Bai giang ve cac ham excel
Chia sẻ bởi Quang Huy |
Ngày 07/05/2019 |
209
Chia sẻ tài liệu: bai giang ve cac ham excel thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
SUM
MAX
MIN
AVERAGE
IF
AND
OR
LEFT
RIGHT
MID
COUNT
COUNTA
COUNTIF
SUMIF
RANK
INT
MOD
VLOOKUP
HLOOKUP
INDEX
MATCH
DMAX
DMIN
DSUM
DAVERAGE
ROUND
TODAY
DAY
MONTH
YEAR
Công dụng : Dùng tính tổng các số. Khi ta cần tính tổng các số hay một vùng nào đó thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: SUM(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tính tổng hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số tổng của tất cả các số trên.
Thí dụ: Sum(1,2,3,4)=10
Công dụng : Dùng tìm giá trị lớn nhất. Khi ta cần tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MAX(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tìm giá trị lớn nhất hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số lớn nhất trong dãy số trên.
Thí dụ: Max(1,2,3,4)=4
Công dụng : Dùng tìm giá trị nhỏ nhất. Khi ta cần tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MIN(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tìm giá trị nhỏ nhất hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số nhỏ nhất trong dãy số trên.
Thí dụ: Min(1,2,3,4)=1
Công dụng : Dùng tính trung bình cộng các số. Khi cần tính trung bình các số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: AVERAGE(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tính trung bình cộng hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số có giá trị là trung bình cộng của các số trên.
Thí dụ: Average(1,2,3,4)=2.5
Công dụng : Dùng để xét điều kiện các giá trị trong lúc tính toán. Hàm này hay đựơc dùng nhất trong excel nên các bạn chú ý đọc kỹ hàm này .
Cấu trúc: IF(Logical_test,Value_if_true,Value_if_false)
Giải thích :
Logical_test: Là biểu thức logic mà ta cần xét điều kiện
Value_if_true: Nếu BTLG trên có kết quả là True thì giá trị này sẽ đựơc nhận.
Value_if_false: Nếu BTLG trên có kết quả là False thì giá trị này sẽ đựơc nhận
Kết quả của hàm sẽ nhận một trong hai giá trị trên tùy thuộc vào BTLG có giá trị là True hay False
Thí dụ: If(8>5,"Đậu","Rớt")="Đậu"
Công dụng : Dùng để kết hợp các biểu thức logic theo phép toán And. Khi ta muốn xét cùng một lúc nhiều điều kiện đồng thời xảy ra thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: AND(Logical1,Logical2, . . .)
Giải thích :
Logical1: Biểu thức logical thứ nhất
Logical2: Biểu thức logical thứ hai
Kết quả của hàm là giá trị True hay False đựơc thực hiện vơi các biểu thức logic trên theo phép toán And .
Thí dụ: And(3>5,6>4)=False
Công dụng : Dùng để kết hợp các biểu thức logic theo phép toán Or. Khi ta muốn xét một trong những điều kiện chỉ cần thoã mãn 1 điều kiện mà thoã thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: OR(Logical1,Logical2, . . .)
Giải thích :
Logical1: Biểu thức logical thứ nhất
Logical2: Biểu thức logical thứ hai
Kết quả của hàm là giá trị True hay False đựơc thực hiện với các biểu thức logic trên theo phép toán Or.
Thí dụ: Or(3>5,6>4)=True
Công dụng : Dùng để lấy các ký tự bên trái của một chuỗi. Khi ta cần lấy một chuỗi con từ vị trí bên trái thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: LEFT(Text,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Num_chars: Số ký tự cần lấy của chuỗi này từ vị trí bên trái. Chú ý khi Text là chuỗi tiếng viết thì nhớ tính thêm số ký tự tiếng việt trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự từ vị trí bên trái của chuỗi text ở trên
Thí dụ:
Left("Nguyen Xuan Nghia",6)= "Nguyen"
Công dụng : Dùng để lấy các ký tự bên phải của một chuỗi. Khi ta cần lấy một chuỗi con từ vị trí bên phải thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: RIGHT(Text,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Num_chars: Số ký tự cần lấy của chuỗi này từ vị trí bên phải. Chú ý khi Text là chuỗi tiếng việt thì nhớ tính thêm số ký tự tiếng việt trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự từ vị trí bên phải của chuỗi text ở trên
Thí dụ:
Right("Nguyen Xuan Nghia",5)= "Nghia"
Công dụng : Dùng để lấy một chuỗi con từ vi trí bất kỳ trong một chuỗi. Thông thường ta muốn lấy một chuỗi con ở vị trí giữa thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: MID(Text,Start_num,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là một chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Start_num: Vị trí bắt đầu của một chuỗi Text mà ta cần lấy
Num_chars: Số ký tự cần lấy trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự của chuỗi Text từ vị trí Start_num của chuỗi Text này
Thí dụ:
Mid("Nguyen Xuan Nghia",8,4)="Xuan"
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell có dữ liệu là số.
Cấu trúc: COUNT(Range)
Giải thích :
Range: Là vùng địa chỉ ô cần đếm
Kết quả của hàm đếm trong vùng Range đó có bao nhiêu ô chứa giá trị là số
Thí dụ:
COUNT(C1:C5)=5
COUNT(A1:A5)=2
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell có dữ liệu.
Cấu trúc: COUNTA(Range)
Giải thích :
Range: Là vùng địa chỉ ô cần đếm
Kết quả của hàm đếm trong vùng Range đó có bao nhiêu ô chứa dữ liệu.
Thí dụ:
COUNTA(B1:B5)=5
COUNTA(A1:A5)=4
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell thõa mãn theo điều kiện.
Cấu trúc: COUNTIF(Range, Criteria)
Giải thích :
Range: Vùng dữ liệu có chứa điều kiện cần đếm nghĩa là dãy cột nào có chứa giá trị làm điều kiện để đếm là vùng điều kiện
Criteria: Là điều kiện cần đếm. Nếu điều kiện là giá trị hay biểu thức thì bỏ trong dấu nháy kép "điều kiện" còn là địa chỉ thì không đặt trong nháy kép.
Kết quả của hàm là số ô chứa giá trị thỏa mãn theo điều kiện .
Thí dụ:
COUNTIF(B1:B5,"A")=3
COUNTIF(B1:B5,"N")=0
Công dụng : Dùng để tính tổng thõa mãn theo điều kiện.
Cấu trúc: SUMIF(Range, Criteria,Sum_range)
Giải thích :
Range: Vùng dữ liệu có chứa điều kiện cần tính tổng nghĩa là dãy cột nào có chứa giá trị làm điều kiện để tính tổng là vùng chứa điều kiện
Là điều kiện cần tính tổng. Nếu điều kiện là giá trị hay biểu thức thì bỏ trong dấu nháy kép "điều kiện" còn là địa chỉ thì không đặt trong nháy kép.
Sum_range : Vùng cần tính tổng thoã mãn theo điều kiện.
Kết quả của hàm là tính tổng các giá trị thoã mãn theo điều kiện.
Thí dụ:
SUMIF(B1:B5,"A",C1:C5)=6
SUMIF(B1:B5,"N",C1:C5)=0
Công dụng : Dùng đề sắp xếp các giá trị trong một vùng theo vị thứ.
Cấu trúc: RANK(Number,Ref,Order)
Giải thích :
Number: là giá trị cần xếp vị thứ bao nhiêu trong dãy dữ liệu
Ref: Vùng dữ liệu chứa giá trị Number để xếp vị thứ
Order: có hai giá trị là 0 hay 1, Mặc định là 0. Nếu Order=1 thì giá trị nhỏ nhất đựơc xếp thứ nhất còn Order=0 thì giá trị lớn nhất được xếp thứ nhất
Kết quả: của hàm là giá trị đứng thứ mấy trong dãy số trên.
Thí dụ:
RANK(C1,C1:C5,0)=5
RANK(C1,C1:C5,1)=1
Công dụng : Lấy số nguyên của một số. Khi ta cần lấy số nguyên của một số nào đó thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: INT(Number)
Giải thích :
Number: Là số mà ta cần lấy phần nguyên
Kết quả: của hàm là một số nguyên của số trên .
Thí dụ:
Int(22768.35)=22768
Công dụng : Dùng để tính số dư của một phép chia. Khi một phép chia mà ta cần lấy số dư của phép chia thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MOD(Number,Divisor)
Giải thích :
Number: Số bị chia của một phép chia
Divisor: Số chia của một phép chia
Kết quả của hàm là một số dư của phép chia Number/Divisor.
Thí dụ:
Mod(7,3)=1
Công dụng : Dùng để dò tìm giá trị trong một vùng dữ liệu hướng dò tìm ngang qua phải.
Cấu trúc: VLOOKUP(Lookup_value,Table_array,Col_index_num,Range_lookup)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị cần dò tìm trong bảng dò tìm. Giá trị này phải làm sao cho giống cột đầu tiên nằm trong bảng dò tìm
Table_aray: Bảng dò tìm là bảng phải chứa giá trị dò tìm và cột tham chiếu tức là cột sau khi tìm được giá trị thì nó lấy thông tin cột này
Col_index_num: Cột tham chiếu là cột khi ta dò tìm ra giá trị đó rồi chiếu qua bên cột cần tìm (lấy giá trị cột này)
Range_lookup: Kiểu dò tìm là tương đối hay tuyệt đối.
False(0): Dò tìm chính xác và trong vùng dò tìm không cần phải sắp xếp theo một trật tự nào đó. Nếu tìm không ra thì kết quả trả về #N/A
True(1): Dò tìm tương đối nghĩa trong vùng dò tìm phải sắp theo thứ tự tăng dần. Nếu giá trị dò tìm nhỏ hơn giá trị đầu tiên trong bảng giá trị dò tìm thì khi dò tìm nếu không có nó mang giá trị #N/A còn nếu giá trị dò tìm không có nhưng nó lớn hơn bảng giá trị dò tìm thì tự động lấy coi như dò tìm giá trị lớn nhất trong bảng chứa danh sách giá trị dò tìm
Thí dụ: Vlookup(A2,A9:C10,2,0)="Máy tính"
Công dụng : Dùng để dò tìm giá trị trong một vùng dữ liệu hướng dò tìm xuống dưới.
Cấu trúc: HLOOKUP(Lookup_value,Table_array,Rol_index_num,Range_lookup)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị cần dò tìm trong bảng dò tìm. Giá trị này phải làm sao cho giống hàng đầu tiên nằm trong bảng dò tìm
Table_aray: Bảng dò tìm là bảng phải chứa giá trị dò tìm và hàng tham chiếu tức là hàng sau khi tìm được giá trị thì nó lấy thông tin hàng này
Rol_index_num: Hàng tham chiếu là hàng khi ta dò tìm ra giá trị đó rồi chiếu qua bên hàng cần tìm (lấy giá trị hàng này)
Range_lookup: Kiểu dò tìm là tương đối hay tuyệt đối .
False(0): Dò tìm chính xác và trong vùng dò tìm không cần phải sắp xếp theo một trật tự nào đó. Nếu tìm không ra thì kết quả trả về #N/A
True(1): Dò tìm tương đối nghĩa trong vùng dò tìm phải sắp theo thứ tự tăng dần. Nếu giá trị dò tìm nhỏ hơn giá trị đầu tiên trong bảng giá trị dò tìm thì khi dò tìm nếu không có nó mang giá trị #N/A còn nếu giá trị dò tìm không có nhưng nó lớn hơn bảng giá trị dò tìm thì tự động lấy coi như dò tìm giá trị lớn nhất trong bảng chứa danh sách giá trị dò tìm
Thí dụ: Hlookup(A2,E8:G9,2,0)="10%"
Công dụng : Trả về giá trị nằm ở hàng và cột nào trong bảng giá trị.
Cấu trúc: INDEX(Array,Row_num,Column_num)
Giải thích :
Array: Bảng giá trị cần dò tìm
Row_num: Hàng thứ mấy cần dò tìm giá trị trong bảng giá trị.
Column_num: Cột thứ mấy cần dò tìm giá trị trong bảng giá trị
Thí dụ : Index(A8:C10,2,2)="Máy tính"
Công dụng : Trả về hàng (cột) thứ mấy của giá trị dò tìm trong dãy hàng(cột) dò tìm.
Cấu trúc: MATCH(Lookup_value,Lookup_array,Match_type)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị dò tìm trong dãy hàng (cột) cần dò tìm
Lookup_array: Dãy hàng(cột) để dò tìm giá trị
Match_type: Kiểu dò tìm cho giá trị =0 thì dò tìm tuyệt đối.
Thí dụ : Match("A",A9:A10",0)=1
Công dụng : Tìm giá trị lớn nhất thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DMAX(Database,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tìm giá trị lớn nhất, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tìm giá trị lớn nhất
Criteria: Là điều kiện cần tìm giá trị lớn nhất nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DMAX(A1:C5,3,H2:H3)=5
Công dụng : Tìm giá trị nhỏ nhất thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DMIN(Database,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tìm giá trị nhỏ nhất, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tìm giá trị nhỏ nhất
Criteria: Là điều kiện cần tìm giá trị nhỏ nhất nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DMIN(A1:C5,3,H2:H3)=1
Công dụng : Tính tổng thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DSUM(Database,Field,Criteria)
DSUM(Vùng dữ liệu,cột,vùng chuẩn)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tính tổng, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tính tổng
Criteria: Là điều kiện cần tính tổng nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Ý nghĩa : Tính tổng trên cột của vùng dữ liệu tại những bản ghi thỏa mãn đk trong vùng chuẩn
Thí dụ : DSUM(A1:C5,3,H2:H3)=6
Công dụng : Tính trung bình cộng thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DAVERAGEDatabase,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tính trung bình cộng, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tính trung bình.
Criteria: Là điều kiện cần tính trung bình cộng nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DAVERAGE(A1:C5,3,H2:H3)=3
Công dụng : Hàm tròn một số
Cấu trúc: Round(Number,Num_digits)
Giải thích :
Number : Số cần làm tròn
Num_digits : Làm tròn bao nhiêu số lẻ. Nếu >0 thì làm tròn bên số thập phân còn <0 thì làm tròn bên phần nguyên.
Thí dụ : Round(9653.325,2)=9653.32
Round(9653.325,-2)=9700
Công dụng : Hàm hiển thị ngày hiện hành
Cấu trúc: Today()
Giải thích :
Kết quả hàm hiển thị ngày hiện hành trong máy tính.
Thí dụ : Today()=13/09/2003
Công dụng : Cho biết ngày trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Day(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là ngày bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Day("2/9/1977")=2
Công dụng : Cho biết tháng trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Month(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là tháng bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Month("2/9/1977")=9
Công dụng : Cho biết năm trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Year(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là năm bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Year("2/9/1977")=1977
MAX
MIN
AVERAGE
IF
AND
OR
LEFT
RIGHT
MID
COUNT
COUNTA
COUNTIF
SUMIF
RANK
INT
MOD
VLOOKUP
HLOOKUP
INDEX
MATCH
DMAX
DMIN
DSUM
DAVERAGE
ROUND
TODAY
DAY
MONTH
YEAR
Công dụng : Dùng tính tổng các số. Khi ta cần tính tổng các số hay một vùng nào đó thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: SUM(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tính tổng hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số tổng của tất cả các số trên.
Thí dụ: Sum(1,2,3,4)=10
Công dụng : Dùng tìm giá trị lớn nhất. Khi ta cần tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MAX(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tìm giá trị lớn nhất hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số lớn nhất trong dãy số trên.
Thí dụ: Max(1,2,3,4)=4
Công dụng : Dùng tìm giá trị nhỏ nhất. Khi ta cần tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MIN(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tìm giá trị nhỏ nhất hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số nhỏ nhất trong dãy số trên.
Thí dụ: Min(1,2,3,4)=1
Công dụng : Dùng tính trung bình cộng các số. Khi cần tính trung bình các số thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: AVERAGE(Number1,Number2,...)
Giải thích :
Number1,Number2 . . .: Là các số cần tính trung bình cộng hoặc một vùng địa chỉ nào đó.
Kết quả của hàm là một số có giá trị là trung bình cộng của các số trên.
Thí dụ: Average(1,2,3,4)=2.5
Công dụng : Dùng để xét điều kiện các giá trị trong lúc tính toán. Hàm này hay đựơc dùng nhất trong excel nên các bạn chú ý đọc kỹ hàm này .
Cấu trúc: IF(Logical_test,Value_if_true,Value_if_false)
Giải thích :
Logical_test: Là biểu thức logic mà ta cần xét điều kiện
Value_if_true: Nếu BTLG trên có kết quả là True thì giá trị này sẽ đựơc nhận.
Value_if_false: Nếu BTLG trên có kết quả là False thì giá trị này sẽ đựơc nhận
Kết quả của hàm sẽ nhận một trong hai giá trị trên tùy thuộc vào BTLG có giá trị là True hay False
Thí dụ: If(8>5,"Đậu","Rớt")="Đậu"
Công dụng : Dùng để kết hợp các biểu thức logic theo phép toán And. Khi ta muốn xét cùng một lúc nhiều điều kiện đồng thời xảy ra thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: AND(Logical1,Logical2, . . .)
Giải thích :
Logical1: Biểu thức logical thứ nhất
Logical2: Biểu thức logical thứ hai
Kết quả của hàm là giá trị True hay False đựơc thực hiện vơi các biểu thức logic trên theo phép toán And .
Thí dụ: And(3>5,6>4)=False
Công dụng : Dùng để kết hợp các biểu thức logic theo phép toán Or. Khi ta muốn xét một trong những điều kiện chỉ cần thoã mãn 1 điều kiện mà thoã thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: OR(Logical1,Logical2, . . .)
Giải thích :
Logical1: Biểu thức logical thứ nhất
Logical2: Biểu thức logical thứ hai
Kết quả của hàm là giá trị True hay False đựơc thực hiện với các biểu thức logic trên theo phép toán Or.
Thí dụ: Or(3>5,6>4)=True
Công dụng : Dùng để lấy các ký tự bên trái của một chuỗi. Khi ta cần lấy một chuỗi con từ vị trí bên trái thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: LEFT(Text,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Num_chars: Số ký tự cần lấy của chuỗi này từ vị trí bên trái. Chú ý khi Text là chuỗi tiếng viết thì nhớ tính thêm số ký tự tiếng việt trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự từ vị trí bên trái của chuỗi text ở trên
Thí dụ:
Left("Nguyen Xuan Nghia",6)= "Nguyen"
Công dụng : Dùng để lấy các ký tự bên phải của một chuỗi. Khi ta cần lấy một chuỗi con từ vị trí bên phải thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: RIGHT(Text,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Num_chars: Số ký tự cần lấy của chuỗi này từ vị trí bên phải. Chú ý khi Text là chuỗi tiếng việt thì nhớ tính thêm số ký tự tiếng việt trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự từ vị trí bên phải của chuỗi text ở trên
Thí dụ:
Right("Nguyen Xuan Nghia",5)= "Nghia"
Công dụng : Dùng để lấy một chuỗi con từ vi trí bất kỳ trong một chuỗi. Thông thường ta muốn lấy một chuỗi con ở vị trí giữa thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: MID(Text,Start_num,Num_chars)
Giải thích :
Text: Là một chuỗi mà ta cần lấy chuỗi con
Start_num: Vị trí bắt đầu của một chuỗi Text mà ta cần lấy
Num_chars: Số ký tự cần lấy trong chuỗi text này
Kết quả của hàm là một chuỗi gồm có Num_chars ký tự của chuỗi Text từ vị trí Start_num của chuỗi Text này
Thí dụ:
Mid("Nguyen Xuan Nghia",8,4)="Xuan"
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell có dữ liệu là số.
Cấu trúc: COUNT(Range)
Giải thích :
Range: Là vùng địa chỉ ô cần đếm
Kết quả của hàm đếm trong vùng Range đó có bao nhiêu ô chứa giá trị là số
Thí dụ:
COUNT(C1:C5)=5
COUNT(A1:A5)=2
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell có dữ liệu.
Cấu trúc: COUNTA(Range)
Giải thích :
Range: Là vùng địa chỉ ô cần đếm
Kết quả của hàm đếm trong vùng Range đó có bao nhiêu ô chứa dữ liệu.
Thí dụ:
COUNTA(B1:B5)=5
COUNTA(A1:A5)=4
Công dụng : Dùng để đếm bao nhiêu cell thõa mãn theo điều kiện.
Cấu trúc: COUNTIF(Range, Criteria)
Giải thích :
Range: Vùng dữ liệu có chứa điều kiện cần đếm nghĩa là dãy cột nào có chứa giá trị làm điều kiện để đếm là vùng điều kiện
Criteria: Là điều kiện cần đếm. Nếu điều kiện là giá trị hay biểu thức thì bỏ trong dấu nháy kép "điều kiện" còn là địa chỉ thì không đặt trong nháy kép.
Kết quả của hàm là số ô chứa giá trị thỏa mãn theo điều kiện .
Thí dụ:
COUNTIF(B1:B5,"A")=3
COUNTIF(B1:B5,"N")=0
Công dụng : Dùng để tính tổng thõa mãn theo điều kiện.
Cấu trúc: SUMIF(Range, Criteria,Sum_range)
Giải thích :
Range: Vùng dữ liệu có chứa điều kiện cần tính tổng nghĩa là dãy cột nào có chứa giá trị làm điều kiện để tính tổng là vùng chứa điều kiện
Là điều kiện cần tính tổng. Nếu điều kiện là giá trị hay biểu thức thì bỏ trong dấu nháy kép "điều kiện" còn là địa chỉ thì không đặt trong nháy kép.
Sum_range : Vùng cần tính tổng thoã mãn theo điều kiện.
Kết quả của hàm là tính tổng các giá trị thoã mãn theo điều kiện.
Thí dụ:
SUMIF(B1:B5,"A",C1:C5)=6
SUMIF(B1:B5,"N",C1:C5)=0
Công dụng : Dùng đề sắp xếp các giá trị trong một vùng theo vị thứ.
Cấu trúc: RANK(Number,Ref,Order)
Giải thích :
Number: là giá trị cần xếp vị thứ bao nhiêu trong dãy dữ liệu
Ref: Vùng dữ liệu chứa giá trị Number để xếp vị thứ
Order: có hai giá trị là 0 hay 1, Mặc định là 0. Nếu Order=1 thì giá trị nhỏ nhất đựơc xếp thứ nhất còn Order=0 thì giá trị lớn nhất được xếp thứ nhất
Kết quả: của hàm là giá trị đứng thứ mấy trong dãy số trên.
Thí dụ:
RANK(C1,C1:C5,0)=5
RANK(C1,C1:C5,1)=1
Công dụng : Lấy số nguyên của một số. Khi ta cần lấy số nguyên của một số nào đó thì ta dùng hàm này .
Cấu trúc: INT(Number)
Giải thích :
Number: Là số mà ta cần lấy phần nguyên
Kết quả: của hàm là một số nguyên của số trên .
Thí dụ:
Int(22768.35)=22768
Công dụng : Dùng để tính số dư của một phép chia. Khi một phép chia mà ta cần lấy số dư của phép chia thì ta dùng hàm này.
Cấu trúc: MOD(Number,Divisor)
Giải thích :
Number: Số bị chia của một phép chia
Divisor: Số chia của một phép chia
Kết quả của hàm là một số dư của phép chia Number/Divisor.
Thí dụ:
Mod(7,3)=1
Công dụng : Dùng để dò tìm giá trị trong một vùng dữ liệu hướng dò tìm ngang qua phải.
Cấu trúc: VLOOKUP(Lookup_value,Table_array,Col_index_num,Range_lookup)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị cần dò tìm trong bảng dò tìm. Giá trị này phải làm sao cho giống cột đầu tiên nằm trong bảng dò tìm
Table_aray: Bảng dò tìm là bảng phải chứa giá trị dò tìm và cột tham chiếu tức là cột sau khi tìm được giá trị thì nó lấy thông tin cột này
Col_index_num: Cột tham chiếu là cột khi ta dò tìm ra giá trị đó rồi chiếu qua bên cột cần tìm (lấy giá trị cột này)
Range_lookup: Kiểu dò tìm là tương đối hay tuyệt đối.
False(0): Dò tìm chính xác và trong vùng dò tìm không cần phải sắp xếp theo một trật tự nào đó. Nếu tìm không ra thì kết quả trả về #N/A
True(1): Dò tìm tương đối nghĩa trong vùng dò tìm phải sắp theo thứ tự tăng dần. Nếu giá trị dò tìm nhỏ hơn giá trị đầu tiên trong bảng giá trị dò tìm thì khi dò tìm nếu không có nó mang giá trị #N/A còn nếu giá trị dò tìm không có nhưng nó lớn hơn bảng giá trị dò tìm thì tự động lấy coi như dò tìm giá trị lớn nhất trong bảng chứa danh sách giá trị dò tìm
Thí dụ: Vlookup(A2,A9:C10,2,0)="Máy tính"
Công dụng : Dùng để dò tìm giá trị trong một vùng dữ liệu hướng dò tìm xuống dưới.
Cấu trúc: HLOOKUP(Lookup_value,Table_array,Rol_index_num,Range_lookup)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị cần dò tìm trong bảng dò tìm. Giá trị này phải làm sao cho giống hàng đầu tiên nằm trong bảng dò tìm
Table_aray: Bảng dò tìm là bảng phải chứa giá trị dò tìm và hàng tham chiếu tức là hàng sau khi tìm được giá trị thì nó lấy thông tin hàng này
Rol_index_num: Hàng tham chiếu là hàng khi ta dò tìm ra giá trị đó rồi chiếu qua bên hàng cần tìm (lấy giá trị hàng này)
Range_lookup: Kiểu dò tìm là tương đối hay tuyệt đối .
False(0): Dò tìm chính xác và trong vùng dò tìm không cần phải sắp xếp theo một trật tự nào đó. Nếu tìm không ra thì kết quả trả về #N/A
True(1): Dò tìm tương đối nghĩa trong vùng dò tìm phải sắp theo thứ tự tăng dần. Nếu giá trị dò tìm nhỏ hơn giá trị đầu tiên trong bảng giá trị dò tìm thì khi dò tìm nếu không có nó mang giá trị #N/A còn nếu giá trị dò tìm không có nhưng nó lớn hơn bảng giá trị dò tìm thì tự động lấy coi như dò tìm giá trị lớn nhất trong bảng chứa danh sách giá trị dò tìm
Thí dụ: Hlookup(A2,E8:G9,2,0)="10%"
Công dụng : Trả về giá trị nằm ở hàng và cột nào trong bảng giá trị.
Cấu trúc: INDEX(Array,Row_num,Column_num)
Giải thích :
Array: Bảng giá trị cần dò tìm
Row_num: Hàng thứ mấy cần dò tìm giá trị trong bảng giá trị.
Column_num: Cột thứ mấy cần dò tìm giá trị trong bảng giá trị
Thí dụ : Index(A8:C10,2,2)="Máy tính"
Công dụng : Trả về hàng (cột) thứ mấy của giá trị dò tìm trong dãy hàng(cột) dò tìm.
Cấu trúc: MATCH(Lookup_value,Lookup_array,Match_type)
Giải thích :
Lookup_value: Là giá trị dò tìm trong dãy hàng (cột) cần dò tìm
Lookup_array: Dãy hàng(cột) để dò tìm giá trị
Match_type: Kiểu dò tìm cho giá trị =0 thì dò tìm tuyệt đối.
Thí dụ : Match("A",A9:A10",0)=1
Công dụng : Tìm giá trị lớn nhất thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DMAX(Database,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tìm giá trị lớn nhất, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tìm giá trị lớn nhất
Criteria: Là điều kiện cần tìm giá trị lớn nhất nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DMAX(A1:C5,3,H2:H3)=5
Công dụng : Tìm giá trị nhỏ nhất thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DMIN(Database,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tìm giá trị nhỏ nhất, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tìm giá trị nhỏ nhất
Criteria: Là điều kiện cần tìm giá trị nhỏ nhất nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DMIN(A1:C5,3,H2:H3)=1
Công dụng : Tính tổng thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DSUM(Database,Field,Criteria)
DSUM(Vùng dữ liệu,cột,vùng chuẩn)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tính tổng, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tính tổng
Criteria: Là điều kiện cần tính tổng nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Ý nghĩa : Tính tổng trên cột của vùng dữ liệu tại những bản ghi thỏa mãn đk trong vùng chuẩn
Thí dụ : DSUM(A1:C5,3,H2:H3)=6
Công dụng : Tính trung bình cộng thỏa mãn theo điều kiện
Cấu trúc: DAVERAGEDatabase,Field,Criteria)
Giải thích :
Database: Vùng dữ liệu cần tính trung bình cộng, nó phải chứa tiêu đề của các Field và cột làm điều kiện
Field: Field thứ mấy trong vùng dữ liệu để cần tính trung bình.
Criteria: Là điều kiện cần tính trung bình cộng nhưng điều kiện này cần phải copy ra một nơi khác và chứa ít nhất là hai hàng là tiêu đề Field và giá trị cần làm điều kiện
Thí dụ : DAVERAGE(A1:C5,3,H2:H3)=3
Công dụng : Hàm tròn một số
Cấu trúc: Round(Number,Num_digits)
Giải thích :
Number : Số cần làm tròn
Num_digits : Làm tròn bao nhiêu số lẻ. Nếu >0 thì làm tròn bên số thập phân còn <0 thì làm tròn bên phần nguyên.
Thí dụ : Round(9653.325,2)=9653.32
Round(9653.325,-2)=9700
Công dụng : Hàm hiển thị ngày hiện hành
Cấu trúc: Today()
Giải thích :
Kết quả hàm hiển thị ngày hiện hành trong máy tính.
Thí dụ : Today()=13/09/2003
Công dụng : Cho biết ngày trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Day(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là ngày bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Day("2/9/1977")=2
Công dụng : Cho biết tháng trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Month(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là tháng bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Month("2/9/1977")=9
Công dụng : Cho biết năm trong một biểu thức ngày.
Cấu trúc: Year(Serial_number)
Giải thích :
Serial_number :Là một biểu thức ngày bao gồm ngày, tháng và năm.
Kết quả của hàm là năm bao nhiêu trong biểu thức ngày này.
Thí dụ : Year("2/9/1977")=1977
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quang Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)