẦN I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KỸ NĂNG SỐNG VÀ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG
I. QUAN NIỆM VỀ KỸ NĂNG SỐNG:
II. PHÂN LOẠI KĨ NĂNG SỐNG:
III. NỘI DUNG GD KNS CHO HS TRONG TRƯỜNG PHỔ THÔNG:
Bao gồm các KNS cơ bản, cần thiết sau:(tài liệu từ tr 15 tr 26)
KN tự nhận thức *12. KN hợp tác
2. KN xác định giá trị 13. KN tư duy phê phán
3. KN kiểm soát cảm xúc 14. KN tư duy sáng tạo
4. KN ứng phó với căng thẳng 15. KN ra quyết định
5. KN tìm kiếm hỗ trợ *16. Kn giải quyết vấn đề
6. KN thể hiện sự tự tin 17. KN kiên định
*7. KN giao tiếp 18. KN đảm bảo trách nhiệm
8. KN lắng nghe tích cực 19. KN dặt mục tiêu
9. KN thể hiện sự ảm thông *20. KN quản lí thời gian
10. KN thương lượng *21. KN tìm kiếm và xử lí thông tin
11. KN giải quyết mâu thuẩn
Thảo luận nhóm( BT 3)(10’):
Nêu nội dung và ý nghĩa của 1 KNS cụ thể?
Để rèn luyện tốt KN đó, chúng ta phải làm gì?
PHÂN CÔNG:
Nhóm I: KN giao tiếp (3.7/ 18)
Nhóm II: KN hợp tác (3.12/ 20)
Nhóm III: KN giải quyết vấn đề (3.16/23)
Nhóm IV : KN quản lí thời gian (3.20/25)
* KN giao tiếp cần tránh:
- Tự hào nói về mình quá nhiều
- Tỏ vẻ ta đây, tỏ vẻ biết nhiều
- Tranh cãi đến cùng
- Dùng từ không hay
- Nói mỉa mai, châm biếm
- Lơ đảng, không chú ý vào công việc
* Đặc điểm của người giao tiếp tốt:
- Tự tin, tự trọng
- Biểu lộ ý nghĩ, cảm xúc rõ ràng
- Biết lắng nghe tích cực
- Thân thiện, gần gũi
- Biết thể hiện sự đông cảm
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
1. Phương pháp dạy học là gì?
PPDH có 3 bình diện:
- Bình diện vĩ mô: là quan điểm về PPDH.
VD: DH hướng vào người học, DH phát huy tính tích cực của HS
- Bình diện trung gian: là PPDH cụ thể.
VD: PP đóng vai, thảo luận, xử lý tình huống, trò chơi, nghiên cứu
trường hợp điển hình ,..
- Bình diện vi mô: là kĩ thuật dạy học.
VD: KT chia chóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT khăn
trải bàn, KT các mảnh ghép,…
+ KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của
GV trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện
và điều khiển quá trình dạy học.
+ Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập mà là
những thành phần của PPDH.
VD: Trong PP thảo luận nhóm có các KTDH như: KT chia nhóm,
KT khăn trải bàn, KT phòng tranh, KT các mảnh ghép…
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
2. Một số phương pháp dạy học tích cực:
+ PPDH nhóm
+ PP nghiên cứu điển hình
+ PP giải quyết vấn đề
+ PP đóng vai
+ PP trò chơi
+ PP dạy học theo dự án
VD: PP nghiên cứu trường hợp điển hình:
- Sử dụng 1 câu chuyện có thật hoặc chuyện được viết
dựa trên những trường hợp thường xãy ra trong cuộc sống
thực tiễn để chứng minh
- Quy trình: + HS đọc,xem, nghe về trường hợp điển hình..
+ Suy nghĩ
+ Thảo luận theo những câu hỏi của GV
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
(19ND-Tài liệu từ tr 29-tr 35)
3.1/ KT chia nhóm:
GV nên sử dụng nhiều cách chia nhóm khác nhau
vd:
- Chia nhóm theo số điểm danh, theo các màu sắc,
theo các loài hoa,.
- Chia nhóm theo sở thích( nhóm học sĩ,
nhóm nhà thơ, nhóm hùng biện,..)
- Chia nhóm theo tháng sinh
- Chia nhóm theo giới tính..
3.2/ KT giao nhiệm vụ: tài liệu tr 30
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
(19ND-Tài liệu từ tr 29-tr 35)
3.3/ KT đặt câu hỏi:
Mục đích sử dụng đặt câu hỏi trong bài học là để:
- Kích thích, dẫn dắt HS suy nghĩ, khám phá
tri thức mới, tạo điều kiện cho HS tham gia vào quá trình
dạy học.
- Kiểm tra đánh giá kiến thức, hứng thú của
các em đối với ND học tập.
- Thu thập, mở rộng thông tin, kiến thức.
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
(19ND-Tài liệu từ tr 29-tr 35)
3.3/ KT đặt câu hỏi:
* Khi đặt câu hỏi cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Câu hỏi phải liên quan đến việc thực hiện
mục tiêu bài học
- Ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu.
- Đúng lúc, đúng chỗ.
- Phù hợp với trình độ của HS.
- Phù hợp với thời gian thực tế.
- Sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó
- Không ghép nhiều câu hỏi thành 1 câu hỏi móc xích
- Không hỏi nhiều vấn đề cùng một lúc.
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
(19ND-Tài liệu từ tr 29-tr 35)
3.4/ KT khăn trải bàn:
- HS được chia thành các nhóm nhỏ
từ 4-6 người. Mỗi nhóm có 1 tờ giấy A0
đặt ở bàn như 1 chiếc khăn trải bàn
- Chia giấy A0 thành phần chính giữa
và phần xung quanh, chia phần xung
quanh thành 4 hoặc 6 phần tùy theo số
thành viên của nhóm
Mỗi thành viên sẽ suy nghĩ và viết các ý tưởng của
mình( về 1 vấn đề nào đó mà GV yêu cầu) vào phần cạnh
“khăn trải bàn”. Sau đó, thảo luận nhóm, tìm ra những ý
Tưởng chung và viết vào phần chính giữa” khăn trãi bàn”
2
3
4
1
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
3.5/ KT “công đoạn”:
- HS được chia thành các nhóm, mỗi nhóm được giao giải quyết
1 nhiệm vụ khác nhau. VD: nhóm 1 thảo luận Câu A, nhóm 2
thảo luận câu B, nhóm 3 câu C, nhóm 4 Câu D,.
- Sau khi các nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo luận vào giấy A0
xong, các nhóm sẽ luân chuyển giấy A0 ghi kết quả thảo luận
cho nhau. Cụ thể là nhóm 1 chuyển cho nhóm 2, nhóm 2 chuyển
cho nhóm 3, nhóm 3 chuyển cho nhóm 4, nhóm 4 chuyển cho nhóm 1….
- Các nhóm đọc và góp ý bổ sung cho nhóm bạn.Sau đó lại tiếp
tục luân chuyển kết quả cho nhóm tiếp theo cứ như vậy cho đến khi
các nhóm nhận lại được tờ giấy A0 của nhóm mình cùng với các
ý kiến góp ý của các nhóm khác. Từng nhóm sẽ xem và xử lí các
ý kiến của các bạn để hoàn thiện lại kết quả thảo luận của nhóm.
*Các kt tiếp theo các GV tham khảo ở tài liệu từ tr 29–tr 35(3.6-3.19)
IV. Phương pháp giáo dục KNS cho HS
trong nhà trường Phổ thông:
3. Một số kĩ thuật dạy học tích cực:
4. Các bước thực hiện một bài giáo dục KNS:
Thực hiện 4 bước với các giai đoạn:
Bước 1: Khám phá
Bước 2: Kết nối
Bước 3: Thực hành, luyện tập
Bước 4: Vận dụng
Tài liệu tr 36-37
PHẦN II: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TRONG MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG THCS
I. Mục tiêu GDKNS trong môn Sinh học THCS :
Tập trung vào các kĩ năng chủ yếu:
1.Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: Thu thập, xử lí thông tin
qua việc quan sát tranh, ảnh, hình vẽ, mô hình, thí
nghiệm, thực hành, đọc SGK và các tài liệu liên quan
kĩ năng tự nhận thức.
2. Kĩ năng tư duy, bình luận, phê phán qua phân
tích, đối chiếu các thông tin
Viết báo cáo và trình bày các thông tin sinh học.
3. KN giải quyết vấn đề thông qua việc xử lí các tình
huống liên quan đến ND bài học, thực tiễn sản xuất và
cuộc sống
4. KN vận dụng kiến thưc đã học để tìm hiểu thực tiễn,
áp dụng vào thực tiễn.
PHẦN II: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TRONG MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG THCS
I. Mục tiêu GDKNS trong môn Sinh học THCS :
Tập trung vào các kĩ năng chủ yếu:
5. Việc đổi mới phương pháp dạy HS nói riêng và đổi mới
PPDH nói chung là việc tổ chức cho HS các hoạt động nhận thức,
qua đó HS hoạt động nhóm, tự lực, cùng nhau thu thập thông tin
rồi xử lí thông tin bằng cách So sánh, phân tích, khái quát, tạo điều
kiện cho việc GDKNS. Qua đó hình thành KN giao tiếp, ứng xử
Hòa nhã với bạn bè, lắng nghe tích cực thái độ tự tin, tích cực trong
giờ học, có trách nhiệm và có KN quản lí thời gian, từ đó có KN tự
khẳng định bản thân.
6. KN ra quyết định: Sau khi thu thập và xử lí thông tin,HS
lựa chọn các giả thuyết khác nhau và ra quyết định ND cần chiếm lĩnh.
7. KN phòng tránh thiên tai và các nguy cơ tiềm ẩn trong
môi trường sống của các em
PHẦN II: GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TRONG MÔN SINH HỌC Ở TRƯỜNG THCS
II. Nội dung và địa chỉ GDKNS trong môn Sinh học THCS :
Tài liệu từ tr 41- tr 74
I. Mục tiêu GDKNS trong môn Sinh học THCS :
III. Một số bài soạn minh họa:
III. Một số bài soạn minh họa: Tài liệu tr 75- tr 173
Lưu ý: So với 1 bài soạn trước đây có 1 số thay đổi
GIÁO ÁN CŨ
GIÁO ÁN MỚI
Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS biết được …
+ Kĩ năng
+ Thái độ
Mục tiêu: Học xong bài này,
HS có khả năng ….
II. Phương pháp:
II. Các KNS cơ bản được GD
trong bài:
III. ĐDDH
III. Các pp, kĩ thuật DH tích cực
IV. Phương tiện dạy học
IV. Tiến trình dạy học
V. Tiến trình dạy học
Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
3. ND bài mới: HĐ 1, HĐ 2,..
4. Củng cố, ktra, đánh giá
5. Dặn dò-hướng dẫn
Chuẩn bị bài sau
Khám phá
2. Kết nối: HĐ 1, HĐ 2,..
3. Thực hành, luyện tập
4. Vận dụng
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Phuong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)