Bai giang tin 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà Lan |
Ngày 27/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bai giang tin 12 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG II :
HỆ QUẢN TRỊ CSDL
MICROSOFT ACCESS
Tiết 10
GIỚI THIỆU
MICROSOFT ACCESS
1. Phần mềm Microsoft Access:
Phần mềm Microsft Access (gọi tắt Access) là hệ QT CSDL nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có những khả năng nào?
+ Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
+ Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
+ Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
2. Khả năng của Access
a. Access có những khả năng nào?
b. Ví dụ : Bài toán quản lý học sinh của 1 lớp, GVCN sẽ dùng bảng sau đây để quản lý học sinh lớp mình.
HỒ SƠ LỚP 12A1
3. Các đối tượng chính của Access:
a. Các loại đối tượng
Access có 4 đối tượng chính:
+ Bảng (Table)
+ Mẫu hỏi (Query).
+ Biểu mẫu (Form).
+ Báo cáo (Report)
Bảng liệt kê đối tượng
- Bảng (Table): dùng để lưu dữ liệu
Mỗi bảng sẽ chứa thông tin về một chủ thể xác định, bao gồm các cột và các hàng cần quản lý.
- Mẫu hỏi (Query):
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hay nhiều bảng.
- Biểu mẫu (Form):
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
- Báo cáo (Report):
Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
b. Ví dụ: Trong bài toán quản lý học sinh ta có
4. Một số thao tác cơ bản:
a. Khởi động Access:
Cách1: Chọn Stast -> Programs-> Microsoft Office-> Microsoft Access.
Cách2: Nháy đúp vào biểu tượng của Access trên desktop.
Màn hình Access hiển thị như sau:
b. Tạo CSDL mới:
Để tạo CSDL mới ta thực hiện theo các bước sau:
Bước1:
Bước 2:
Bước 3:
File ? New
1. Chọn vị trí lưu tệp tại Save in
2. Nhập tên tệp tại vị trí File name
3. Nháy vào Creat
Xuất hiện hộp thoại File New Database
z
Thanh công cụ
Bảng liệt kê đối tượng
Trang đối tượng
Màn hình hiển thị như sau:
c. Mở CSDL đã có:
Cách1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File.
Cách 2: Chọn lệnh File -> Open rồi nháy lên cơ sở dữ liệu cần mở.
4. Kết thúc phiên làm việc với Access:
Cách1: Chọn File ? Exit
Cách2: Nháy vào nút ? (Close) ở góc phải, phía trên màn hình.
5. Làm việc với các đối tượng:
a. Chế độ làm việc với đối tượng:
Có 2 chế độ làm việc với các đối tượng:
Chế độ thiết kế
(Design View)
Chế độ trang dữ liệu (Database View)
Cách1: View -> Datasheet view
Cách2: Nháy vào nút trên thanh công cụ
+ Chế độ thiết kế (Design view):
Cách1: View -> Design view
Cách2: Nháy vào nút trên thanh công cụ
+ Chế độ trang dữ liệu (Datasheet view):
b. Tạo đối tượng mới:
Trong Access, mỗi đối tượng có thể được tạo bằng 3 cách:
+ Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard-thuật sĩ)
+ Tự thiết kế.
+ Kết hợp 2 cách trên.
Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo các đối tượng của CSDL một cách nhanh chóng bằng các mẫu có sẵn.
Thông thường, ta dùng cách thứ 3: Dùng thuật sĩ trước, sau đó chỉnh sửa lại bằng tự thiết kế.
c) Mở đối tượng:
Muốn mở đối tượng nào, ta nháy chuột chọn đối tượng đó;
- Mở để thiết kế lại:
Nháy vào Design view.
- Mở để xem kết quả, mở dạng trang dữ liệu:
+ Nháy đúp vào đối tượng hoặc nháy vào open.
Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access.
Liệt kê những đối tượng cơ bản trong Access.
Có những chế độ làm việc nào với các đối tượng.
Nêu các thao tác khởi động và thoát khỏi Access.
HỆ QUẢN TRỊ CSDL
MICROSOFT ACCESS
Tiết 10
GIỚI THIỆU
MICROSOFT ACCESS
1. Phần mềm Microsoft Access:
Phần mềm Microsft Access (gọi tắt Access) là hệ QT CSDL nằm trong bộ phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office của hãng Microsoft dành cho máy tính.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có những khả năng nào?
+ Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
+ Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
+ Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
2. Khả năng của Access
a. Access có những khả năng nào?
b. Ví dụ : Bài toán quản lý học sinh của 1 lớp, GVCN sẽ dùng bảng sau đây để quản lý học sinh lớp mình.
HỒ SƠ LỚP 12A1
3. Các đối tượng chính của Access:
a. Các loại đối tượng
Access có 4 đối tượng chính:
+ Bảng (Table)
+ Mẫu hỏi (Query).
+ Biểu mẫu (Form).
+ Báo cáo (Report)
Bảng liệt kê đối tượng
- Bảng (Table): dùng để lưu dữ liệu
Mỗi bảng sẽ chứa thông tin về một chủ thể xác định, bao gồm các cột và các hàng cần quản lý.
- Mẫu hỏi (Query):
Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hay nhiều bảng.
- Biểu mẫu (Form):
Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
- Báo cáo (Report):
Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
b. Ví dụ: Trong bài toán quản lý học sinh ta có
4. Một số thao tác cơ bản:
a. Khởi động Access:
Cách1: Chọn Stast -> Programs-> Microsoft Office-> Microsoft Access.
Cách2: Nháy đúp vào biểu tượng của Access trên desktop.
Màn hình Access hiển thị như sau:
b. Tạo CSDL mới:
Để tạo CSDL mới ta thực hiện theo các bước sau:
Bước1:
Bước 2:
Bước 3:
File ? New
1. Chọn vị trí lưu tệp tại Save in
2. Nhập tên tệp tại vị trí File name
3. Nháy vào Creat
Xuất hiện hộp thoại File New Database
z
Thanh công cụ
Bảng liệt kê đối tượng
Trang đối tượng
Màn hình hiển thị như sau:
c. Mở CSDL đã có:
Cách1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File.
Cách 2: Chọn lệnh File -> Open rồi nháy lên cơ sở dữ liệu cần mở.
4. Kết thúc phiên làm việc với Access:
Cách1: Chọn File ? Exit
Cách2: Nháy vào nút ? (Close) ở góc phải, phía trên màn hình.
5. Làm việc với các đối tượng:
a. Chế độ làm việc với đối tượng:
Có 2 chế độ làm việc với các đối tượng:
Chế độ thiết kế
(Design View)
Chế độ trang dữ liệu (Database View)
Cách1: View -> Datasheet view
Cách2: Nháy vào nút trên thanh công cụ
+ Chế độ thiết kế (Design view):
Cách1: View -> Design view
Cách2: Nháy vào nút trên thanh công cụ
+ Chế độ trang dữ liệu (Datasheet view):
b. Tạo đối tượng mới:
Trong Access, mỗi đối tượng có thể được tạo bằng 3 cách:
+ Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard-thuật sĩ)
+ Tự thiết kế.
+ Kết hợp 2 cách trên.
Thuật sĩ là chương trình hướng dẫn từng bước giúp tạo các đối tượng của CSDL một cách nhanh chóng bằng các mẫu có sẵn.
Thông thường, ta dùng cách thứ 3: Dùng thuật sĩ trước, sau đó chỉnh sửa lại bằng tự thiết kế.
c) Mở đối tượng:
Muốn mở đối tượng nào, ta nháy chuột chọn đối tượng đó;
- Mở để thiết kế lại:
Nháy vào Design view.
- Mở để xem kết quả, mở dạng trang dữ liệu:
+ Nháy đúp vào đối tượng hoặc nháy vào open.
Access là gì? Hãy kể các chức năng chính của Access.
Liệt kê những đối tượng cơ bản trong Access.
Có những chế độ làm việc nào với các đối tượng.
Nêu các thao tác khởi động và thoát khỏi Access.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)