BAI GIANG VB3
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Vũ An |
Ngày 23/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: BAI GIANG VB3 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Một số điều khiển tiện ích
Cách thức hiển thị của Visual Basic
Thông tin được hiển thị trên biểu mẫu theo 3 tầng. Tầng trên cùng chứa các điều khiển phi đồ hoạ như các nút lệnh, hộp liệt kê, hộp kiểm và nút tuỳ chọn.
Tầng giữa chứa các điều khiển đồ hoạ như đường kẻ, hinh ảnh, hộp ảnh và các điều khiển ảnh. tầng cuối là nơi có thể vẽ các hìnhtrực tiếp lên biểu mẫu bằng các phương pháp đồ hoạ
1. Hộp Thoại Chung (CommonDialog)
Với Windows và Visual Basic, ta thường xuyên gặp 5 hộp thoại chung chuẩn gồm: mở tệp tin, lưu tập tin, in tệp tin, chọn phông chu và ấn định màu.
Phương pháp Hộp thoại
ShowSave Nêu hộp thoại File Save
ShowOpen Nêu hộp thoại File Open
ShowColor Nêu hộp thoại chọn màu
ShowPrint Nêu hộp thoại Print
ShowFont Nêu hộp thoại chọn phông chu
Mọi hộp thoại chung đều có thể phát sinh một lỗi nếu người dùng nhắp nút Cancel. Chúng sẽ phát sinh lỗi hay không, điều đó tuỳ thuộc vào giá trị hiện hành của tính chất CancelError. Nếu muốn bẫy một thao tác nhắp nút Cancel của người dùng, ta ấn định tính chất này là True vào thời gian thiết kế hoặc dùng mã dưới đây:
[FormName].CommonDialogControlName.CancelError = True
Private Sub cmdShowBitmap_Click()
CommonDialog1.CancelError = True
On Error GoTo D1
CommonDialog1.ShowOpen
Image1.Picture = LoadPicture(CommonDialog1.FileName)
D1:
MsgBox Err.Description
End Sub
ví dụ:
2. điều khiển ListView
điều khiển ListView cho phép ta hiển thị các mục theo các cách khác nhau. Có thể dùng điều khiển này để xếp mục thành các cột.
Các mục này có thể có cả biểu tượng lẫn văn bản
để sử dụng ListView, ta trưng hộp Proferty Pages bằng cách:
đặt ListView lên Form1
Chọn View/Proferty Pages
Private Sub Command1_Click()
Dim i As Byte
Dim j As Byte
ListView1.ListItems.Clear
Randomize
For i = 1 To 3
ListView1.ListItems.Add , , "Dong" & i
For j = 1 To 3
ListView1.ListItems(i).SubItems(j) = Rnd(10)
Next
Next
End Sub
3. điều khiển StatusBar
điều khiển StatusBar thường nằm tại đáy một biểu mẫu và hay dùng để hiển thị tỡnh trạng của ứng dụng có thể bổ xung cả hình ảnh và van bản vào
panen bằng cách làm việc với hộp thoại này. Ngoài ra vào thời gian thực hiện, bạn có thể dùng phương pháp Add bằng cách khai báo trước một biến kiểu Panels rồi dùng phương pháp Add với cú pháp dạng như sau:
Set PaObj = StatusBarName.Panels.Add([index], [key], [text], [style], [picture]
Private Sub Form_Load()
Dim I As Integer
Dim pnlX As Panel
For I = 1 To 5
Set pnlX = StatusBar1.Panels.Add()
Next I
With StatusBar1.Panels
.Item(1).Style = sbrDate
.Item(2).Style = sbrTime
.Item(3).Style = sbrCaps
.Item(4).Style = sbrNum
.Item(5).Style = sbrIns
.Item(6).Style = sbrScrl
End With
End Sub
4. điều khiển TabStrip
điều khiển TabStrip đưa ra một phương cách tạo cho biểu mẫu có dáng một hộp thoại gắn các Tab và dùng các Tab này để thực hiện các giao diện tuỳ ý. để sử dụng điều khiển này ta nên:
đưa điều khiển lên Form
Hiển thị hộp thoại Property Pages
Chọn Tabs và đặt tiêu đề cũng như các thuộc tính khác cho Tabs
Ví dụ: để đáp ứng sự kiện của tabs
Option Explicit
Private Sub Tabstrip1_Click()
If TabStrip1.SelectedItem.Index = 1 Then
Text1.Text = "Chào bạn TabStrip "
Else
Text1.Text = " "
End If
End Sub
5. điều khiển Toolbar
Với điều khiển Toolbar ta có thể xây dựng các thanh công cụ phục vụ cho một ý tưởng nào đó trong các đề án VB. Tính nang ToolTips báo cho người dùng chức nang của nó mỗi khi đưa trỏ chuột vào một công cụ. Nếu muốn các ?nh hiện lên thanh công cụ, trước hết hãy lưu anh vào điều khiển ImageList vào thời gian thiết kế hay thực hiện
6. điều khiển TreeView
TreeView cho phép ta xây dựng một sơ đồ cây tương tự như trong Windows Explorer. Các đối tượng riêng lẻ thường được gọi là Notes và điều khiển TreeView có một tập hợp Nodes lưu gi? thông tin về các mắt xích trong điều khiển. Bạn hãy đặt một TreeView lên Form1 và mở hộp thoại Property Pages, đặt tính chất Style và LineStyle là tvwTreelinesPlusMinusText và tvwRootLines
Private Sub Form_Load()
TreeView1.ImageList = ImageList1
TreeView1.Style = tvwTreelinesPlusMinusPictureText
Dim NodX As Node
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add(, , "Goc", "TuyenSinh2001", 1)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Goc", tvwChild, "Cap1", "TuyenSinhDot1", 2)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Cap1", tvwChild, "Cap11", "KhoiA", 3)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Cap1", tvwChild, "Cap12", "KhoiD", 3)
NodX.EnsureVisible ` HiÖn tÊt c nodes.
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Goc", tvwChild, "Cap2", "TuyenSinh§ot2", 2)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Cap2", tvwChild, "Cap21", "KhoiB", 3)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Cap2", tvwChild, "Cap22", "KhoiC", 3)
NodX.EnsureVisible ` HiÖn tÊt c nodes.
End Sub
7. Microsoft Comm Control 6.0
diều khiển này giúp ta dễ dàng thiết kế một phần mềm truyền thông làm việc trên các tuyến điện thoại binh thường (không phi Internet). Nhiều tính chất khác nhau của điều khiển này cho phép ta ấn định cổng truyền thông và các xác lập cần thiết, như tốc độ baud, số lượng bit d? liệu hoặc tính tương đồng chẵn lẻ (parity)
Private Sub CmdDocDuLieu_Click()
Dim F As Integer
Dim DataX As String
MSComm1.CommPort = 1 `Chọn cổng COM1
Rem Gán 4 tính chất:28800 baud, no parity, 8 data, và 1 bit dừng.
MSComm1.Settings = "28800, n, 8, 1"
MSComm1.InputLen = 0 ` Xoá buffer truyền thông
MSComm1.PortOpen = True
` Gửi tín hiệu đánh thức
MSComm1.Output = "AT" + Chr$(13)
Do
F = DoEvents()
MSComm1.InputLen = 0 ` Xoá buffer
DataX = DataX + MSComm1.Input
Loop Until MSComm1.CommEvent = comEvEOF
MSComm1.PortOpen = False ` dóng cổng
End Sub
Cách thức hiển thị của Visual Basic
Thông tin được hiển thị trên biểu mẫu theo 3 tầng. Tầng trên cùng chứa các điều khiển phi đồ hoạ như các nút lệnh, hộp liệt kê, hộp kiểm và nút tuỳ chọn.
Tầng giữa chứa các điều khiển đồ hoạ như đường kẻ, hinh ảnh, hộp ảnh và các điều khiển ảnh. tầng cuối là nơi có thể vẽ các hìnhtrực tiếp lên biểu mẫu bằng các phương pháp đồ hoạ
1. Hộp Thoại Chung (CommonDialog)
Với Windows và Visual Basic, ta thường xuyên gặp 5 hộp thoại chung chuẩn gồm: mở tệp tin, lưu tập tin, in tệp tin, chọn phông chu và ấn định màu.
Phương pháp Hộp thoại
ShowSave Nêu hộp thoại File Save
ShowOpen Nêu hộp thoại File Open
ShowColor Nêu hộp thoại chọn màu
ShowPrint Nêu hộp thoại Print
ShowFont Nêu hộp thoại chọn phông chu
Mọi hộp thoại chung đều có thể phát sinh một lỗi nếu người dùng nhắp nút Cancel. Chúng sẽ phát sinh lỗi hay không, điều đó tuỳ thuộc vào giá trị hiện hành của tính chất CancelError. Nếu muốn bẫy một thao tác nhắp nút Cancel của người dùng, ta ấn định tính chất này là True vào thời gian thiết kế hoặc dùng mã dưới đây:
[FormName].CommonDialogControlName.CancelError = True
Private Sub cmdShowBitmap_Click()
CommonDialog1.CancelError = True
On Error GoTo D1
CommonDialog1.ShowOpen
Image1.Picture = LoadPicture(CommonDialog1.FileName)
D1:
MsgBox Err.Description
End Sub
ví dụ:
2. điều khiển ListView
điều khiển ListView cho phép ta hiển thị các mục theo các cách khác nhau. Có thể dùng điều khiển này để xếp mục thành các cột.
Các mục này có thể có cả biểu tượng lẫn văn bản
để sử dụng ListView, ta trưng hộp Proferty Pages bằng cách:
đặt ListView lên Form1
Chọn View/Proferty Pages
Private Sub Command1_Click()
Dim i As Byte
Dim j As Byte
ListView1.ListItems.Clear
Randomize
For i = 1 To 3
ListView1.ListItems.Add , , "Dong" & i
For j = 1 To 3
ListView1.ListItems(i).SubItems(j) = Rnd(10)
Next
Next
End Sub
3. điều khiển StatusBar
điều khiển StatusBar thường nằm tại đáy một biểu mẫu và hay dùng để hiển thị tỡnh trạng của ứng dụng có thể bổ xung cả hình ảnh và van bản vào
panen bằng cách làm việc với hộp thoại này. Ngoài ra vào thời gian thực hiện, bạn có thể dùng phương pháp Add bằng cách khai báo trước một biến kiểu Panels rồi dùng phương pháp Add với cú pháp dạng như sau:
Set PaObj = StatusBarName.Panels.Add([index], [key], [text], [style], [picture]
Private Sub Form_Load()
Dim I As Integer
Dim pnlX As Panel
For I = 1 To 5
Set pnlX = StatusBar1.Panels.Add()
Next I
With StatusBar1.Panels
.Item(1).Style = sbrDate
.Item(2).Style = sbrTime
.Item(3).Style = sbrCaps
.Item(4).Style = sbrNum
.Item(5).Style = sbrIns
.Item(6).Style = sbrScrl
End With
End Sub
4. điều khiển TabStrip
điều khiển TabStrip đưa ra một phương cách tạo cho biểu mẫu có dáng một hộp thoại gắn các Tab và dùng các Tab này để thực hiện các giao diện tuỳ ý. để sử dụng điều khiển này ta nên:
đưa điều khiển lên Form
Hiển thị hộp thoại Property Pages
Chọn Tabs và đặt tiêu đề cũng như các thuộc tính khác cho Tabs
Ví dụ: để đáp ứng sự kiện của tabs
Option Explicit
Private Sub Tabstrip1_Click()
If TabStrip1.SelectedItem.Index = 1 Then
Text1.Text = "Chào bạn TabStrip "
Else
Text1.Text = " "
End If
End Sub
5. điều khiển Toolbar
Với điều khiển Toolbar ta có thể xây dựng các thanh công cụ phục vụ cho một ý tưởng nào đó trong các đề án VB. Tính nang ToolTips báo cho người dùng chức nang của nó mỗi khi đưa trỏ chuột vào một công cụ. Nếu muốn các ?nh hiện lên thanh công cụ, trước hết hãy lưu anh vào điều khiển ImageList vào thời gian thiết kế hay thực hiện
6. điều khiển TreeView
TreeView cho phép ta xây dựng một sơ đồ cây tương tự như trong Windows Explorer. Các đối tượng riêng lẻ thường được gọi là Notes và điều khiển TreeView có một tập hợp Nodes lưu gi? thông tin về các mắt xích trong điều khiển. Bạn hãy đặt một TreeView lên Form1 và mở hộp thoại Property Pages, đặt tính chất Style và LineStyle là tvwTreelinesPlusMinusText và tvwRootLines
Private Sub Form_Load()
TreeView1.ImageList = ImageList1
TreeView1.Style = tvwTreelinesPlusMinusPictureText
Dim NodX As Node
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add(, , "Goc", "TuyenSinh2001", 1)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Goc", tvwChild, "Cap1", "TuyenSinhDot1", 2)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Cap1", tvwChild, "Cap11", "KhoiA", 3)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Cap1", tvwChild, "Cap12", "KhoiD", 3)
NodX.EnsureVisible ` HiÖn tÊt c nodes.
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Goc", tvwChild, "Cap2", "TuyenSinh§ot2", 2)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Cap2", tvwChild, "Cap21", "KhoiB", 3)
Set NodX = TreeView1.Nodes.Add("Cap2", tvwChild, "Cap22", "KhoiC", 3)
NodX.EnsureVisible ` HiÖn tÊt c nodes.
End Sub
7. Microsoft Comm Control 6.0
diều khiển này giúp ta dễ dàng thiết kế một phần mềm truyền thông làm việc trên các tuyến điện thoại binh thường (không phi Internet). Nhiều tính chất khác nhau của điều khiển này cho phép ta ấn định cổng truyền thông và các xác lập cần thiết, như tốc độ baud, số lượng bit d? liệu hoặc tính tương đồng chẵn lẻ (parity)
Private Sub CmdDocDuLieu_Click()
Dim F As Integer
Dim DataX As String
MSComm1.CommPort = 1 `Chọn cổng COM1
Rem Gán 4 tính chất:28800 baud, no parity, 8 data, và 1 bit dừng.
MSComm1.Settings = "28800, n, 8, 1"
MSComm1.InputLen = 0 ` Xoá buffer truyền thông
MSComm1.PortOpen = True
` Gửi tín hiệu đánh thức
MSComm1.Output = "AT" + Chr$(13)
Do
F = DoEvents()
MSComm1.InputLen = 0 ` Xoá buffer
DataX = DataX + MSComm1.Input
Loop Until MSComm1.CommEvent = comEvEOF
MSComm1.PortOpen = False ` dóng cổng
End Sub
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Vũ An
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)